Thieugia_duy
New Member
Download Khóa luận Một số giải pháp nhằm thu hút khách du lịch Trung Quốc tại trung tâm du lịch thuộc công ty cổ phần du lịch dịch vụ dầu khí Hải Phòng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 1
1. Lý do chọn đề tài. 1
2. Mục đích, phạm vi và phương pháp nghiên cứu . 2
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DU LỊCH VÀ THỊ TRưỜNG KHÁCH
DU LỊCH . 3
1.1.Một số khái niệm cơ bản . 3
1.1.1.Khái niệm về du lịch . 3
1.1.2.Khái niệm về khách du lịch . 4
1.1.3.Khái niệm về sản phẩm du lịch . 4
1.2.Nhu cầu của khách du lịch . 5
1.2.1.Khái niệm về nhu cầu . 5
1.2.2.Lý thuyết nhu cầu của A.Maslow . 5
1.2.3.Những nhu cầu trong chuyến du lịch . 7
1.3.Động cơ đi du lịch . 8
1.4.Một số nhân tố tác động tới việc thu hút khách du lịch trong kinh doanh lữ
hành . 9
1.5.Một số giải pháp nhằm thu hút khách du lịch của doanh nghiệp lữ hành 11
1.5.1.Thu hút khách thông qua việc nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng
phục vụ . 12
1.5.2.Thu hút khách thông qua chính sách giá cả . 12
1.5.3.Thu hút khách thông qua chính sách phân phối sản phẩm . 13
1.5.4.Thu hút khách thông qua quảng cáo, khuyếch trương . 13
1.5.5.Thu hút khách thông qua chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. 14
1.5.6.Thu hút khách thông qua việc tạo lập và xây dựng mối quan hệ với các
đơn vị khác . 14
1.6.Đặc điểm thị trường và khách du lịch Trung Quốc . 14
1.6.1.Đặc điểm thị trường khách du lịch Trung Quốc . 15
1.6.2.Những nguyên nhân thúc đẩy khách Trung Quốc đi du lịch Việt Nam . 19
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KHAI THÁC THỊ TRưỜNG KHÁCH DU
LỊCH TRUNG QUỐC TẠI TRUNG TÂM DU LỊCH THUỘC CÔNG TY CỔ
PHẦN DU LỊCH DỊCH VỤ DẦU KHÍ HẢI PHÒNG . 22
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty . 22
2.2. Giới thiệu về Trung tâm du lịch . 27
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm du lịch . 27
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm . 27
2.2.3. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm du lịch . 28
2.2.4.Cơ cấu lao động của Trung tâm du lịch . 30
2.2.5. Cơ sở vật chất kĩ thuật tại Trung tâm du lịch . 33
2.2.6. Sản phẩm của Trung tâm du lịch . 33
2.2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm du lịch . 34
2.3.Các tuyến du lịch chính của khách du lịch Trung Quốc tại Hải Phòng . 35
2.4. Thực trạng khai thác khách du lịch Trung Quốc tại Trung tâm du lịch . 35
2.4.1. Đánh giá số lượng khách du lịch Trung Quốc tại Trung tâm du lịch . 35
2.4.2. Đánh giá sản phẩm chương trình du lịch . 45
2.4.3. Đánh giá chính sách giá cả chương trình du lịch . 46
2.4.4. Đánh giá chính sách phân phối . 46
2.4.5. Đánh giá chính sách tuyên truyền quảng cáo . 46
2.4.6. Đánh giá chất lượng đội ngũ lao động của Trung tâm . 47
2.4.7. Đánh giá chính sách chăm sóc khách hàng sau tour . 48
2.4.8. Đánh giá mối quan hệ của Trung tâm với các đối tác. 48
