Download Đề tài Thực trạng kế toán tiền lương tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3
MỤC LỤC
Lời mở đầu. 3
Phần I. Những đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3 5
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 5
II. Đặc điểm tổ chức họat động sản xuất kinh doanh của Công ty 6
III. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 6
Phần II. Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Đầu tư và
xây dựng HUD3 9
I. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 9
II.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty HUD3 12
1. Chính sách kế toán tại công ty 13
2. Hệ thống chứng từ kế toán 14
3. Hệ thống tài khoản kế toán 16
4. Hệ thống sổ kế toán 16
5. Hệ thống báo cáo kế toán 17
III. Đặc điểm kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty 18
1. Kế toán TSCĐ tại Công ty 18
2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 22
3.Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh 28
IV.Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty 29
1.Đặc điểm và phân lọai lao động tại công ty 29
2. Kế toán số lượng, thời gian và kết quả lao động 29
3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 30
V. Đánh giá tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 và một số ý kiến đề xuất 57
1. Đánh giá tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty 57
2. Đánh giá kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 58
3. Một số ý kiến đề xuất 60
Kết luận 64
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
-Chi phí sản xuất chung: bao gồm các chi phí phát sinh ở đội xây lắp, bộ phận sản xuất ngòai các chi phí sản xuất trực tiếp như:
+Chi phí nhân viên quản lý đội xây lắp gồm lương theo thời gian, lương theo năng suất và các khỏan trích theo lương của nhân viên quản lý đội (bộ phận sản xuất).
+Chi phí nguyên vật liệu gồm giá trị nguyên vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định, các chi phí công cụ dụng cụ... ở đội xây lắp.
+Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng tại đội xây lắp, bộ phận sản xuất
+Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện nước, điện thoại sử dụng cho sản xuất và quản lý ở đội xây lắp.
+Các chi phí bằng tiền khác
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nơi phát sinh chi phí( Đội xây lắp) hoặc nơi chịu chi phí(công trình, hạng mục công trình xây lắp).
2.2.Kế toán CPSX xây lắp
a. Kế toán chi phí NVL trực tiếp
-Sử dụng tài khoản 621-Chi phí NVL trực tiép
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 151,152,153, TK 621 TK 154
111,112,331...
Kết chuyển chi phí nguyên
Vật liệu trực tiếp
Vật liệu dùng trực tiếp chế
tạo sản phẩm TK 152
Vật liệu còn thừa
b.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
-Sử dụng tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154
Tiền lương và phụ cấp
phải trả cho công nhân trực tiếp
trực tiếp Kết chuyển chi phí
TK 338 nhân công trực tiếp
Các khoản đóng góp theo tỉ
lệ với tiền lương của nhân công
trực tiếp phát sinh
c. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
- Sử dụng tài khoản 623-Chi phí sử dụng máy thi công
- Phương pháp kế toán :
Công ty tổ chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho từng đội máy thi công nên chi phí sử dụng máy được hạch toán như sau:
+Căn cứ vào số tiền lương không tính các kkhoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tiền công phải trả cho công nhân sử dụng mấy thi công :
Nợ TK 623
Có TK 334
+ Khấu hao xe ,máy thi công sử dụng ở đội máy thi công:
Nợ TK 623
Có TK214
+Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền phát sinh:
Nợ TK 623
Có TK 133
Có TK 111, 112, 331...
+ Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sử dụng máy thi công tính cho tưng công trình, hạng mục công trình
Nợ TK 154
Có tk 623
+Tạm ứng chi phí máy thi ccông để thực hiiện giá trị xây lắp nội bộ
Nợ TK 623
Có TK 141
d. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng đội xây lắp, sau đó lại được phân bổ cho công trình, hạng mục công trình.
Số liệu để ghi vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung dược xăn cứ sổ chi tiết chi phí sản xuất chung và bảng tính chi phí nhân công trực tiếp .
Số liệu của bảng phân bổ chi phí sản xuất chung dùng để tính giá thành sản xuất sản phẩm.
- Sử dụng tài khoản 627-Chi phí sản xuất chung
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334,338 TK 627 TK 111,112,152..
Chi phí nhân viên
Các khoản ghi giảm TK 152,153
CPSX chung
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 142,335 TK 154
Chi phí theo dự toán
Phân bổ hay kết
TK 214 chuyển CPSXC
Chi phí khấu hao
TK 331,111..
