zaike_2909
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Thực trạng kinh doanh bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển tại công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÍ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM HÀNG HÓA XNK VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 3
1.1 Giới thiệu khái quát về bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển. 3
1.1.1 Đặc điểm của quá trình XNK hàng hóa vận chuyển bằng đường biển và sự cần thiết của bảo hiểm. 3
1.1.2 Tác dụng 5
1.1.3 Lịch sử ra đời và phát triển của bảo hiểm hàng hóa. 7
1.2 Các rủi ro và tổn thất 10
1.2.1 Rủi ro đối với hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển 10
1.2.2 Tổn thất 12
1.2.3 Các loại chi phí 16
1.3 Nội dung cơ bản của bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển. 17
1.3.1 Đối tượng bảo hiểm. Người tham gia bảo hiểm. Người được bảo hiểm. 17
1.3.2 Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm. 18
1.3.3 Các điều kiện bảo hiểm 20
1.3.4 Thời hạn bảo hiểm 24
1.4 Hợp đồng bảo hiểm 25
1.4.1 Khái niệm 25
1.4.2 Các loại hợp đồng bảo hiểm 25
1.5 Qui trình kinh doanh bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển. 27
1.5.1 Qui trình khai thác 27
1.5.3 Qui trình bồi thường 33
1.6 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm. 36
1.6.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh 36
1.6.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh 36
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM HÀNG HÓA XNK VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI PJICO. 38
2.1 Vài nét về Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex. 38
2.2 Khái quát chung về thị trường bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại Việt Nam. 41
2.2.1 Khái quát chung về tình hình kinh tế xã hội và hoạt động XNK 41
2.2.2 Thị trường bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại Việt Nam. 43
2.2.3 Thuận lợi và khó khăn khi triển khai nghiệp vụ. 47
2.3 Thực trạng kinh doanh bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại PJICO. 51
2.3.1 Công tác khai thác. 51
3.3.2 Công tác giám định và bồi thường. 57
2.3.3 Công tác chống trục lợi bảo hiểm. 61
2.3.4 Công tác đề phòng, hạn chế tổn thất. 63
2.4 Đánh giá thực trạng họat động kinh doanh bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại PJICO. 66
2.4.1 Kết quả và hiệu quả kinh doanh bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển. 66
2.4.2 Các tồn tại và nguyên nhân. 69
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM HÀNG HÓA XNK VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI PJICO. 72
3.1 Định hướng kinh doanh bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển của PJICO trong thời gian tới. 72
3.2 Các giải pháp. 73
3.2.1 Nâng cao hiệu quả công tác khai thác. 73
3.2.2 Thực hiện tốt khâu giám định, bồi thường. 77
3.2.3 Công tác chống trục lợi bảo hiểm. 79
3.2.4 Tăng cường công tác đề phòng, hạn chế tổn thất. 80
3.2.5 Các giải pháp hỗ trợ khác. 81
3.3 Một số kiến nghị với các cơ quan về hoạt động kinh doanh bảo hiểm. 87
3.3.1 Về phía Nhà nước. 87
3.3.2 Về phía Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam. 89
KẾT LUẬN 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO 92
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. XNK Xuất nhập khẩu
2. HĐBH Hợp đồng bảo hiểm
3. BHPNT Bảo hiểm hiểm phi nhân thọ
4. DNBH Doanh nghiệp bảo hiểm
5. TBH Tái bảo hiểm
6. ĐLBH Đại lí bảo hiểm
7. BHHH Bảo hiểm hàng hóa
8. KTV Khai thác viên
9. BTV Bồi thường viên
10. GĐV Giám định viên
11. ĐVKT Đơn vị khai thác
12. ĐVGĐ Đơn vị giám định
13. TTBP Tổn thất bộ phận
14. TTTB Tổn thất toàn bộ
15. TTC Tổn thất chung
16. TTR Tổn thất riêng
17. GTBH Giá trị bảo hiểm
18. STBH Số tiền bảo hiểm
19. STBT Số tiền bồi thường
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang
Bảng 2.1: Thị phần bảo hiểm hàng hóa XNK Việt Nam (2003- 2007). 46