2.4.9. Đánh giá sức cạnh tranh của Trung tâm du lịch . 49
2.5. Nhận xét, đánh giá chung . 52
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT KHÁCH DU LỊCH
TRUNG QUỐC TẠI TRUNG TÂM DU LỊCH THUỘC CÔNG TY CỔ
PHẦN DU LỊCH DỊCH VỤ DẦU KHÍ HẢI PHÒNG . 56
3.1.Phương hướng phát triển du lịch Hải Phòng . 56
3.2.Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động của Trung tâm du lịch . 57
3.3.Một số giải pháp nhằm thu hút khách du lịch Trung Quốc tại Trung tâm
du lịch thuộc Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Dầu khí Hải Phòng . 58
3.3.1.Tiếp tục nghiên cứu và mở rộng thị trường khách du lịch Trung Quốc, xác
định thị trường mục tiêu . 58
3.3.1.1.Hoạt động nghiên cứu thị trường khách Trung Quốc . 58
3.3.1.2.Xác định thị trường mục tiêu . 59
3.3.2. Hoàn thiện chính sách quảng cáo, khuyến mãi, tăng cường tiếp thị60
3.3.2.1. Hoàn thiện chính sách quảng cáo khuyến mãi . 60
3.3.2.2.Mở văn phòng thay mặt của Trung tâm tại một số tỉnh, thành phố đầu
nguồn khách tại phía Nam Trung Quốc . 61
3.3.3. Nâng cao chất lượng và đa dạng hoá chương trình du lịch.62
3.3.4.Xây dựng tốt mối quan hệ giữa Trung tâm với các nhà cung cấp . 63
3.3.5.Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ lao động . 64
3.3.6. Kiến nghị với cơ quan, Nhà nước.67
3.3.6.1. Kiến nghị với Nhà nước, Tổng cục du lịch.67
3.3.6.2. Đối với thành phố Hải Phòng.68
KẾT LUẬN . 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 71
PHỤ LỤC . 72
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
du lịch và các bạn hàng, các nhà cung cấp; tiến hành các hoạt động quảng cáo,
tiếp thị thông qua hướng dẫn viên.
2.2.3.3. Nhận xét cơ cấu tổ chức của Trung tâm du lịch
- Cơ cấu tổ chức của Trung tâm du lịch được xây dựng theo mô hình cơ
cấu tổ chức trực tuyến - chức năng. Đây là hình thức tổ chức phổ biến nhất
hiện nay. Trong cơ cấu tổ chức trực tuyến - chức năng, người lãnh đạo ra toàn
bộ các quyết định trong hoạt động của doanh nghiệp có sự tham mưu của các
phòng ban chức năng chuyên môn. Người lãnh đạo doanh nghiệp chịu trách
nhiệm về mọi mặt của công việc và toàn quyền quyết định trong phạm vi
doanh nghiệp.
- Bên cạnh đó, mô hình cơ cấu này còn có nhược điểm như: nhà quản trị
thường xuyên phải giải quyết; hạn chế sử dụng kiến thức chuyên môn; vẫn có
xu hướng can thiệp của các đơn vị chức năng.
2.2. 4. Cơ cấu lao động của Trung tâm du lịch
2.2.4.1. Số lƣợng lao động của Trung tâm du lịch
Một số giải pháp nhằm thu hút khách du lịch Trung Quốc tại Trung tâm du lịch thuộc Công ty
Cổ phần Du lịch Dịch vụ Dầu Khí Hải Phòng
Sinh viên: Nghiêm Thị Phƣơng Dung – QT1001P Page 34
Trung tâm du lịch có bảy cán bộ công nhân viên làm việc tại các phòng
ban chức năng bao gồm :
Ban Giám đốc gồm 2 người: Giám đốc Lê Quang Dũng và Phó Giám
đốc Trần Thị Thu Hà.
Bộ phận kế toán gồm 2 người : kế toán Lê Thanh Phương và thủ quỹ Lê
Thị Nga.
Bộ phận hướng dẫn gồm 3 người : Phạm Thị Hồng Thương, Phạm Ngọc
Dũng, Lưu Văn Sinh.
Ngoài ra, Trung tâm còn có đội ngũ cộng tác viên đông đảo giúp đỡ cho
Trung tâm vào thời gian đông khách. Đội ngũ cộng tác viên thường làm việc
theo mùa vụ hay quảng cáo bán chương trình cho Trung tâm tại địa phương.
Đó là những sinh viên đang ngồi trên ghế nhà trường, những sinh viên mới tốt
nghiệp đại học hay những cộng tác viên có thâm niên nhiều năm trong nghề.
Họ đều được tuyển chọn qua các trường đại học, có kinh nghiệm hướng dẫn
khách, khả năng giao tiếp, ứng xử tốt, nói thành thạo ngoại ngữ, nhanh nhẹn,
hoạt bát, sức khoẻ tốt.
Như vậy, Trung tâm không những thuê được đội ngũ hướng dẫn viên
bên ngoài giỏi về chuyên môn, thạo về nghiệp vụ mà còn tạo việc làm cho
không ít sinh viên, giúp đỡ các sinh viên có bước đi ngắn nhất trên con đường
sự nghiệp.
Đội ngũ lao động ở đây từ Ban Giám đốc đến các nhân viên đều còn trẻ.
Có 57,14% số nhân viên có độ tuổi từ 25 đến 30 tuổi, còn lại 42,86% số nhân
viên có độ tuổi từ 31 đến 45 tuổi. Số nhân viên nữ chiếm 57,14%, nhân viên
nam chiếm 42,86%.
Cơ cấu lao động của Trung tâm còn khá đơn giản và gọn nhẹ, song đội
ngũ cán bộ công nhân viên luôn nỗ lực hết mình vì sự phát triển, uy tín của
Trung tâm.
2.2.4.2. Trình độ học vấn của lao động tại Trung tâm du lịch
Một số giải pháp nhằm thu hút khách du lịch Trung Quốc tại Trung tâm du lịch thuộc Công ty
Cổ phần Du lịch Dịch vụ Dầu Khí Hải Phòng
Sinh viên: Nghiêm Thị Phƣơng Dung – QT1001P Page 35
Bảng 1 : Bảng thống kê trình độ học vấn
(Nguồn : Trung tâm du lịch)
Qua bảng 1, ta thấy:
+ Nhân viên có trình độ đại học và trên đại học là 6 người, chiếm 86%
tổng số lao động.
+ Nhân viên có trình độ cao đẳng là 1 người, chiếm 14% tổng số lao
động.
Điều này cho thấy nhân viên trong Trung tâm có chuyên môn cao, tốt
nghiệp chính quy, là những lao động trẻ, năng động, nhiệt tình, sáng tạo trong
công việc. Tuy nhiên, số nhân viên của Trung tâm được đào tạo chuyên ngành
du lịch còn rất ít.
2.2.4.3. Trình độ ngoại ngữ của lao động tại Trung tâm du lịch
Tại Trung tâm hai ngôn ngữ chính được sử dụng chủ yếu là Tiếng Anh
và Tiếng Trung. Hai ngôn ngữ này được sử dụng phổ biến và thị trường khách
hiện tại của Trung tâm chủ yếu cũng sử dụng.
Bảng 2 : Bảng thống kê trình độ ngoại ngữ
(Nguồn: Trung tâm du lịch)
STT Chỉ tiêu Số ngƣời Tỷ lệ (%)
1 Đại học và trên đại học 6 86
2 Cao đẳng 1 14
3 Trung học chuyên nghiệp 0 0
Tổng 7 100
Tiếng Anh Tiếng Trung
Số lƣợng Tỷ lệ (%) Số lƣợng Tỷ lệ (%)
Trình độ A 1 14 2 29
Trình độ B 3 43 1 14
Trình độ C 3 43 3 43
Tổng 7 100 6 86
Một số giải pháp nhằm thu hút khách du lịch Trung Quốc tại Trung tâm du lịch thuộc Công ty
Cổ phần Du lịch Dịch vụ Dầu Khí Hải Phòng
Sinh viên: Nghiêm Thị Phƣơng Dung – QT1001P Page 36
Qua bảng thống kê trình độ ngoại ngữ của lao động, ta thấy :
+ 100% lao động biết tiếng Anh. Trong đó: 3 người biết sử dụng tiếng
Anh trình độ B, chiếm 43% tổng số lao động; 3 người biết sử dụng tiếng Anh
trình độ C, chiếm 43% tổng số lao động; 1 người biết sử dụng tiếng Anh trình
độ A.
+ 86% lao động biết tiếng Trung. Trong đó: 2 người biết sử dụng tiếng
Trung trình độ A, chiếm 29% tổng số lao động; 1 người biết sử dụng tiếng
Trung trình độ B, chiếm 14% tổng số lao động; 3 người biết sử dụng tiếng
Trung trình độ C, chiếm 43% tổng số lao động. Đây là điều kiện thuận lợi đáp
ứng nhu cầu thị trường khách hiện tại của Trung tâm.
Kế hoạch sắp tới của Ban lãnh đạo Trung tâm là cử các cán bộ công
nhân viên trong toàn Trung tâm đi học lớp bồi dưỡng nâng cao thêm một số
tiếng khác như : Pháp, Nhật...để đáp ứng thị trường khách của Trung tâm
trong tương lai.
2.2.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật tại Trung tâm du lịch
Trung tâm được sử dụng một phòng do Công ty cung cấp. Văn phòng
của Trung tâm rộng khoảng 40m2 với các cơ sở vật chất kỹ thuật :
Bảng 3: Trang thiết bị của Trung tâm Du lịch
(Nguồn: Trung tâm Du lịch )
2.2.6. Sản phẩm của Trung tâm du lịch
Hai loại sản phẩm chủ yếu của Trung tâm là chương trình du lịch nội địa
và chương trình du lịch nước ngoài.
STT Nội dung Số lƣợng Đơn vị
1 Máy Fax 1 Chiếc
2 Máy vi tính 6 Chiếc
3 Máy điện thoại 4 Chiếc
4 Máy in 1 Chiếc
Một số giải pháp nhằm thu hút khách du lịch Trung Quốc tại Trung tâm du lịch thuộc Công ty
Cổ phần Du lịch Dịch vụ Dầu Khí Hải Phòng
Sinh viên: Nghiêm Thị Phƣơng Dung – QT1001P Page 37
* Chƣơng trình du lịch nội địa: thường áp dụng cho khách nước ngoài,
trong đó có khách Trung Quốc đi du lịch ở Việt Nam hay người Việt Nam đi
du lịch trong nước Việt Nam. Trung tâm xây dựng các mức giá khác nhau áp
dụng cho từng đối tượng khách, số lượng khách… để khách hàng thoải mái
lựa chọn.
Bảng 4: Một số chƣơng trình du lịch nội địa:
* Chƣơng trình du lịch nƣớc ngoài: áp dụng cho người Việt Nam đi du
lịch nước ngoài.
Bảng 5: Một số chƣơng trình du lịch nƣớc ngoài.
2.2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm du lịch
Mã CT Nội dung chƣơng trình
NĐ 01 Hải Phòng – Cát Bà (2 ngày, 1 đêm bằng ô tô)
NĐ 02 Hải Phòng - Lào Cai - Sa Pa ( 4 ngày, 3 đêm bằng ô tô)
NĐ 03 Chùa Bái Đính (1 ngày)
NĐ 04 Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh - Tây Ninh - Củ Chi - Vũng Tàu
(3 ngày, 2 đêm, đi bằng ôtô, máy bay)
(Nguồn: Trung tâm du lịch)
Mã CT Nội dung chƣơng trình
QT 01 Hải Phòng - Nam Ninh - Quảng Châu - Thâm Quyến
(5 ngày, 4 đêm, bằng ôtô, máy bay nội đ
Download Khóa luận Một số giải pháp nhằm thu hút khách du lịch Trung Quốc tại trung tâm du lịch thuộc công ty cổ phần du lịch dịch vụ dầu khí Hải Phòng miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 1
1. Lý do chọn đề tài. 1
2. Mục đích, phạm vi và phương pháp nghiên cứu . 2
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DU LỊCH VÀ THỊ TRưỜNG KHÁCH
DU LỊCH . 3
1.1.Một số khái niệm cơ bản . 3
1.1.1.Khái niệm về du lịch . 3
1.1.2.Khái niệm về khách du lịch . 4
1.1.3.Khái niệm về sản phẩm du lịch . 4
1.2.Nhu cầu của khách du lịch . 5
1.2.1.Khái niệm về nhu cầu . 5
1.2.2.Lý thuyết nhu cầu của A.Maslow . 5
1.2.3.Những nhu cầu trong chuyến du lịch . 7
1.3.Động cơ đi du lịch . 8
1.4.Một số nhân tố tác động tới việc thu hút khách du lịch trong kinh doanh lữ
hành . 9
1.5.Một số giải pháp nhằm thu hút khách du lịch của doanh nghiệp lữ hành 11
1.5.1.Thu hút khách thông qua việc nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng
phục vụ . 12
1.5.2.Thu hút khách thông qua chính sách giá cả . 12
1.5.3.Thu hút khách thông qua chính sách phân phối sản phẩm . 13
1.5.4.Thu hút khách thông qua quảng cáo, khuyếch trương . 13
1.5.5.Thu hút khách thông qua chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. 14
1.5.6.Thu hút khách thông qua việc tạo lập và xây dựng mối quan hệ với các
đơn vị khác . 14
1.6.Đặc điểm thị trường và khách du lịch Trung Quốc . 14
1.6.1.Đặc điểm thị trường khách du lịch Trung Quốc . 15
1.6.2.Những nguyên nhân thúc đẩy khách Trung Quốc đi du lịch Việt Nam . 19
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KHAI THÁC THỊ TRưỜNG KHÁCH DU
LỊCH TRUNG QUỐC TẠI TRUNG TÂM DU LỊCH THUỘC CÔNG TY CỔ
PHẦN DU LỊCH DỊCH VỤ DẦU KHÍ HẢI PHÒNG . 22
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty . 22
2.2. Giới thiệu về Trung tâm du lịch . 27
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm du lịch . 27
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm . 27
2.2.3. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm du lịch . 28
2.2.4.Cơ cấu lao động của Trung tâm du lịch . 30
2.2.5. Cơ sở vật chất kĩ thuật tại Trung tâm du lịch . 33
2.2.6. Sản phẩm của Trung tâm du lịch . 33
2.2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm du lịch . 34
2.3.Các tuyến du lịch chính của khách du lịch Trung Quốc tại Hải Phòng . 35
2.4. Thực trạng khai thác khách du lịch Trung Quốc tại Trung tâm du lịch . 35
2.4.1. Đánh giá số lượng khách du lịch Trung Quốc tại Trung tâm du lịch . 35
2.4.2. Đánh giá sản phẩm chương trình du lịch . 45
2.4.3. Đánh giá chính sách giá cả chương trình du lịch . 46
2.4.4. Đánh giá chính sách phân phối . 46
2.4.5. Đánh giá chính sách tuyên truyền quảng cáo . 46
2.4.6. Đánh giá chất lượng đội ngũ lao động của Trung tâm . 47
2.4.7. Đánh giá chính sách chăm sóc khách hàng sau tour . 48
2.4.8. Đánh giá mối quan hệ của Trung tâm với các đối tác. 48
2.4.9. Đánh giá sức cạnh tranh của Trung tâm du lịch . 49
2.5. Nhận xét, đánh giá chung . 52
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT KHÁCH DU LỊCH
TRUNG QUỐC TẠI TRUNG TÂM DU LỊCH THUỘC CÔNG TY CỔ
PHẦN DU LỊCH DỊCH VỤ DẦU KHÍ HẢI PHÒNG . 56
3.1.Phương hướng phát triển du lịch Hải Phòng . 56
3.2.Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động của Trung tâm du lịch . 57
3.3.Một số giải pháp nhằm thu hút khách du lịch Trung Quốc tại Trung tâm
du lịch thuộc Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Dầu khí Hải Phòng . 58
3.3.1.Tiếp tục nghiên cứu và mở rộng thị trường khách du lịch Trung Quốc, xác
định thị trường mục tiêu . 58
3.3.1.1.Hoạt động nghiên cứu thị trường khách Trung Quốc . 58
3.3.1.2.Xác định thị trường mục tiêu . 59
3.3.2. Hoàn thiện chính sách quảng cáo, khuyến mãi, tăng cường tiếp thị60
3.3.2.1. Hoàn thiện chính sách quảng cáo khuyến mãi . 60
3.3.2.2.Mở văn phòng thay mặt của Trung tâm tại một số tỉnh, thành phố đầu
nguồn khách tại phía Nam Trung Quốc . 61
3.3.3. Nâng cao chất lượng và đa dạng hoá chương trình du lịch.62
3.3.4.Xây dựng tốt mối quan hệ giữa Trung tâm với các nhà cung cấp . 63
3.3.5.Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ lao động . 64
3.3.6. Kiến nghị với cơ quan, Nhà nước.67
3.3.6.1. Kiến nghị với Nhà nước, Tổng cục du lịch.67
3.3.6.2. Đối với thành phố Hải Phòng.68
KẾT LUẬN . 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 71
PHỤ LỤC . 72
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
à thay mặt trực tiếp của Trung tâm trong quá trình tiếp xúc với kháchdu lịch và các bạn hàng, các nhà cung cấp; tiến hành các hoạt động quảng cáo,
tiếp thị thông qua hướng dẫn viên.
2.2.3.3. Nhận xét cơ cấu tổ chức của Trung tâm du lịch
- Cơ cấu tổ chức của Trung tâm du lịch được xây dựng theo mô hình cơ
cấu tổ chức trực tuyến - chức năng. Đây là hình thức tổ chức phổ biến nhất
hiện nay. Trong cơ cấu tổ chức trực tuyến - chức năng, người lãnh đạo ra toàn
bộ các quyết định trong hoạt động của doanh nghiệp có sự tham mưu của các
phòng ban chức năng chuyên môn. Người lãnh đạo doanh nghiệp chịu trách
nhiệm về mọi mặt của công việc và toàn quyền quyết định trong phạm vi
doanh nghiệp.
- Bên cạnh đó, mô hình cơ cấu này còn có nhược điểm như: nhà quản trị
thường xuyên phải giải quyết; hạn chế sử dụng kiến thức chuyên môn; vẫn có
xu hướng can thiệp của các đơn vị chức năng.
2.2. 4. Cơ cấu lao động của Trung tâm du lịch
2.2.4.1. Số lƣợng lao động của Trung tâm du lịch
Một số giải pháp nhằm thu hút khách du lịch Trung Quốc tại Trung tâm du lịch thuộc Công ty
Cổ phần Du lịch Dịch vụ Dầu Khí Hải Phòng
Sinh viên: Nghiêm Thị Phƣơng Dung – QT1001P Page 34
Trung tâm du lịch có bảy cán bộ công nhân viên làm việc tại các phòng
ban chức năng bao gồm :
Ban Giám đốc gồm 2 người: Giám đốc Lê Quang Dũng và Phó Giám
đốc Trần Thị Thu Hà.
Bộ phận kế toán gồm 2 người : kế toán Lê Thanh Phương và thủ quỹ Lê
Thị Nga.
Bộ phận hướng dẫn gồm 3 người : Phạm Thị Hồng Thương, Phạm Ngọc
Dũng, Lưu Văn Sinh.
Ngoài ra, Trung tâm còn có đội ngũ cộng tác viên đông đảo giúp đỡ cho
Trung tâm vào thời gian đông khách. Đội ngũ cộng tác viên thường làm việc
theo mùa vụ hay quảng cáo bán chương trình cho Trung tâm tại địa phương.
Đó là những sinh viên đang ngồi trên ghế nhà trường, những sinh viên mới tốt
nghiệp đại học hay những cộng tác viên có thâm niên nhiều năm trong nghề.
Họ đều được tuyển chọn qua các trường đại học, có kinh nghiệm hướng dẫn
khách, khả năng giao tiếp, ứng xử tốt, nói thành thạo ngoại ngữ, nhanh nhẹn,
hoạt bát, sức khoẻ tốt.
Như vậy, Trung tâm không những thuê được đội ngũ hướng dẫn viên
bên ngoài giỏi về chuyên môn, thạo về nghiệp vụ mà còn tạo việc làm cho
không ít sinh viên, giúp đỡ các sinh viên có bước đi ngắn nhất trên con đường
sự nghiệp.
Đội ngũ lao động ở đây từ Ban Giám đốc đến các nhân viên đều còn trẻ.
Có 57,14% số nhân viên có độ tuổi từ 25 đến 30 tuổi, còn lại 42,86% số nhân
viên có độ tuổi từ 31 đến 45 tuổi. Số nhân viên nữ chiếm 57,14%, nhân viên
nam chiếm 42,86%.
Cơ cấu lao động của Trung tâm còn khá đơn giản và gọn nhẹ, song đội
ngũ cán bộ công nhân viên luôn nỗ lực hết mình vì sự phát triển, uy tín của
Trung tâm.
2.2.4.2. Trình độ học vấn của lao động tại Trung tâm du lịch
Một số giải pháp nhằm thu hút khách du lịch Trung Quốc tại Trung tâm du lịch thuộc Công ty
Cổ phần Du lịch Dịch vụ Dầu Khí Hải Phòng
Sinh viên: Nghiêm Thị Phƣơng Dung – QT1001P Page 35
Bảng 1 : Bảng thống kê trình độ học vấn
(Nguồn : Trung tâm du lịch)
Qua bảng 1, ta thấy:
+ Nhân viên có trình độ đại học và trên đại học là 6 người, chiếm 86%
tổng số lao động.
+ Nhân viên có trình độ cao đẳng là 1 người, chiếm 14% tổng số lao
động.
Điều này cho thấy nhân viên trong Trung tâm có chuyên môn cao, tốt
nghiệp chính quy, là những lao động trẻ, năng động, nhiệt tình, sáng tạo trong
công việc. Tuy nhiên, số nhân viên của Trung tâm được đào tạo chuyên ngành
du lịch còn rất ít.
2.2.4.3. Trình độ ngoại ngữ của lao động tại Trung tâm du lịch
Tại Trung tâm hai ngôn ngữ chính được sử dụng chủ yếu là Tiếng Anh
và Tiếng Trung. Hai ngôn ngữ này được sử dụng phổ biến và thị trường khách
hiện tại của Trung tâm chủ yếu cũng sử dụng.
Bảng 2 : Bảng thống kê trình độ ngoại ngữ
(Nguồn: Trung tâm du lịch)
STT Chỉ tiêu Số ngƣời Tỷ lệ (%)
1 Đại học và trên đại học 6 86
2 Cao đẳng 1 14
3 Trung học chuyên nghiệp 0 0
Tổng 7 100
Tiếng Anh Tiếng Trung
Số lƣợng Tỷ lệ (%) Số lƣợng Tỷ lệ (%)
Trình độ A 1 14 2 29
Trình độ B 3 43 1 14
Trình độ C 3 43 3 43
Tổng 7 100 6 86
Một số giải pháp nhằm thu hút khách du lịch Trung Quốc tại Trung tâm du lịch thuộc Công ty
Cổ phần Du lịch Dịch vụ Dầu Khí Hải Phòng
Sinh viên: Nghiêm Thị Phƣơng Dung – QT1001P Page 36
Qua bảng thống kê trình độ ngoại ngữ của lao động, ta thấy :
+ 100% lao động biết tiếng Anh. Trong đó: 3 người biết sử dụng tiếng
Anh trình độ B, chiếm 43% tổng số lao động; 3 người biết sử dụng tiếng Anh
trình độ C, chiếm 43% tổng số lao động; 1 người biết sử dụng tiếng Anh trình
độ A.
+ 86% lao động biết tiếng Trung. Trong đó: 2 người biết sử dụng tiếng
Trung trình độ A, chiếm 29% tổng số lao động; 1 người biết sử dụng tiếng
Trung trình độ B, chiếm 14% tổng số lao động; 3 người biết sử dụng tiếng
Trung trình độ C, chiếm 43% tổng số lao động. Đây là điều kiện thuận lợi đáp
ứng nhu cầu thị trường khách hiện tại của Trung tâm.
Kế hoạch sắp tới của Ban lãnh đạo Trung tâm là cử các cán bộ công
nhân viên trong toàn Trung tâm đi học lớp bồi dưỡng nâng cao thêm một số
tiếng khác như : Pháp, Nhật...để đáp ứng thị trường khách của Trung tâm
trong tương lai.
2.2.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật tại Trung tâm du lịch
Trung tâm được sử dụng một phòng do Công ty cung cấp. Văn phòng
của Trung tâm rộng khoảng 40m2 với các cơ sở vật chất kỹ thuật :
Bảng 3: Trang thiết bị của Trung tâm Du lịch
(Nguồn: Trung tâm Du lịch )
2.2.6. Sản phẩm của Trung tâm du lịch
Hai loại sản phẩm chủ yếu của Trung tâm là chương trình du lịch nội địa
và chương trình du lịch nước ngoài.
STT Nội dung Số lƣợng Đơn vị
1 Máy Fax 1 Chiếc
2 Máy vi tính 6 Chiếc
3 Máy điện thoại 4 Chiếc
4 Máy in 1 Chiếc
Một số giải pháp nhằm thu hút khách du lịch Trung Quốc tại Trung tâm du lịch thuộc Công ty
Cổ phần Du lịch Dịch vụ Dầu Khí Hải Phòng
Sinh viên: Nghiêm Thị Phƣơng Dung – QT1001P Page 37
* Chƣơng trình du lịch nội địa: thường áp dụng cho khách nước ngoài,
trong đó có khách Trung Quốc đi du lịch ở Việt Nam hay người Việt Nam đi
du lịch trong nước Việt Nam. Trung tâm xây dựng các mức giá khác nhau áp
dụng cho từng đối tượng khách, số lượng khách… để khách hàng thoải mái
lựa chọn.
Bảng 4: Một số chƣơng trình du lịch nội địa:
* Chƣơng trình du lịch nƣớc ngoài: áp dụng cho người Việt Nam đi du
lịch nước ngoài.
Bảng 5: Một số chƣơng trình du lịch nƣớc ngoài.
2.2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm du lịch
Mã CT Nội dung chƣơng trình
NĐ 01 Hải Phòng – Cát Bà (2 ngày, 1 đêm bằng ô tô)
NĐ 02 Hải Phòng - Lào Cai - Sa Pa ( 4 ngày, 3 đêm bằng ô tô)
NĐ 03 Chùa Bái Đính (1 ngày)
NĐ 04 Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh - Tây Ninh - Củ Chi - Vũng Tàu
(3 ngày, 2 đêm, đi bằng ôtô, máy bay)
(Nguồn: Trung tâm du lịch)
Mã CT Nội dung chƣơng trình
QT 01 Hải Phòng - Nam Ninh - Quảng Châu - Thâm Quyến
(5 ngày, 4 đêm, bằng ôtô, máy bay nội đ