Các chi phí sản xuất chung khác
Sơ đồ trình tự hạch toán chi tiết chi phí sản xuất
Chứng từ ghi giảm chi phí
Sổ chi tiết TK621, 622, 623 ,627(chi tiết từng hạng mục)
Sổ chi tiết 154(chi tiết từng hạng mục)
Sổ chi tiết 632 (chi tiết từng hạng mục)
Bảng kê chi phí
Thẻ tính giá thành
Hóa đơn chứng từ thanh toán
Sơ đồ trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
NhËt ký chung
B¶ng kª chi phÝ
Chøng tõ gèc, B¶ng ph©n bæ
Sæ chi tiÕt chi phÝ
ThÎ tÝnh gi¸ thµnh
B¶ng ®èi chiÕu sè ph¸t sinh
Sæ c¸i TK 621, 622, 623, 627, 154
B¸o c¸o tµi chÝnh
2.3. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang
Chi phí xây lắp được tập hợp theo từng khỏan mục vừa liên quan đến sản phẩm đang lầm dở được xác định ở thời điểm cuối kỳ.
-Nếu sản phẩm dở dang là công trình, hạnh mục công trình chưa hoàn thành thì giá trị sản phẩm xây lắp cuối kỳ chính là tổng chi phí sản xuất xây lắp lũy kế từ khi khởi công công trình, hạng mục công trình cho đến thời điểm cuối kỳ này của những công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành.
-Nếu sản phẩm dở dang là các khối lượng hoặc giai đoạn xây lắp thuộc tường công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành:
Dck =
Ddk + C
x Zdtdd
Zdtht + Zdtdd
Trong đó: Dck: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Đđk: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
C: Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh trong kỳ
Zdtht: Giá thành dự toán
Zdtdd: giá thành dự toán
2.4 Đối tượng và phương pháp tính giá thành
a. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là hạng mục công trình hay công trình đã hoàn thành.
b. Phương pháp tính giá thành
Công ty áp dụng tính giá thành theo đơn đặt hàng phù hợp với cách xác định đối tượng tính giá thành là từng hạng mục công trình đã hoàn thành.
Nội dung:
Mỗi đơn đặt hàng ngay từ khi thi công được mở một phiếu tính giá thành ( Bảng tính giá thành theo đơn đặt hàng). Chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp cho từng đơn đặt hàng bằng phương pháp trực tiếp hay gián tiếp. Cuối hàng kỳ ghi vào Bảng tính giá thành của đơn vị đặt hàng tương ứng. Khi có chứng từ chứng minh đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá thành đơn đặt hàng (bằng cách cộng lũy kế chi phí từ khi bắt đầu thi công đến khi đơn đặt hàng hoàn thành) trên Bảng tính giá thành của đơn đặt hàng đó. Đối với các đơn đặt hàng chưa hoàn thành, cộng chi phí lũy kế từ khi bắt đầu thi công đến thời điểm xác định chính là sản phẩm xây lắp dở dang. Vì thế Bảng tính giá thành của các đơn đặt hàng chưa xong được coi là các báo cáo chi phí sản xuất xây lắp dở dang.
3.Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
3.1.Cách xác định kết quả kinh doanh
=
Tổng lợi nhuận
+
Lợi nhuận thuần từ
Lợi nhuận khác
trước thuế
hoạt động kinh doanh
3.2.Tài khoản sử dụng:
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Bên Nợ:
- Giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, công nghiệp, hoặc giá vốn hàng hóa, dịch vụ đã được các định là tiêu thụ trong kỳ;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp xây lắp phát sinh trong kỳ
- Chi phí tài chính và chi phí khác
- Số lợi nhuận trước thuế TNDN của hoạt động xây lắp trong kỳ
Bên Có:
- Doanh thu thuần về sản phẩm xây ;ắp,thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụthực hiện trong kỳ
- Doanh thu thuần của hoạt động tài chính và của các khoản thu nhập khác;
- Số lỗ về hoạt động sản xuất trong kỳ.
Tk này không có số dư cuối kỳ.
3.3. Phương pháp kế toán
C...