Bảng 2.2: Tình hình khai thác bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại PJICO từ 2003- 2007. 54
Bảng 2.3: Tỷ lệ doanh thu phí nghiệp vụ so với tổng doanh thu phí toàn công ty. 56
Bảng 2.4: Tình hình giám định bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại PJICO từ 2003- 2007. 59
Bảng 2.5: Tình hình bồi thường và giải quyết bồi thường bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại PJICO từ 2003- 2007. 60
Bảng 2.6: Tình hình chi đề phòng và hạn chế tổn thất của nghiệp vụ 65
Bảng 2.7: Kết quả và hiệu quả kinh doanh bảo hiểm hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại PJICO từ 2003- 2007. 66
LỜI MỞ ĐẦU
Thương mại thế giới ngày nay mở rộng không ngừng, phân công lao động và hợp tác quốc tế ngày càng phát triển. Do đó yếu tố ngoại thương trở thành một đòi hỏi khách quan, một yếu tố không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất ở tất cả các nước. Và tất nhiên, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế sẽ kéo theo dịch vụ vận chuyển nói chung và vận chuyển bằng đường biển nói riêng ngày càng phát triển. Hiện nay hơn 90% tổng lượng hàng hóa được vận chuyển giữa các nước bằng đường biển. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển là một nghiệp vụ truyền thống của bảo hiểm hàng hải và đến nay nó đã trở thàng tập quán thương mại quốc tế. Sự phát triển của nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển đã tạo điều kiện cho các nhà XNK yên tâm mở rộng quy mô hoạt động, đảm bảo khả năng tài chính của doanh nghiệp, đồng thời đẩy nhanh quá trình thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Việt Nam đang trên con đường hiện đại hóa nền kinh tế với sự phát triển mạnh mẽ của tất cả các thành phần kinh tế . Đặc biệt, sau khi Việt Nam ra nhập WTO, hội nhập vào nền kinh tế quốc tế nhiều hơn nữa thì hoạt động XNK diễn ra càng mạnh mẽ hơn. Điều này chứng tỏ một tiềm năng lớn về hàng hóa XNK cũng như tiềm năng cho bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển phát triển. Tuy nhiên, hiện tại chỉ có khoảng 15% kim ngạch hàng XK và 30% kim ngạch hàng NK tham gia bảo hiểm trong nước.
Chính vì thế làm thế nào để giành lại thị phần nghiệp vụ cho các doanh nghiệp bảo hiểm trong nước cũng như hạn chế chảy máu ngoại tệ ra nước ngoài đang là thách thức và khó khăn với các công ty bảo hiểm Việt Nam nói chung và PJICO nói riêng.
Trong thời gian thực tập tại PJICO em đã tìm hiểu, nghiên cứu và lựa chọn đề tài: “Thực trạng kinh doanh bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề được chia làm ba chương:
Chương I: Lí luận chung về bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển.
Chương II: Thực trạng kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại PJICO.
Chương III: Một số giải pháp để phát triển nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại PJICO.
Do điều kiện thời gian, kiến thức thực tế và kinh nghiệm còn hạn chế nên chuyên đề của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành Thank sự hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Hải Đường, các anh chị trong Hội sở Hà Nội của Công ty bảo hiểm cổ phần bảo hiểm Petrolimex.
CHƯƠNG I: LÍ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM HÀNG HÓA XNK VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1 Giới thiệu khái quát về bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển.
1.1.1 Đặc điểm của quá trình XNK hàng hóa vận chuyển bằng đường biển và sự cần thiết của bảo hiểm.
Bảo hiểm hàng hóa XNK có liên quan chặt chẽ với quá trình XNK, do vậy để hiểu rõ loại hình bảo hiểm này, cần hiểu rõ những đặc điểm của quá trình XNK hàng hóa. Quá trình XNK hàng hóa có những đặc điểm sau:
- Việc XNK hàng hóa thường được thực hiện thông qua các hợp đồng giữa người mua và người bán với nội dung về số lượng, phẩm chất, kí mã hiệu, quy cách đóng gói, giá cả hàng hóa, trách nhiệm thuê tàu và trả cước phí, phí bảo hiểm, thủ tục và đồng tiền thanh toán.
