sara_menoshe
New Member
Download Luận văn Thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS tỉnh Tuyên Quang
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU . 0
1. Lý do chọn đề tài . 1
2. Mục đích nghiên cứu . 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu . 3
3.1 Khách thể nghiên cứu. . 3
3.2 Đối tượng nghiên cứu. . 3
4. Giả thuyết khoa học . 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. 3
6. Phạm vi nghiên cứu . 3
7. Phương pháp nghiên cứu . 4
8. Những đóng góp của đề tài . 5
9. Cấu trúc của đề tài . 5
NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN . 6
CHưƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC THỰC HIỆN CHưƠNG
TRÌNH HĐGDNGLL CHO HỌC SINH THCS . 6
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề . 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài . 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước . 9
1.2. Một số khái niệm công cụ . 13
1.2.1. Hoạt động giáo dục . 13
1.2.2. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp . 15
1.2.3. Biện pháp thực hiện chương trình HĐGDNGLL . 16
1.3. Một số vấn đề cơ bản về việc thực hiện chương trình
HĐGDNGLL ở trường THCS hiện nay. . 20
1.3.1. Chương trình HĐGDNGLL cho học sinh THCS . 20
1.3.2. HĐGDNGLL với sự phát triển toàn diện nhân cách của học sinh thcs . 25
1.3.3. Vai trò của giáo viên trong việc thực hiện chương trình HĐGDNGLL. . 31
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc thực hiện chương trình HĐGDNGLL ở trường THCS . 32
1.4. Mối quan hệ giữa HĐGDNGLL với các hoạt động khác . 39
1.4.1. HĐGDNGLL và hoạt động giáo dục trong gia đình, ngoài xã hội . 39
1.4.2. HĐGDNGLL và hoạt động dạy học chính khóa . 39
1.4.3. HĐGDNGLL và các hoạt động khác trong nhà trường . 40
TIỂU KẾT CHưƠNG 1 . 41
CHưƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHưƠNG TRÌNH
HĐGDNGLL Ở CÁC TRưỜNG THCS TỈNH TUYÊN QUANG . 42
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế; văn hóa - giáo dục tỉnh Tuyên Quang . 42
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư. . 42
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, văn hoá - giáo dục . 42
2.2. Thực trạng về việc thực hiện chương trình HĐGDNGL ở các
trường THCS huyện Hàm Yên - tỉnh Tuyên Quang . 44
2.2.1. Mục đích, đối tượng, nội dung, phương pháp và kĩ thuật đánh giá. . 44
2.2.2. Kết quả khảo sát thực trạng. . 45
2.2.3. Đánh giá thực trạng và nguyên nhân. . 71
TIỂU KẾT CHưƠNG 2 . 74
CHưƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CHưƠNG TRÌNH
HĐGDNGLL CHO HỌC SINH THSC TỈNH TUYÊN QUANG . 75
3.1. Một số nguyên tắc để xây dựng biện pháp . 75
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục của cấp học THCS. 75
3.1.2. Nguyên tắc thực hiện chương trình phù hợp với đăc trưng của
loại hình hoạt động và phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của lứa
tuổi học sinh THSC. . 76
3.1.3. Nguyên tắc kết hợp sự điều khiển của giáo viên với sự tự điều
khiển hoạt động của học sinh. . 76
3.2. Một số biện pháp tổ chức HĐGDNGLL cho học sinh THCS tỉnh Tuyên Quang . 77
3.2.1. Biện pháp nâng cao nhận thức cho học sinh và các lực lượng giáo dục . 77
3.2.2. Thiết kế giáo án theo hướng tích hợp nội dung của các môn học khác . 80
3.2.3. Đổi mới phương pháp tổ chức HĐGDNGLL. 86
3.2.4. Biện pháp đa dạng hóa nội dung giảng dạy và các hình thức
tổ chức HĐGDNGLL cho học sinh . 90