Download Đề tài Thực trạng kế toán tiền lương tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 miễn phí
MỤC LỤC
Lời mở đầu. 3
Phần I. Những đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD3 5
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 5
II. Đặc điểm tổ chức họat động sản xuất kinh doanh của Công ty 6
III. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 6
Phần II. Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Đầu tư và
xây dựng HUD3 9
I. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 9
II.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty HUD3 12
1. Chính sách kế toán tại công ty 13
2. Hệ thống chứng từ kế toán 14
3. Hệ thống tài khoản kế toán 16
4. Hệ thống sổ kế toán 16
5. Hệ thống báo cáo kế toán 17
III. Đặc điểm kế toán các phần hành chủ yếu tại Công ty 18
1. Kế toán TSCĐ tại Công ty 18
2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 22
3.Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh 28
IV.Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty 29
1.Đặc điểm và phân lọai lao động tại công ty 29
2. Kế toán số lượng, thời gian và kết quả lao động 29
3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 30
V. Đánh giá tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 và một số ý kiến đề xuất 57
1. Đánh giá tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty 57
2. Đánh giá kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3 58
3. Một số ý kiến đề xuất 60
Kết luận 64
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
-Chi phí sử dụng máy thi công: gồm chi phí thường xuyên sử dụng máy thi công; chi phí tạm thời sử dụng máy thi công.-Chi phí sản xuất chung: bao gồm các chi phí phát sinh ở đội xây lắp, bộ phận sản xuất ngòai các chi phí sản xuất trực tiếp như:
+Chi phí nhân viên quản lý đội xây lắp gồm lương theo thời gian, lương theo năng suất và các khỏan trích theo lương của nhân viên quản lý đội (bộ phận sản xuất).
+Chi phí nguyên vật liệu gồm giá trị nguyên vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định, các chi phí công cụ dụng cụ... ở đội xây lắp.
+Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng tại đội xây lắp, bộ phận sản xuất
+Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện nước, điện thoại sử dụng cho sản xuất và quản lý ở đội xây lắp.
+Các chi phí bằng tiền khác
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nơi phát sinh chi phí( Đội xây lắp) hoặc nơi chịu chi phí(công trình, hạng mục công trình xây lắp).
2.2.Kế toán CPSX xây lắp
a. Kế toán chi phí NVL trực tiếp
-Sử dụng tài khoản 621-Chi phí NVL trực tiép
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 151,152,153, TK 621 TK 154
111,112,331...
Kết chuyển chi phí nguyên
Vật liệu trực tiếp
Vật liệu dùng trực tiếp chế
tạo sản phẩm TK 152
Vật liệu còn thừa
b.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
-Sử dụng tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154
Tiền lương và phụ cấp
phải trả cho công nhân trực tiếp
trực tiếp Kết chuyển chi phí
TK 338 nhân công trực tiếp
Các khoản đóng góp theo tỉ
lệ với tiền lương của nhân công
trực tiếp phát sinh
c. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
- Sử dụng tài khoản 623-Chi phí sử dụng máy thi công
- Phương pháp kế toán :
Công ty tổ chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho từng đội máy thi công nên chi phí sử dụng máy được hạch toán như sau:
+Căn cứ vào số tiền lương không tính các kkhoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tiền công phải trả cho công nhân sử dụng mấy thi công :
Nợ TK 623
Có TK 334
+ Khấu hao xe ,máy thi công sử dụng ở đội máy thi công:
Nợ TK 623
Có TK214
+Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền phát sinh:
Nợ TK 623
Có TK 133
Có TK 111, 112, 331...
+ Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sử dụng máy thi công tính cho tưng công trình, hạng mục công trình
Nợ TK 154
Có tk 623
+Tạm ứng chi phí máy thi ccông để thực hiiện giá trị xây lắp nội bộ
Nợ TK 623
Có TK 141
d. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng đội xây lắp, sau đó lại được phân bổ cho công trình, hạng mục công trình.
Số liệu để ghi vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung dược xăn cứ sổ chi tiết chi phí sản xuất chung và bảng tính chi phí nhân công trực tiếp .
Số liệu của bảng phân bổ chi phí sản xuất chung dùng để tính giá thành sản xuất sản phẩm.
- Sử dụng tài khoản 627-Chi phí sản xuất chung
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334,338 TK 627 TK 111,112,152..