- Có sự chuyển giao quyền sở hữu lô hàng XNK từ người bán sang người mua.
- Hàng hóa XNK thường được vận chuyển qua biên giới quốc gia, phải chịu sự kiểm soát của hải quan, kiểm dịch…tùy theo qui định của mỗi nước. Đồng thời để được vận chuyển ra (hay vào) qua biên giới phải mua bảo hiểm theo tập quán thương mại quốc tế.
- Hàng hóa XNK thường được vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển khác nhau theo cách vận chuyển đa phương tiện trong đó có tàu biển. Người vận chuyển hàng đồng thời cũng là người giao hàng cho người mua.
- Hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển phải thông qua người vận chuyển tức cả người mua và người bán đều không trực tiếp kiểm soát được những tổn thất có thể gây ra cho hàng hóa của mình mà đôi khi nó là do hành động cố ý của người chuyên trở. Và theo hợp đồng vận chuyển thì người vận chuyển chỉ chịu trách nhiệm về tổn thất hàng hóa trong một phạm vi giới hạn nhất định. Vì vậy để giảm rủi ro trong kinh doanh, các nhà XNK thường phải mua bảo hiểm cho hàng hóa.
Ta cũng thấy, quá trình XNK có liên quan đến nhiều bên, trong đó có bốn bên chủ yếu: người bán, người mua, người vận chuyển, người bảo hiểm. Nói chung trách nhiệm của các bên được phân định dựa vào ba loại hợp đồng: HĐ mua bán, HĐ vận chuyển, HĐBH. Ba hợp đồng này là cơ sở pháp lí phân định trách nhiệm các bên liên quan và trách nhiệm này phụ thuộc vào điều kiện giao hàng của HĐ mua bán. Theo các điều kiện thương mại quốc tế “INCOTERMS 2000” có 13 điều kiện giao hàng, được phân thành 4 nhóm E, F, C, D như sau:
- Nhóm E: (ex-work) giao hàng tại cơ sở của người bán.
- Nhóm F: Cuớc vận chuyển chính trưa trả, gồm:
+FCA (Free carrier): Giao hàng cho người vận tải;
+FAS (Free alongside ship): Giao hàng dọc mạn tầu;
+FOB (Free on board): Giao hàng lên tàu.
- Nhóm C: Cước vận chuyển chính đã trả, gồm:
+CFR (Cost and Freight): Tiền hàng và cước phí;
+CIF (Cost Insurance Freight): Tiền hàng, phí bảo hiểm, cước phí;
+CPT (Carriage paid to..): Cước trả tới;
+CIP (Carriage and Insurance paid to..): Tiền cước và phí bảo hiểm trả tới.
- Nhóm D: Nơi hàng đến, tức người bán giao hàng tại nước người mua
+DAF (Delivered at frontier): Giao hàng tại biên giới:
+DES (Delivered ex-ship): Giao hàng tại tàu;
+DEQ (Delivered ex-quay): Giao hàng tại cầu cảng;
nên lại là người gánh chụi nộp thuế NK, thuế VAT hàng nhập cho cả giá trị lô hàng đã tổn thất.
- Bộ Tài chính nên đưa vào thông tư hướng dẫn NĐ 45, NĐ 46 một số vấn đề đặc thù của bảo hiểm hàng hóa mà thông lệ quốc tế vẫn áp dụng.
+ Thưởng không có khiếu nại
+ Bồi thường thương mại
Bởi vì việc này liên quan đến chi phí trước thuế TNDN của các DNBH.
3.3.2 Về phía Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam.
- Hiệp hội cần làm tốt vai trò là cầu nối giữa các DNBH với các cơ quan Nhà nước. Để có thể làm tốt vai trò này, trước tiên Hiệp hội phải củng cố lại bộ máy tổ chức vững mạnh.
- Đề nghị các DNBH thực hiện nghiêm chỉnh Bản thỏa thuận hợp tác trong bảo hiểm hàng hóa đã được kí kết giữa các doanh nghiệp bảo hiểm và thuyết phục các doanh nghiệp mới thành lập tham gia Hiệp hội và kí kết văn bản trong bảo hiểm hàng hóa này.