3.2.5. Biện pháp xây dựng quy trình thực hiện HĐGDNGLL ở trường THCS . 95
3.2.6. Biện pháp thi đua, khen thưởng . 98
3.2.7. Biện pháp phát huy và sử dụng hợp lý cơ sở vật chất, trang
thiết bị cho HĐGD ở nhà trường . 99
3.2.8. Biện pháp phối hợp giữa các lực lượng giáo dục để nâng cao
hiệu quả HĐGDNGLL . 101
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp . 102
3.4. Khảo nghiệm tính khoa học và tính khả thi của các biện pháp . 103
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm . 104
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm . 104
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm . 104
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm. . 105
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm . 105
TIỂU KẾT CHưƠNG 3 . 110
KẾT LUẬN . 111
KIẾN NGHỊ . 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-21-luan_van_thuc_hien_chuong_trinh_hoat_dong_giao_duc.h9xoom9afb.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41477/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
sinh tích cực năng động hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
52
* Nhận thức của phụ huynh học sinh:
- Từ kết quả thu đƣợc ở bảng 2.1 có 43% phụ huynh cho rằng HĐGDNGLL
có vị trí, vai trò rất quan trọng và 38% cho rằng HĐGDNGLL có vai trò quan
trọng. Nhƣ vậy, phần lớn phụ huynh đã nhận thức đƣợc vai trò của
HĐGDNGLL nhƣng vẫn còn 23% phụ huynh chƣa nhận thức đƣợc vai trò
của HĐGDNGLL.
- Khi chúng tui tiến hành phỏng vấn 20 phụ huynh thì kết quả phỏng vấn
và kết quả phiếu hỏi có sự khác biệt:
+ Có 7/20 phụ huynh 35% nhận thức đƣợc vai trò của HĐGDNGLL và
mong muốn con em mình tham gia hoạt động này.
+ Có 8/20 phụ huynh 40% đƣợc hỏi không muốn nhà trƣờng tổ chức các
HĐGDNGLL, không cần thiết phải có môn học HĐGDNGLL để thời gian
các em học văn hóa, tập trung thời gian nhiều hơn cho các em học các môn thi
tốt nghiệp, thi vào 10 chuẩn bị những điều kiện cần thiết để thi vào các trƣờng
đại học, cao đẳng không cần học quá nhiền môn.
+ Có 2/20 phụ huynh 10% muốn nhà trƣờng dạy và tổ chức nhiều hoạt động
đặc biệt cho học sinh học môn GDNGLL vào tất cả thời gian rảnh trong tuần để
các em không có thời gian tham gia vào các hoạt động không lành mạnh vì họ
không có thời gian, mà con họ chƣa có tính tự giác học tập, mải chơi…
+ 3/20 phụ huynh 15% đƣợc hỏi đồng ý cho con em mình tham gia
HĐGDNGLL vì phải theo chƣơng trình của nhà trƣờng, chứ không phải vì
nhận thức đúng vai trò tác dụng của hoạt động này.
Khi đƣợc hỏi: Để giúp nhà trường và các em tổ chức HĐGDNGLL có hiệu
quả ông (bà) có đóng góp gì?
Một số phụ huynh trả lời tạo điều kiện cho các em làm việc nhà ít để tập
chung cho môn học, số khác thì trả lời đóng góp về tiền mặt, giúp các em hiểu
rõ vai trò của môn học này.
Điều này thể hiện việc phối hợp giữa gia đình và nhà trƣờng chƣa có sự
liên kết chặt chẽ trong tổ chức các hoạt động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
53
Tóm lại, đa số đối tƣợng đều nhận thức đƣợc rằng việc tăng cƣờng
HĐGDNGLL là biện pháp tốt để giáo dục tƣ tƣởng, đạo đức cho học sinh và
giảm thiểu những tác động tiêu cực của các hoạt động ngoài nhà trƣờng, giúp
các em củng cố tri thức và học tập tốt hơn. Tuy nhiên, vẫn còn một bộ phận
giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh nhận thức chƣa đúng, họ coi đó là
môn học phụ, môn không đƣợc đánh giá nên không cần thiết phải học nhiều.