Chi phí nhân viên
Các khoản ghi giảm TK 152,153
CPSX chung
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 142,335 TK 154
Chi phí theo dự toán
Phân bổ hay kết
TK 214 chuyển CPSXC
Chi phí khấu hao
TK 331,111..
Các chi phí sản xuất chung khác
Sơ đồ trình tự hạch toán chi tiết chi phí sản xuất
Chứng từ ghi giảm chi phí
Sổ chi tiết TK621, 622, 623 ,627(chi tiết từng hạng mục)
Sổ chi tiết 154(chi tiết từng hạng mục)
Sổ chi tiết 632 (chi tiết từng hạng mục)
Bảng kê chi phí
Thẻ tính giá thành
Hóa đơn chứng từ thanh toán
Sơ đồ trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
NhËt ký chung
B¶ng kª chi phÝ
Chøng tõ gèc, B¶ng ph©n bæ
Sæ chi tiÕt chi phÝ
ThÎ tÝnh gi¸ thµnh
B¶ng ®èi chiÕu sè ph¸t sinh
Sæ c¸i TK 621, 622, 623, 627, 154
B¸o c¸o tµi chÝnh
2.3. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang
Chi phí xây lắp được tập hợp theo từng khỏan mục vừa liên quan đến sản phẩm đang lầm dở được xác định ở thời điểm cuối kỳ.
-Nếu sản phẩm dở dang là công trình, hạnh mục công trình chưa hoàn thành thì giá trị sản phẩm xây lắp cuối kỳ chính là tổng chi phí sản xuất xây lắp lũy kế từ khi khởi công công trình, hạng mục công trình cho đến thời điểm cuối kỳ này của những công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành.
-Nếu sản phẩm dở dang là các khối lượng hoặc giai đoạn xây lắp thuộc tường công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành:
Dck =
Ddk + C
x Zdtdd
Zdtht + Zdtdd
Trong đó: Dck: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Đđk: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
C: Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh trong kỳ
Zdtht: Giá thành dự toán
Zdtdd: giá thành dự toán
2.4 Đối tượng và phương pháp tính giá thành
a. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành sản phẩm có thể là hạng mục công trình hay công trình đã hoàn thành.
b. Phương pháp tính giá thành
Công ty áp dụng tính giá thành theo đơn đặt hàng phù hợp với cách xác định đối tượng tính giá thành là từng hạng mục công trình đã hoàn thành.
Nội dung:
Mỗi đơn đặt hàng ngay từ khi thi công được mở một phiếu tính giá thành ( Bảng tính giá thành theo đơn đặt hàng). Chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp cho từng đơn đặt hàng bằng phương pháp trực tiếp hay gián tiếp. Cuối hàng kỳ ghi vào Bảng tính giá thành của đơn vị đặt hàng tương ứng. Khi có chứng từ chứng minh đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá thành đơn đặt hàng (bằng cách cộng lũy kế chi phí từ khi bắt đầu thi công đến khi đơn đặt hàng hoàn thành) trên Bảng tính giá thành của đơn đặt hàng đó. Đối với các đơn đặt hàng chưa hoàn thành, cộng chi phí lũy kế từ khi bắt đầu thi công đến thời điểm xác định chính là sản phẩm xây lắp dở dang. Vì thế Bảng tính giá thành của các đơn đặt hàng chưa xong được coi là các báo cáo chi phí sản xuất xây lắp dở dang.
3.Kế toán xác định và phân phối kết quả kinh doanh
3.1.Cách xác định kết quả kinh doanh
=
Tổng lợi nhuận
+
Lợi nhuận thuần từ
Lợi nhuận khác
trước thuế
hoạt động kinh doanh
3.2.Tài khoản sử dụng:
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Bên Nợ:
- Giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, công nghiệp, hoặc giá vốn hàng hóa, dịch vụ đã được các định là tiêu thụ trong kỳ;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp xây lắp phát sinh trong kỳ
- Chi phí tài chính và chi phí khác
- Số lợi nhuận trước thuế TNDN của hoạt động xây lắp trong kỳ
Bên Có:
- Doanh thu thuần về sản phẩm xây ;ắp,thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụthực hiện trong kỳ
- Doanh thu thuần của hoạt động tài chính và của các khoản thu nhập khác;
- Số lỗ về hoạt động sản xuất trong kỳ.
Tk này không có số dư cuối kỳ.
3.3. Phương pháp kế toán
C...