- Hiệp hội bảo hiểm nên tăng cường tổ chức đào tạo học tập kinh nghiệm nghề nghiệp về bảo hiểm hàng hóa trong và ngoài nước, tổ chức Hội thảo tập huấn trao đổi thông tin và kinh nghiệm giữa các DNBH với nhau.
- Khuyến cáo, nhắc nhở các DNBH nên truy cập thông tin rủi ro của các tổ chức cung cấp thông tin quốc tế, sẵn sàng chia sẻ thông tin giữa các DNBH với nhau về khách hàng, mặt hàng…hay xảy ra tổn thất.
- Đề nghị các DNBH hợp tác chặt chẽ, đưa ra các biện pháp cụ thể để chống trục lợi bảo hiểm cho hàng hóa.
- Hiệp hội phải đưa ra thông báo thường xuyên và trình các giải pháp hay kiến nghị lên Nhà nước, Bộ tài chính hạn chế cạnh tranh không lành mạnh của thị trường bảo hiểm hàng hóa hiện nay.
- Hiệp hội và các DNBH nên đề nghị Vinare tăng cường đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm và tái bảo hiểm cho các hội viên, nhất là các DNBH mới đi vào hoạt động.
KẾT LUẬN
Mở cửa và hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, một mặt đem lại những cơ hội lớn, mặt khác là những thách thức cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và thị trường bảo hiểm hàng hóa XNK nước ta nói riêng. Tuy nhiên, để có thể khác thác được tiềm năng của thị trường bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển, tận dụng lợi thế người trong nhà, hạn chế những thách thức; đòi hỏi mỗi DNBH Việt Nam nói phải luôn đảm bảo đủ năng lực cạnh tranh so với các DNBH nước ngoài. Do vậy, trong thời gian tới, đòi hỏi PJICO phải có chiến lược chung cho toàn bộ hệ thống, chiến lược kinh doanh riêng cho nghiệp vụ để có thể chiếm lĩnh thị phần và phát triển bền vững trên thị trường bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển Việt Nam, cũng như vươn ra thị trường thế giới.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Thực trạng kinh doanh bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển tại công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÍ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM HÀNG HÓA XNK VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 3
1.1 Giới thiệu khái quát về bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển. 3
1.1.1 Đặc điểm của quá trình XNK hàng hóa vận chuyển bằng đường biển và sự cần thiết của bảo hiểm. 3
1.1.2 Tác dụng 5
1.1.3 Lịch sử ra đời và phát triển của bảo hiểm hàng hóa. 7
1.2 Các rủi ro và tổn thất 10
1.2.1 Rủi ro đối với hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển 10
1.2.2 Tổn thất 12
1.2.3 Các loại chi phí 16
1.3 Nội dung cơ bản của bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển. 17
1.3.1 Đối tượng bảo hiểm. Người tham gia bảo hiểm. Người được bảo hiểm. 17
1.3.2 Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm. 18
1.3.3 Các điều kiện bảo hiểm 20
1.3.4 Thời hạn bảo hiểm 24
1.4 Hợp đồng bảo hiểm 25
1.4.1 Khái niệm 25
1.4.2 Các loại hợp đồng bảo hiểm 25
1.5 Qui trình kinh doanh bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển. 27
1.5.1 Qui trình khai thác 27
1.5.3 Qui trình bồi thường 33
1.6 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm. 36
1.6.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh 36
1.6.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh 36
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM HÀNG HÓA XNK VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI PJICO. 38
2.1 Vài nét về Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex. 38
2.2 Khái quát chung về thị trường bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại Việt Nam. 41
2.2.1 Khái quát chung về tình hình kinh tế xã hội và hoạt động XNK 41
2.2.2 Thị trường bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại Việt Nam. 43
2.2.3 Thuận lợi và khó khăn khi triển khai nghiệp vụ. 47
2.3 Thực trạng kinh doanh bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại PJICO. 51
2.3.1 Công tác khai thác. 51
3.3.2 Công tác giám định và bồi thường. 57