Theo họ cần tập trung thời gian cho các môn thi tốt nghiệp, thi vào lớp 10.
b. Thực trạng về việc thực hiện chương trình HĐGDNGLL ở một số
trường THCS huyện Hàn Yên tỉnh Tuyên Quang.
* Thực trạng về việc chỉ đạo thực hiện chương trình HĐGDNGLL của
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang.
Nghiên cứu thực trạng về việc chỉ đạo thực hiện chƣơng trình
HĐGDNGLL, chúng tui nhận thấy:
- Việc thực hiện chƣơng trình HĐGDNGLL có chuyên viên phụ trách.
- Có văn bản chỉ đạo việc thực hiện chƣơng trình HĐGDNGLL ở Trƣờng
THCS, lấy kết quả tập thể làm một trong những tiêu chí xếp loại thi đua ở các
trƣờng THCS.
- Các trƣờng THCS có nhiệm vụ triển khai, thực hiện tốt các văn bản liên
quan tới các hoạt động giảng dạy, học tập, sinh hoạt chính trị trong năm học.
- Sở Giáo dục - Đào tạo đã tổ chức tập huấn cho giáo viên cán bộ quản lý
các trƣờng THCS ở tất cả các môn học, đặc biệt HĐGDNGLL là một chƣơng
trình mới, giáo viên chƣa đƣợc đào tạo một cách bài bản về việc thực hiện
chƣơng trình nên việc tập huấn đƣợc chú trọng.
* Thực trạng về việc thực hiện chương trình HĐGDNGLL ở một số
trường THCS huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
- Thực trạng về việc thực hiện nội dung chƣơng trình HĐGDNGLL ở
một số trƣờng THCS huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang.
Trong nhà trƣờng THCS nội dung chƣơng trình HĐGDNGLL là sự tổng
hợp kiến thức của nhiều môn học, nhiều loại hình hoạt động khác nhau đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
54
chia thành hai phần: phần bắt buộc (yêu cầu mọi trƣờng, mọi học sinh phải
tham gia là nội dung các chủ đề đƣợc thể hiện suốt 12 tháng nhằm khép kín
không gian và thời gian) và phần tự chọn (không bắt buộc).
Chƣơng trình HĐGDNGLL ở THCS là chƣơng trình qui định rõ về mức độ
thực hiện các chủ đề (mỗi tháng một chủ đề) nên chúng tui không đi sâu tìm hiểu
về mức độ thực hiện các chủ đề mà chỉ tập trung tìm hiểu về việc thực hiện nội
dung các chủ đề có theo đúng qui định hay không đúng quy định hay có mở
rộng nội dung. Để tìm hiểu vấn đề này chúng tui tiến hành điều tra trên 6 cán bộ
quản lí, 68 giáo viên và 168 học sinh kết hợp với phỏng vấn sâu.
+ Kết quả khảo sát cán bộ quản lý và giáo viên về các chủ đề đã được
tiến hành
Bảng 2.2. Tổng hợp ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về các chủ đề đã
được tổ chức
Các chủ đề
Nội dung Quy mô
Không
đúng qui
định
Đúng
qui định
Mở rộng Lớp Khối
Trƣờng
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
1. Truyền thống nhà trƣờng 0 0 61 82 13 18 22 30 22 30 30 41
2. Chăm ngoan học giỏi 0 0 58 78 16 22 13 18 10 14 39 53
3.Tôn sƣ trọng đạo 0 0 57 77 17 23 14 19 11 15 39 53
4. Uống nƣớc nhớ nguồn 0 0 44 59 30 41 12 16 22 30 40 54
5. Mừng Đảng, mừng xuân 0 0 45 61 29 39 23 31 6 8 45 61
6. Tiến bƣớc lên Đoàn 0 0 46 62 28 38 25 34 17 23 32 43
7. Hòa bình, hữu nghị 0 0 59 80 15 20 32 43 16 22 26 35
8. Bác Hồ kính yêu 0 0 44 59 30 41 14 19 6 8 46 62
9. Hè vui, khỏe và bổ ích 0 0 39 53 35 47 13 18 11 15 36 49
10. An toàn giao thông 0 0 30 41 44 59 8 11 8 11 56 76
11. Phòng chống các tệ nạn
xã hội
0 0 27 36 47 64 7 9 6 8 33 45
12. Sức khỏe sinh sản vị
thành niên
0 0 30 41 44 59 11 15 10 14 28 38
13. Quyền trẻ em 0 0 38 51 36 49 22 30 4 5 30 41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
55
Bảng 2.2 cho thấy:
Về nội dung: phần lớn các chủ đề đều đƣợc thực hiện theo đúng qui định.
