titi_kute

New Member
Download Đề tài Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên ảnh màu điện tử Thái Bảo

Download Đề tài Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên ảnh màu điện tử Thái Bảo miễn phí





Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận chuyển hàng đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hôi, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
- Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ; phụ tùng thay thế cho việc sửa chữa TSCĐ cho bộ phận bán hàng.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như các công cụ đo lường, bàn ghế, máy tính cầm tay
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hóa,bộ phận bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí sửa chữa TSCĐ; tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ; hoa hồng phải trả cho đại lý các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu .
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng gồm: chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa; chi phí chào hàng, quảng cáo, chi tiếp khách cho bộ phận bán hàng; chi phí bảo hành sản phẩm
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” không có số dư cuối kỳ.
3.3.3. Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
(1) Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, ghi:
Nợ TK 111, 112, 138, 152, 156, 133, …
Nợ TK 228: Đầu tư dài hạn khác (Nhận cổ tức bằng cổ phiếu)
Nợ TK 222: Vốn góp liên doanh (Thu nhập bổ sung vốn góp liên doanh)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
(2) Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hay nhận được thông báo về cổ tức được hưởng:
- Trường hợp không nhận tiền lãi về, mà tiếp tục bổ sung mua trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 228: Đầu tư dài hạn khác
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
- Trường hợp nhận lãi bằng tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
(3) Chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào giá bán chứng khoán:
- Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, … (Theo giá thanh toán)
Có TK 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Trị giá vốn)
Có TK 228: Đầu tư dài hạn khác (Trị giá vốn)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi bán chứng khoán)
- Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, … (Theo giá thanh toán)
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (khoản lỗ bán chứng khoán)
Có TK 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn (Trị giá vốn)
Có TK 228: Đầu tư dài hạn khác (Trị giá vốn)
Khi bán ngoại tệ:
- Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121): Theo tỷ giá thực tế bán
Có TK 111 (1112), 112 (1122): Theo tỷ giá trên sổ kế toán.
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá thực
tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán)
- Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121): Tổng giá thanh toán – tỷ giá thực tế bán
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (Số lỗ - Số chênh lệch tỷ giá trên sổ kế toán
lớn hơn tỷ giá thực tế bán)
Có TK 111 (1112), 112 (1122): Theo tỷ giá trên sổ sách kế toán.
(6) Khi nhận được chiết khấu thanh toán được hưởng:
Số tiền chiết khấu do thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
(7) Cuối kỳ, kế chuyển Doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911”Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kế quả kinh doanh.
Sơ đồ kế toán thu nhập hoạt động tài chính
TK 111, 112, 138
TK 152, 156, 222
TK 111, 112, 131
TK 711
TK 331
TK 911
Khoản chiết khấu thanh
toán được hưởng
Lãi đầu tư chứng khoán
Lãi cho vay, lãi tiền gửi
Lãi của hoạt động liên
doanh
Kết chuyển thu nhập
hoạt động tài chính
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính
TK 129, 229
Thu nhập cho thuê TSCĐ tài chính,
bán bất động sản (DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
TK 333 (3331)
Thu nhập cho thuê TSCĐ
tài chính, bán bất động sản
(DN nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế
3.4. Kế toán chi phí tài chính:
3.4.1. Nội dung:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hay các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, …; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, …
3.4.2. Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính”
- Kết cấu tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn;
- Các khoản lỗ chênh lệch về tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ;
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ;
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh .
- Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” không có số dư cuối kỳ.
3.4.3. Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
(1) Phản ánh chi phí hay khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh, ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112: … hoặc
Có TK 141: Tạm ứng
Có TK 121, 128, 221, 222, ….
(2) Lãi tiền vay đã trả và phải trả, ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 341, 311, 335, …
(3) Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141, …
(4) Các chi phí phát sinh cho hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141, …
(5) Cuối năm tài chính, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn hiện có tính đến ngày 31 tháng 12 tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn này, so sánh với sổ đã lập dự phòng giảm giá năm trước (nếu có) để xác định số chênh lệch phải lập thêm, hay hoàn nhập:
- Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn cần lập năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh lệch lớn hơn phải ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 129: Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Có TK 229: Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.
- Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh lệch phải được hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 129: Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Nợ TK 229: Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Có TK 635: Chi phí tài chính.
(6) Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng, ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 131, 111, 112, …
(7) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí tài chính.
Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính
TK 635
TK 911
Chi phí chiết khấu T/toán
TK 111, 112, 141
TK 152, 156, 222
TK 228
TK 331
TK 121, 221, 222
Chi phí lãi vay vốn SXKD
Chi phí hoạt động
đầu tư tài chính
Lỗ bán chứng khoán,
lỗ liên doanh
Số thu hồi giá trị TSCĐ cho thuê tài
chính, giá vốn bất động sản đã bán
TK 333 (3331)
Thuế GTGT phải nộp theo
Phương phát trực tiếp
TK 129, 229
Trích lập dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính
Kết chuyển chi phí
hoạt động tài chính
3.5. Kế toán chi phí bán hàng:
3.5.1. Nội dung:
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0
D Kế hoạch hằng năm của Công ty Dệt Vĩnh Phú - Thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
M Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu ở các doanh nghiệp sản xuất và một vài ý kiến đề xuất Luận văn Kinh tế 0
V Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà Máy Chế Biến Gỗ FORIMEX II Luận văn Kinh tế 0
H Thực trạng và Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán cho vay tại Agribank Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
B Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH may nhân đạo Trí Tuệ Luận văn Kinh tế 0
M Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và đánh giá công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty công trình đường thủy Kiến trúc, xây dựng 0
P Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Giầy Thăng Long Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top