2.3.3 Công tác chống trục lợi bảo hiểm. 61
2.3.4 Công tác đề phòng, hạn chế tổn thất. 63
2.4 Đánh giá thực trạng họat động kinh doanh bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại PJICO. 66
2.4.1 Kết quả và hiệu quả kinh doanh bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển. 66
2.4.2 Các tồn tại và nguyên nhân. 69
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM HÀNG HÓA XNK VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI PJICO. 72
3.1 Định hướng kinh doanh bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển của PJICO trong thời gian tới. 72
3.2 Các giải pháp. 73
3.2.1 Nâng cao hiệu quả công tác khai thác. 73
3.2.2 Thực hiện tốt khâu giám định, bồi thường. 77
3.2.3 Công tác chống trục lợi bảo hiểm. 79
3.2.4 Tăng cường công tác đề phòng, hạn chế tổn thất. 80
3.2.5 Các giải pháp hỗ trợ khác. 81
3.3 Một số kiến nghị với các cơ quan về hoạt động kinh doanh bảo hiểm. 87
3.3.1 Về phía Nhà nước. 87
3.3.2 Về phía Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam. 89
KẾT LUẬN 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO 92
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. XNK Xuất nhập khẩu
2. HĐBH Hợp đồng bảo hiểm
3. BHPNT Bảo hiểm hiểm phi nhân thọ
4. DNBH Doanh nghiệp bảo hiểm
5. TBH Tái bảo hiểm
6. ĐLBH Đại lí bảo hiểm
7. BHHH Bảo hiểm hàng hóa
8. KTV Khai thác viên
9. BTV Bồi thường viên
10. GĐV Giám định viên
11. ĐVKT Đơn vị khai thác
12. ĐVGĐ Đơn vị giám định
13. TTBP Tổn thất bộ phận
14. TTTB Tổn thất toàn bộ
15. TTC Tổn thất chung
16. TTR Tổn thất riêng
17. GTBH Giá trị bảo hiểm
18. STBH Số tiền bảo hiểm
19. STBT Số tiền bồi thường
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang
Bảng 2.1: Thị phần bảo hiểm hàng hóa XNK Việt Nam (2003- 2007). 46
Bảng 2.2: Tình hình khai thác bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại PJICO từ 2003- 2007. 54
Bảng 2.3: Tỷ lệ doanh thu phí nghiệp vụ so với tổng doanh thu phí toàn công ty. 56
Bảng 2.4: Tình hình giám định bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại PJICO từ 2003- 2007. 59
Bảng 2.5: Tình hình bồi thường và giải quyết bồi thường bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại PJICO từ 2003- 2007. 60
Bảng 2.6: Tình hình chi đề phòng và hạn chế tổn thất của nghiệp vụ 65
Bảng 2.7: Kết quả và hiệu quả kinh doanh bảo hiểm hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại PJICO từ 2003- 2007. 66
LỜI MỞ ĐẦU
Thương mại thế giới ngày nay mở rộng không ngừng, phân công lao động và hợp tác quốc tế ngày càng phát triển. Do đó yếu tố ngoại thương trở thành một đòi hỏi khách quan, một yếu tố không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất ở tất cả các nước. Và tất nhiên, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế sẽ kéo theo dịch vụ vận chuyển nói chung và vận chuyển bằng đường biển nói riêng ngày càng phát triển. Hiện nay hơn 90% tổng lượng hàng hóa được vận chuyển giữa các nước bằng đường biển. Bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển là một nghiệp vụ truyền thống của bảo hiểm hàng hải và đến nay nó đã trở thàng tập quán thương mại quốc tế. Sự phát triển của nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển đã tạo điều kiện cho các nhà XNK yên tâm mở rộng quy mô hoạt động, đảm bảo khả năng tài chính của doanh nghiệp, đồng thời đẩy nhanh quá trình thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Việt Nam đang trên con đường hiện đại hóa nền kinh tế với sự phát triển mạnh mẽ của tất cả các thành phần kinh tế . Đặc biệt, sau khi Việt Nam ra nhập WTO, hội nhập vào nền kinh tế quốc tế nhiều hơn nữa thì hoạt động XNK diễn ra càng mạnh mẽ hơn. Điều này chứng tỏ một tiềm năng lớn về hàng hóa XNK cũng như tiềm năng cho bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển phát triển. Tuy nhiên, hiện tại chỉ có khoảng 15% kim ngạch hàng XK và 30% kim ngạch hàng NK tham gia bảo hiểm trong nước.