Trong đó chủ đề: truyền thống nhà trƣờng (chiếm 82%); hòa bình, hữu nghị
(chiếm 80%) và các chủ đều đƣợc mở rộng nội dung, chủ đề đƣợc mở rộng
nhiều nhất đó là chủ đề phòng chống các tệ nạn xã hội (chiếm 64%), sức khỏe
sinh sản vị thành niên (chiếm 59%), An toàn giao thông (chiếm 59%), các chủ
đề còn lại chiếm dƣới 50%.
Về qui mô: Các chủ đề đều đƣợc tổ chức ở tất cả các qui mô lớp, khối,
trƣờng. Trong đó qui mô lớp và khối đƣợc tổ chức ít hơn (dƣới 50%), qui mô
trƣờng đƣợc tổ chức nhiêu hơn, đặc biệt là các chủ đề: tiến bƣớc lên Đoàn
(61%), Bác Hồ kính yêu (62%), an toàn giao thông (72%). Một số chủ đề
không đƣơc giáo viên lựa chọn về qui mô vì họ không trực tiếp giảng dạy nên
không biết đƣợc tổ chức theo hình thức nào.
Nhƣ vậy, phần lớn giáo viên và cán bộ quản lý cho rằng việc thực hiện nội
dung theo đúng qui định và có sự mở rộng nội dung, không có ý kiến nào cho
răng việc thực hiện nội dung là không đúng qui định. Qui mô thực hiện tùy thuộc
vào các chủ
Download miễn phí Luận văn Thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS tỉnh Tuyên Quang
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU . 0
1. Lý do chọn đề tài . 1
2. Mục đích nghiên cứu . 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu . 3
3.1 Khách thể nghiên cứu. . 3
3.2 Đối tượng nghiên cứu. . 3
4. Giả thuyết khoa học . 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. 3
6. Phạm vi nghiên cứu . 3
7. Phương pháp nghiên cứu . 4
8. Những đóng góp của đề tài . 5
9. Cấu trúc của đề tài . 5
NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN . 6
CHưƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC THỰC HIỆN CHưƠNG
TRÌNH HĐGDNGLL CHO HỌC SINH THCS . 6
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề . 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài . 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước . 9
1.2. Một số khái niệm công cụ . 13
1.2.1. Hoạt động giáo dục . 13
1.2.2. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp . 15
1.2.3. Biện pháp thực hiện chương trình HĐGDNGLL . 16
1.3. Một số vấn đề cơ bản về việc thực hiện chương trình
HĐGDNGLL ở trường THCS hiện nay. . 20
1.3.1. Chương trình HĐGDNGLL cho học sinh THCS . 20
1.3.2. HĐGDNGLL với sự phát triển toàn diện nhân cách của học sinh thcs . 25
1.3.3. Vai trò của giáo viên trong việc thực hiện chương trình HĐGDNGLL. . 31
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc thực hiện chương trình HĐGDNGLL ở trường THCS . 32
1.4. Mối quan hệ giữa HĐGDNGLL với các hoạt động khác . 39
1.4.1. HĐGDNGLL và hoạt động giáo dục trong gia đình, ngoài xã hội . 39
1.4.2. HĐGDNGLL và hoạt động dạy học chính khóa . 39
1.4.3. HĐGDNGLL và các hoạt động khác trong nhà trường . 40
TIỂU KẾT CHưƠNG 1 . 41
CHưƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHưƠNG TRÌNH
HĐGDNGLL Ở CÁC TRưỜNG THCS TỈNH TUYÊN QUANG . 42
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế; văn hóa - giáo dục tỉnh Tuyên Quang . 42
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư. . 42
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, văn hoá - giáo dục . 42
2.2. Thực trạng về việc thực hiện chương trình HĐGDNGL ở các
trường THCS huyện Hàm Yên - tỉnh Tuyên Quang . 44
