money_kiss2808

New Member

Download miễn phí Đề án Thử nghiệm xây dựng mô hình kinh tế lượng để phân tích những tác động, ảnh hưởng của tổng giá trị nhập khẩu,dân số, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ lệ lạm phát đến tổng sản phẩm quốc nội của 32 nước trên thế giới năm 2008





MỤC LỤC
 
 
Phần I : CƠ SỞ LÝ LUẬN 2
I.1.Vấn đề nghiên cứu 2
I.2.Lí do chọn đề tài 2
I.3.Định nghĩa các biến trong kinh tế học 2
Phần II : THIẾT LẬP, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH
II.1. Xây dựng mô hình 3
II.2. Mô tả số liệu 3
II.3. Phân tích kết quả thực nghiệm 3
II.4. Thống kê mô hình 4
II.5. Kiểm định giả thiết và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình 5
Phần III : KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC HIỆN TƯỢNG TRONG MÔ HÌNH HỒI QUY 7
III.1. Ma trận tương quan 7
III.2. Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến 7
III.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi 8
III.3.1.Kiểm định mô hình ban đầu 8
III.3.2 Kiểm định mô hình sau khi đã loại bỏ biến 8
III.4. Kiểm định Tự tương quan 8
III.5. Kiểm định các biến có ảnh hưởng đến mô hình không 9
Phần IV : KẾT LUẬN 11
PHỤ LỤC 12
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

đề án môn kinh tế lượng
MỤC LỤC
Phần I : CƠ SỞ LÝ LUẬN 2
I.1.Vấn đề nghiên cứu 2
I.2.Lí do chọn đề tài 2
I.3.Định nghĩa các biến trong kinh tế học 2
Phần II : THIẾT LẬP, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH
II.1. Xây dựng mô hình 3
II.2. Mô tả số liệu 3
II.3. Phân tích kết quả thực nghiệm 3
II.4. Thống kê mô hình 4
II.5. Kiểm định giả thiết và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình 5
Phần III : KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC HIỆN TƯỢNG TRONG MÔ HÌNH HỒI QUY 7
III.1. Ma trận tương quan 7
III.2. Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến 7
III.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi 8
III.3.1.Kiểm định mô hình ban đầu 8
III.3.2 Kiểm định mô hình sau khi đã loại bỏ biến 8
III.4. Kiểm định Tự tương quan 8
III.5. Kiểm định các biến có ảnh hưởng đến mô hình không 9
Phần IV : KẾT LUẬN 11
PHỤ LỤC 12
Phần І : CƠ SỞ LÝ LUẬN
I.1.Vấn đề nghiên cứu: Thử nghiệm xây dựng mô hình kinh tế lượng để phân tích những tác động, ảnh hưởng của tổng giá trị nhập khẩu,dân số, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ lệ lạm phát đến tổng sản phẩm quốc nội của 32 nước trên thế giới năm 2008.
I.2.Lí do chọn đề tài:
- Trước hết,cũng như nhưng môn học khác mà chúng em đều có bài thực hành nhóm,môn Kinh tế lượng cũng vậy.Nhận thấy đề tài nhóm môn Kinh tế lượng có liên quan đến lĩnh vực kinh tế,trong lúc tìm hiểu những giá trị có liên quan đến nền kinh tế sẽ giúp cho chúng em hiểu thấu đáo hơn những đại lượng ấy là bản chất là như thế nào,quan hệ với nhau như thế nào và đồng thời sẽ giúp ích cho việc nghiên cứu các môn học khác như kinh tế vĩ mô,vi mô…cũng như cho công việc sau này.
-Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung đang tiến lên quá trình hội nhập khu vực,hội nhập quốc tế điều đó tạo nên sự thuận lợi về quan hệ quốc tế,học tập phát triển và lưu thông buôn bán hàng hóa trở nên dễ dàng hơn
- Năm 2008 là một năm đầy biến động về kinh tế:khủng hoảng tài chính toàn cầu không nhiều thì ít cũng chịu ảnh hưởng đến tổng giá trị nhập khẩu, chỉ số gía tiêu dùng và tỷ lệ lạm phát của hầu hết các nước trên thế giới
-Cuối cùng,năn 2008 là năm đầykhó khăn nhất của hầu hết các nước trên thế giới trong khi đó vấn đề dân số cũng là nột đề tài nóng hổi.
Việc nghiên cứu những tác động của của tổng giá trị nhập khẩu,dân số, chỉ số giá tiêu dùng và tỷ lệ lạm phát giúp ta biết được mức độ ảnh hưởng của chúng đến tổng sản phẩm quốc nội là như thế nào.Thông qua việc tìm hiểu lý thuyết cũng như những chỉ tiêu, hiểu được những đặc điểm, tính chất và xu hướng phát triển để từ đó đưa ra những định hướng, giải pháp tối ưu nhất.
Đó là lí do nhóm chúng em chọn nghiên cứu đề tài này.
I.3. Định nghĩa của các biến trong kinh tế học
Tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm. GDP là số đo về giá trị của hoạt động kinh tế quốc gia.
Để tính GDP, người ta sử dụng rất nhiều các dữ liệu sơ cấp, được tập hợp từ các nguồn thống kê ổn định khác nhau. Mục tiêu của việc tính GDP là tập hợp các thông tin rời rạc lại thành một con số bằng thước đo tiền tệ, ví dụ Đồng Việt Nam (VNĐ) hay đô-la Mỹ (US Dollar) -- con số nói lên giá trị của tổng thể các hoạt động.
Phần II: THIẾT LẬP, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH
II.1. Xây dựng mô hình
Mô hình gồm 4 biến:
Biến phụ thuộc : Tổng sản phẩm quốc nội GDP (Đơn vị tính: tỷ đôla Mỹ)
Biến độc lập : + Tổng giá trị nhập khẩu IP (Đơn vị tính : tỷ đô la mỹ)
+ Dân số P (Đơn vị tính : Ngàn người)
+ Chỉ số giá tiêu dùng I ( Đơn vị tính: % )
+ Tỷ lệ lạm phát K ( Đơn vị tính : % )
GDPi = β1 + β2 IPi +β3Pi + β4Ii + β5Ki +Vi
II.2. Mô tả số liệu
- Số liệu tìm được từ các trang web :
https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/nl.html
- Bảng số liệu :( Xem bảng 1 phần phụ lục)
- Mối quan hệ giữa các biến (Xem biểu đồ 1,2,3 phần phụ lục)
II.3. Phân tích kết quả thực nghiệm
Kết quả chạy mô hình từ phần mềm Eviews (Xem bảng 2 phần phụ lục )
Mô hình hồi quy tổng thể :
(PRF) GDPi = 1+2 IPi+3 Pi+ β4Ii + β5Ki +Vi
Mô hình hồi quy mẫu:
(SRF) GDPi = + IPi + 3 Pi + Ii + β5Ki + ei ( ei là ước lượng của Vi)
(SRF) GDPi = - 520.0262 + 5.537833 IPi + 0.001936Pi - 85.67018 Ii + 35.41931 Ki + ei
Ý nghĩa của các hệ số hồi quy:
Đối với = - 520.0262 có ý nghĩa là tổng giá trị nhập khẩu,dân số, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ lệ lạm phát đồng thời bằng 0 thì GDP đạt giá trị lớn nhất là 520.0262 tỷ đô la Mỹ/năm.
Đối với = 5.537833 có ý nghĩa là khi dân số, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ lệ lạm phát không đổi và nếu tổng giá trị nhập khẩu tăng (giảm) 1 tỷ đôla Mỹ/năm thì GDP tăng (giảm) 5.537833 tỷ đôla Mỹ/năm.
Đối với = 0,001936 có ý nghĩa là khi tổng giá trị nhập khẩu, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ lệ lạm phát không đổi và nếu dân số tăng (giảm) 1 ngàn người/năm thì GDP tăng (giảm) 0,001936 tỷ đôla Mỹ/năm.
Đối với = - 85.67018 có nghĩa là khi tổng giá trị nhập khẩu, dân số, tỷ lệ lạm phát không đổi và nếu chỉ số giá tiêu dùng tăng (giảm) 1 %/năm thì GDP giảm (tăng) 85.67018 tỷ đôla Mỹ/năm.
Đối với = 35.41931 có ý nghĩa là khi tổng giá trị nhập khẩu, dân số, chỉ số giá tiêu dùng không đổi và nếu tỷ lệ lạm phát tăng (giảm) 1%/năm thì GDP tăng (giảm) 35.41931 tỷ đôla Mỹ/năm.
II.4. Thống kê mô hình
Các số liệu thu thập đã được nhóm thống kê lại bằng Eviews như sau:
II.5. Kiểm định giả thiết và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình
II.5.1. Hệ số thu được từ hàm hồi quy có phù hợp với lý thuyết kinh tế không ?
-Hệ số chặn:
Kiểm định giả thiết :
Tiêu chuẩn kiểm định : t == = -0,553629
=2,05183
Vì < = 2,05183
à Chấp nhận b1 = 0 Hệ số chặn không có ý nghĩa
-Hệ số góc :
Kiểm định giả thiết:
Tiêu chuẩn kiểm định : = 11,381720
= 1,703288
Vì t = 11,381720 > - = 1,703288
à chấp nhậnà 0 Không phù hợp với lý thuyết kinh tế (Khi nhập khẩu tăng => GDP sẽ giảm)
Kiểm định giả thiết
Tiêu chuẩn kiểm định : = 2,670348
= 1,703288
Vì t = 2,670348 > - =1,703288
àChấp nhận à 0 Phù hợp với lý thuyết kinh tế
Kiểm định giả thiết
Tiêu chuẩn kiểm định : = 0,763150
=1,703288
Vì t = 0,763150 < = 1,703288
à Chấp nhận à 0 Phù hợp với lý thuyết kinh tế
Kiểm định giả thiết
Tiêu chuẩn kiểm định : = 0,699308
= 1,703288
Vì t = 0,699307 > - =1,703288
àChấp nhận à 0 Phù hợp với lý thuyết kinh tế
II.5.2 Đo độ phù hợp của mô hình
R2=0,881281 (theo bảng 1 phụ lục)
+ Mô hình có phù hợp không ?
Kiểm định giả thiết :
( : Mô hình không phù hợp ; : Mô hình phù hợp )
Tiêu chuẩn kiểm định: = 50,106948
Fa( k – 1; n - k) = F0,05 (4;27) = 2,727765
Vì : F > Fa ( k – 1; n - k)
Bác bỏ , tức là mô hình hồi quy là phù hợp
Phần III : KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC HIỆN TƯỢNG TRONG
MÔ HÌNH HỒI QUY
III. 1. Ma trận tương quan: (Xem bảng 3 phần Phụ Lục)
Xem xét qua ma trận tương quan của các biến :
- Tương quan giữa chỉ số giá tiêu dùng (I) và tỷ l...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Nghiên cứu, thiết kế mô hình và xây dựng thử nghiệm nguồn học liệu trực tuyến phục vụ đào tạo chất lượng cao cho ngành, chuyên ngành tại ĐHQGHN. QGĐA.07.01 Luận văn Sư phạm 0
B Nghiên cứu xây dựng mô hình tín hiệu và tạp âm dải sóng mét phục vụ cho thử nghiệm hệ xử lý tín hiệu trên công nghệ DSP Luận văn Sư phạm 0
A Nghiên cứu xây dựng phần mềm hệ thống thông tin đất đai cấp cơ sở ở khu vực đô thị (Thử nghiệm tại trường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội) Luận văn Sư phạm 0
Q Thiết kế, xây dựng thử nghiệm mạng cảm nhận không dây (WSN), theo dõi và cảnh báo tự động theo thời gian thực, liên tục, dài ngày mức nước, độ sâu và tốc độ dâng cao của mức nước Luận văn Sư phạm 0
A Nghiên cứu xây dựng và thử nghiệm bộ chỉ số thực hiện cốt lõi trong đánh giá công tác quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng công nghiệp Dệt May Thời trang Hà Nội  Luận văn Sư phạm 0
W Xây dựng và thử nghiệm bộ công cụ đánh giá năng lực thực hành học phần nhập môn tin học của sinh viên cao đẳng ngành công nghệ may tại Trường Cao đẳng Công nghiệp – Dệt May Thời trang Hà Nội Luận văn Sư phạm 0
P Xây dựng và Thử nghiệm Bộ chỉ số đánh giá chất lượng hoạt động quản lý sinh viên tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN. ThS. Đo lường và Đánh giá trong giáo dục Luận văn Sư phạm 0
M Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chuẩn đầu ra ngành Giáo dục Mầm non (áp dụng thử nghiệm tại trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam) Luận văn Sư phạm 0
M Xây dựng bộ chỉ số đánh giá chất lượng chương trình đào tạo ngành trinh sát phòng chống tội phạm hình sự - Hệ TCCN - Nghiên cứu thử nghiệm tại trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân III Luận văn Sư phạm 0
D Tìm hiểu Window Azure và xây dựng ứng dụng thử nghiệm Công nghệ thông tin 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top