Chính vì thế làm thế nào để giành lại thị phần nghiệp vụ cho các doanh nghiệp bảo hiểm trong nước cũng như hạn chế chảy máu ngoại tệ ra nước ngoài đang là thách thức và khó khăn với các công ty bảo hiểm Việt Nam nói chung và PJICO nói riêng.
Trong thời gian thực tập tại PJICO em đã tìm hiểu, nghiên cứu và lựa chọn đề tài: “Thực trạng kinh doanh bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề được chia làm ba chương:
Chương I: Lí luận chung về bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển.
Chương II: Thực trạng kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại PJICO.
Chương III: Một số giải pháp để phát triển nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển tại PJICO.
Do điều kiện thời gian, kiến thức thực tế và kinh nghiệm còn hạn chế nên chuyên đề của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành Thank sự hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Hải Đường, các anh chị trong Hội sở Hà Nội của Công ty bảo hiểm cổ phần bảo hiểm Petrolimex.
CHƯƠNG I: LÍ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM HÀNG HÓA XNK VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1 Giới thiệu khái quát về bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển.
1.1.1 Đặc điểm của quá trình XNK hàng hóa vận chuyển bằng đường biển và sự cần thiết của bảo hiểm.
Bảo hiểm hàng hóa XNK có liên quan chặt chẽ với quá trình XNK, do vậy để hiểu rõ loại hình bảo hiểm này, cần hiểu rõ những đặc điểm của quá trình XNK hàng hóa. Quá trình XNK hàng hóa có những đặc điểm sau:
- Việc XNK hàng hóa thường được thực hiện thông qua các hợp đồng giữa người mua và người bán với nội dung về số lượng, phẩm chất, kí mã hiệu, quy cách đóng gói, giá cả hàng hóa, trách nhiệm thuê tàu và trả cước phí, phí bảo hiểm, thủ tục và đồng tiền thanh toán.
- Có sự chuyển giao quyền sở hữu lô hàng XNK từ người bán sang người mua.
- Hàng hóa XNK thường được vận chuyển qua biên giới quốc gia, phải chịu sự kiểm soát của hải quan, kiểm dịch…tùy theo qui định của mỗi nước. Đồng thời để được vận chuyển ra (hay vào) qua biên giới phải mua bảo hiểm theo tập quán thương mại quốc tế.
- Hàng hóa XNK thường được vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển khác nhau theo cách vận chuyển đa phương tiện trong đó có tàu biển. Người vận chuyển hàng đồng thời cũng là người giao hàng cho người mua.
- Hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển phải thông qua người vận chuyển tức cả người mua và người bán đều không trực tiếp kiểm soát được những tổn thất có thể gây ra cho hàng hóa của mình mà đôi khi nó là do hành động cố ý của người chuyên trở. Và theo hợp đồng vận chuyển thì người vận chuyển chỉ chịu trách nhiệm về tổn thất hàng hóa trong một phạm vi giới hạn nhất định. Vì vậy để giảm rủi ro trong kinh doanh, các nhà XNK thường phải mua bảo hiểm cho hàng hóa.
Ta cũng thấy, quá trình XNK có liên quan đến nhiều bên, trong đó có bốn bên chủ yếu: người bán, người mua, người vận chuyển, người bảo hiểm. Nói chung trách nhiệm của các bên được phân định dựa vào ba loại hợp đồng: HĐ mua bán, HĐ vận chuyển, HĐBH. Ba hợp đồng này là cơ sở pháp lí phân định trách nhiệm các bên liên quan và trách nhiệm này phụ thuộc vào điều kiện giao hàng của HĐ mua bán. Theo các điều kiện thương mại quốc tế “INCOTERMS 2000” có 13 điều kiện giao hàng, được phân thành 4 nhóm E, F, C, D như sau:
- Nhóm E: (ex-work) giao hàng tại cơ sở của người bán.