2.2.1. Mục đích, đối tượng, nội dung, phương pháp và kĩ thuật đánh giá. . 44
2.2.2. Kết quả khảo sát thực trạng. . 45
2.2.3. Đánh giá thực trạng và nguyên nhân. . 71
TIỂU KẾT CHưƠNG 2 . 74
CHưƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CHưƠNG TRÌNH
HĐGDNGLL CHO HỌC SINH THSC TỈNH TUYÊN QUANG . 75
3.1. Một số nguyên tắc để xây dựng biện pháp . 75
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục của cấp học THCS. 75
3.1.2. Nguyên tắc thực hiện chương trình phù hợp với đăc trưng của
loại hình hoạt động và phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của lứa
tuổi học sinh THSC. . 76
3.1.3. Nguyên tắc kết hợp sự điều khiển của giáo viên với sự tự điều
khiển hoạt động của học sinh. . 76
3.2. Một số biện pháp tổ chức HĐGDNGLL cho học sinh THCS tỉnh Tuyên Quang . 77
3.2.1. Biện pháp nâng cao nhận thức cho học sinh và các lực lượng giáo dục . 77
3.2.2. Thiết kế giáo án theo hướng tích hợp nội dung của các môn học khác . 80
3.2.3. Đổi mới phương pháp tổ chức HĐGDNGLL. 86
3.2.4. Biện pháp đa dạng hóa nội dung giảng dạy và các hình thức
tổ chức HĐGDNGLL cho học sinh . 90
3.2.5. Biện pháp xây dựng quy trình thực hiện HĐGDNGLL ở trường THCS . 95
3.2.6. Biện pháp thi đua, khen thưởng . 98
3.2.7. Biện pháp phát huy và sử dụng hợp lý cơ sở vật chất, trang
thiết bị cho HĐGD ở nhà trường . 99
3.2.8. Biện pháp phối hợp giữa các lực lượng giáo dục để nâng cao
hiệu quả HĐGDNGLL . 101
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp . 102
3.4. Khảo nghiệm tính khoa học và tính khả thi của các biện pháp . 103
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm . 104
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm . 104
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm . 104
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm. . 105
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm . 105
TIỂU KẾT CHưƠNG 3 . 110
KẾT LUẬN . 111
KIẾN NGHỊ . 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-21-luan_van_thuc_hien_chuong_trinh_hoat_dong_giao_duc.h9xoom9afb.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41477/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Tóm tắt nội dung:
ỹ năng sống, phát triển năng khiếu của học sinh đồng thời giúp họcsinh tích cực năng động hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
52
* Nhận thức của phụ huynh học sinh:
- Từ kết quả thu đƣợc ở bảng 2.1 có 43% phụ huynh cho rằng HĐGDNGLL
có vị trí, vai trò rất quan trọng và 38% cho rằng HĐGDNGLL có vai trò quan
trọng. Nhƣ vậy, phần lớn phụ huynh đã nhận thức đƣợc vai trò của
HĐGDNGLL nhƣng vẫn còn 23% phụ huynh chƣa nhận thức đƣợc vai trò
của HĐGDNGLL.
- Khi chúng tui tiến hành phỏng vấn 20 phụ huynh thì kết quả phỏng vấn
và kết quả phiếu hỏi có sự khác biệt:
+ Có 7/20 phụ huynh 35% nhận thức đƣợc vai trò của HĐGDNGLL và
mong muốn con em mình tham gia hoạt động này.
+ Có 8/20 phụ huynh 40% đƣợc hỏi không muốn nhà trƣờng tổ chức các
HĐGDNGLL, không cần thiết phải có môn học HĐGDNGLL để thời gian
các em học văn hóa, tập trung thời gian nhiều hơn cho các em học các môn thi
tốt nghiệp, thi vào 10 chuẩn bị những điều kiện cần thiết để thi vào các trƣờng
đại học, cao đẳng không cần học quá nhiền môn.
+ Có 2/20 phụ huynh 10% muốn nhà trƣờng dạy và tổ chức nhiều hoạt động
đặc biệt cho học sinh học môn GDNGLL vào tất cả thời gian rảnh trong tuần để
các em không có thời gian tham gia vào các hoạt động không lành mạnh vì họ
không có thời gian, mà con họ chƣa có tính tự giác học tập, mải chơi…
+ 3/20 phụ huynh 15% đƣợc hỏi đồng ý cho con em mình tham gia
HĐGDNGLL vì phải theo chƣơng trình của nhà trƣờng, chứ không phải vì
nhận thức đúng vai trò tác dụng của hoạt động này.
Khi đƣợc hỏi: Để giúp nhà trường và các em tổ chức HĐGDNGLL có hiệu
quả ông (bà) có đóng góp gì?
Một số phụ huynh trả lời tạo điều kiện cho các em làm việc nhà ít để tập
chung cho môn học, số khác thì trả lời đóng góp về tiền mặt, giúp các em hiểu
rõ vai trò của môn học này.
Điều này thể hiện việc phối hợp giữa gia đình và nhà trƣờng chƣa có sự
liên kết chặt chẽ trong tổ chức các hoạt động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
53
Tóm lại, đa số đối tƣợng đều nhận thức đƣợc rằng việc tăng cƣờng
HĐGDNGLL là biện pháp tốt để giáo dục tƣ tƣởng, đạo đức cho học sinh và
giảm thiểu những tác động tiêu cực của các hoạt động ngoài nhà trƣờng, giúp
các em củng cố tri thức và học tập tốt hơn. Tuy nhiên, vẫn còn một bộ phận
giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh nhận thức chƣa đúng, họ coi đó là
môn học phụ, môn không đƣợc đánh giá nên không cần thiết phải học nhiều.
Theo họ cần tập trung thời gian cho các môn thi tốt nghiệp, thi vào lớp 10.
b. Thực trạng về việc thực hiện chương trình HĐGDNGLL ở một số
trường THCS huyện Hàn Yên tỉnh Tuyên Quang.
* Thực trạng về việc chỉ đạo thực hiện chương trình HĐGDNGLL của
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang.
Nghiên cứu thực trạng về việc chỉ đạo thực hiện chƣơng trình
HĐGDNGLL, chúng tui nhận thấy:
- Việc thực hiện chƣơng trình HĐGDNGLL có chuyên viên phụ trách.
- Có văn bản chỉ đạo việc thực hiện chƣơng trình HĐGDNGLL ở Trƣờng
THCS, lấy kết quả tập thể làm một trong những tiêu chí xếp loại thi đua ở các
trƣờng THCS.
- Các trƣờng THCS có nhiệm vụ triển khai, thực hiện tốt các văn bản liên
quan tới các hoạt động giảng dạy, học tập, sinh hoạt chính trị trong năm học.
- Sở Giáo dục - Đào tạo đã tổ chức tập huấn cho giáo viên cán bộ quản lý
các trƣờng THCS ở tất cả các môn học, đặc biệt HĐGDNGLL là một chƣơng
trình mới, giáo viên chƣa đƣợc đào tạo một cách bài bản về việc thực hiện
chƣơng trình nên việc tập huấn đƣợc chú trọng.
* Thực trạng về việc thực hiện chương trình HĐGDNGLL ở một số
trường THCS huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
- Thực trạng về việc thực hiện nội dung chƣơng trình HĐGDNGLL ở
một số trƣờng THCS huyện Hàm Yên tỉnh Tuyên Quang.
Trong nhà trƣờng THCS nội dung chƣơng trình HĐGDNGLL là sự tổng
hợp kiến thức của nhiều môn học, nhiều loại hình hoạt động khác nhau đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
54
chia thành hai phần: phần bắt buộc (yêu cầu mọi trƣờng, mọi học sinh phải
tham gia là nội dung các chủ đề đƣợc thể hiện suốt 12 tháng nhằm khép kín
không gian và thời gian) và phần tự chọn (không bắt buộc).
Chƣơng trình HĐGDNGLL ở THCS là chƣơng trình qui định rõ về mức độ
thực hiện các chủ đề (mỗi tháng một chủ đề) nên chúng tui không đi sâu tìm hiểu
về mức độ thực hiện các chủ đề mà chỉ tập trung tìm hiểu về việc thực hiện nội
dung các chủ đề có theo đúng qui định hay không đúng quy định hay có mở
rộng nội dung. Để tìm hiểu vấn đề này chúng tui tiến hành điều tra trên 6 cán bộ
quản lí, 68 giáo viên và 168 học sinh kết hợp với phỏng vấn sâu.
+ Kết quả khảo sát cán bộ quản lý và giáo viên về các chủ đề đã được
tiến hành
Bảng 2.2. Tổng hợp ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về các chủ đề đã
được tổ chức
Các chủ đề
Nội dung Quy mô
Không
đúng qui
định
Đúng
qui định
Mở rộng Lớp Khối
Trƣờng
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
1. Truyền thống nhà trƣờng 0 0 61 82 13 18 22 30 22 30 30 41
2. Chăm ngoan học giỏi 0 0 58 78 16 22 13 18 10 14 39 53
3.Tôn sƣ trọng đạo 0 0 57 77 17 23 14 19 11 15 39 53
4. Uống nƣớc nhớ nguồn 0 0 44 59 30 41 12 16 22 30 40 54
5. Mừng Đảng, mừng xuân 0 0 45 61 29 39 23 31 6 8 45 61
6. Tiến bƣớc lên Đoàn 0 0 46 62 28 38 25 34 17 23 32 43
7. Hòa bình, hữu nghị 0 0 59 80 15 20 32 43 16 22 26 35
8. Bác Hồ kính yêu 0 0 44 59 30 41 14 19 6 8 46 62
9. Hè vui, khỏe và bổ ích 0 0 39 53 35 47 13 18 11 15 36 49
10. An toàn giao thông 0 0 30 41 44 59 8 11 8 11 56 76
11. Phòng chống các tệ nạn
xã hội
0 0 27 36 47 64 7 9 6 8 33 45
12. Sức khỏe sinh sản vị
thành niên
0 0 30 41 44 59 11 15 10 14 28 38
13. Quyền trẻ em 0 0 38 51 36 49 22 30 4 5 30 41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
55
Bảng 2.2 cho thấy:
Về nội dung: phần lớn các chủ đề đều đƣợc thực hiện theo đúng qui định.
Trong đó chủ đề: truyền thống nhà trƣờng (chiếm 82%); hòa bình, hữu nghị
(chiếm 80%) và các chủ đều đƣợc mở rộng nội dung, chủ đề đƣợc mở rộng
nhiều nhất đó là chủ đề phòng chống các tệ nạn xã hội (chiếm 64%), sức khỏe
sinh sản vị thành niên (chiếm 59%), An toàn giao thông (chiếm 59%), các chủ
đề còn lại chiếm dƣới 50%.
Về qui mô: Các chủ đề đều đƣợc tổ chức ở tất cả các qui mô lớp, khối,
trƣờng. Trong đó qui mô lớp và khối đƣợc tổ chức ít hơn (dƣới 50%), qui mô
trƣờng đƣợc tổ chức nhiêu hơn, đặc biệt là các chủ đề: tiến bƣớc lên Đoàn
(61%), Bác Hồ kính yêu (62%), an toàn giao thông (72%). Một số chủ đề
không đƣơc giáo viên lựa chọn về qui mô vì họ không trực tiếp giảng dạy nên
không biết đƣợc tổ chức theo hình thức nào.
Nhƣ vậy, phần lớn giáo viên và cán bộ quản lý cho rằng việc thực hiện nội
dung theo đúng qui định và có sự mở rộng nội dung, không có ý kiến nào cho
răng việc thực hiện nội dung là không đúng qui định. Qui mô thực hiện tùy thuộc
vào các chủ