- Nhóm F: Cuớc vận chuyển chính trưa trả, gồm:
+FCA (Free carrier): Giao hàng cho người vận tải;
+FAS (Free alongside ship): Giao hàng dọc mạn tầu;
+FOB (Free on board): Giao hàng lên tàu.
- Nhóm C: Cước vận chuyển chính đã trả, gồm:
+CFR (Cost and Freight): Tiền hàng và cước phí;
+CIF (Cost Insurance Freight): Tiền hàng, phí bảo hiểm, cước phí;
+CPT (Carriage paid to..): Cước trả tới;
+CIP (Carriage and Insurance paid to..): Tiền cước và phí bảo hiểm trả tới.
- Nhóm D: Nơi hàng đến, tức người bán giao hàng tại nước người mua
+DAF (Delivered at frontier): Giao hàng tại biên giới:
+DES (Delivered ex-ship): Giao hàng tại tàu;
+DEQ (Delivered ex-quay): Giao hàng tại cầu cảng;
nên lại là người gánh chụi nộp thuế NK, thuế VAT hàng nhập cho cả giá trị lô hàng đã tổn thất.
- Bộ Tài chính nên đưa vào thông tư hướng dẫn NĐ 45, NĐ 46 một số vấn đề đặc thù của bảo hiểm hàng hóa mà thông lệ quốc tế vẫn áp dụng.
+ Thưởng không có khiếu nại
+ Bồi thường thương mại
Bởi vì việc này liên quan đến chi phí trước thuế TNDN của các DNBH.
3.3.2 Về phía Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam.
- Hiệp hội cần làm tốt vai trò là cầu nối giữa các DNBH với các cơ quan Nhà nước. Để có thể làm tốt vai trò này, trước tiên Hiệp hội phải củng cố lại bộ máy tổ chức vững mạnh.
- Đề nghị các DNBH thực hiện nghiêm chỉnh Bản thỏa thuận hợp tác trong bảo hiểm hàng hóa đã được kí kết giữa các doanh nghiệp bảo hiểm và thuyết phục các doanh nghiệp mới thành lập tham gia Hiệp hội và kí kết văn bản trong bảo hiểm hàng hóa này.
- Hiệp hội bảo hiểm nên tăng cường tổ chức đào tạo học tập kinh nghiệm nghề nghiệp về bảo hiểm hàng hóa trong và ngoài nước, tổ chức Hội thảo tập huấn trao đổi thông tin và kinh nghiệm giữa các DNBH với nhau.
- Khuyến cáo, nhắc nhở các DNBH nên truy cập thông tin rủi ro của các tổ chức cung cấp thông tin quốc tế, sẵn sàng chia sẻ thông tin giữa các DNBH với nhau về khách hàng, mặt hàng…hay xảy ra tổn thất.
- Đề nghị các DNBH hợp tác chặt chẽ, đưa ra các biện pháp cụ thể để chống trục lợi bảo hiểm cho hàng hóa.
- Hiệp hội phải đưa ra thông báo thường xuyên và trình các giải pháp hay kiến nghị lên Nhà nước, Bộ tài chính hạn chế cạnh tranh không lành mạnh của thị trường bảo hiểm hàng hóa hiện nay.
- Hiệp hội và các DNBH nên đề nghị Vinare tăng cường đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm và tái bảo hiểm cho các hội viên, nhất là các DNBH mới đi vào hoạt động.
KẾT LUẬN
Mở cửa và hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, một mặt đem lại những cơ hội lớn, mặt khác là những thách thức cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và thị trường bảo hiểm hàng hóa XNK nước ta nói riêng. Tuy nhiên, để có thể khác thác được tiềm năng của thị trường bảo hiểm hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường biển, tận dụng lợi thế người trong nhà, hạn chế những thách thức; đòi hỏi mỗi DNBH Việt Nam nói phải luôn đảm bảo đủ năng lực cạnh tranh so với các DNBH nước ngoài. Do vậy, trong thời gian tới, đòi hỏi PJICO phải có chiến lược chung cho toàn bộ hệ thống, chiến lược kinh doanh riêng cho nghiệp vụ để có thể chiếm lĩnh thị phần và phát triển bền vững trên thị trường bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển Việt Nam, cũng như vươn ra thị trường thế giới.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: