Zani

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng phân tích tình hình tài chính và năng lực đấu thầu của tổng công ty xây dựng công trình Giao Thông I





Từ thập kỷ 90 trở lại đây, nước ta phát triển cơ sở hạ tầng nhanh chóng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xây dựng mở rộng thị trường, nhưng cũng là thách thức để đứng vững trước sự cạnh tranh gay gắt không những với các đối thủ trong nước mà cả với các tập đoàn xây dựng quốc tế. Trong hoàn cảnh đó Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1 đã vươn lên mạnh mẽ trở thành một Tổng công ty mạnh có uy tín trên thị trường , kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty được thể hiện qua bảng 2.9 .
Nhìn vào kết quả kinh doanh của Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1 trong thời gian qua cho thấy Tổng công ty mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng sản lượng, doanh thu hàng năm vẫn tăng trưởng tốc độ tương đối đều dặn. Thu nhập người lao động ở mức trung bình . Sự chênh lệch giữa sản lượng và doanh thu trong năm tương đối lớn chứng tỏ tốc độ thanh quyết toán chậm chễ. Tổng công ty cần có biện pháp thu hồi vốn tránh bị đọng vốn trong khi vẫn phải vay lãi ngân hàng để thi công.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

riệu đồng)
(triệu đồng)
Số tuyệt đối (triệu đồng)
Số tương đối (%)
1
2
3
4
5
6=5-4
7=6/4
A. Nợ phải trả (300=310+320+330)
300
1.083.406
1.591.564
508.158
46,90%
I.
Nợ ngắn hạn
310
940.558
1.411.566
471.008
50,08%
II
Nợ dài hạn
320
124.161
160.285
36.124
29,09%
III
Nợ khác
330
18.687
19.713
1.026
5,49%
B.Nguồn vốn chủ sở hữu (400=410+420)
400
168.105
183.417
15.312
9,11%
I.
Nguồn vốn , qũy
410
167.696
183.400
15.704
9,36%
II
Nguồn kinh phí, qũy khác
420
409
17
-392
-95,84%
Tổng cộng nguồn vốn (430=300+400)
430
1.251.511
1.774.981
523.470
41,83%
Nguồn: báo cáo tài chính của Tổng Công ty xây dựng công trình giao thông 1
2.2.2.Phân tích cơ cấu nguồn vốn và tình hình bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh với việc quản lý tài chính của Tổng công ty
Để xem xét khả năng kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp đối với việc thoản mãn các khoản nợ vay dài hạn cần phân tích cơ cấu nguồn vốn và tình hình bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và có hiệu quả. Việc phân tích cho phép trả lời những câu hỏi sau:
Cấu thành nguồn vốn của doanh nghiệp thế nào, có lợi về mặt tài chính cho doanh nghiệp không ?
Doanh nghiệp có thể huy động vốn từ đâu ?
Trong điệu kiện nào doanh nghiệp có thể sử dụng vốn vay mượn vào kinh doanh để lại lợi ích cho chủ sở hữu ?
Khả năng, mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp.
Thực tế khảo sát cho thấy đa số doanh nghiệp không quan tâm đến việc phân tích cơ cấu nguồn vốn và tình hình bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhưng Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1 là một trong những doanh nghiệp quan tâm đến vấn đề này. Bảng 2.4 sau đây là dẫn chứng cho việc phân tích cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản của Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1.
Bảng 2.4 : Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn 2004
TT
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
Số tuyệt đối (tr.đồng)
Tỷ trọng (%)
Số tuyệt đối (tr.đồng)
Tỷ trọng (%)
A
Nguồn vốn
I
Nợ phải trả
1.083.406
86,57%
1.591.564
89,67%
II
Nguồn vốn chủ sở hữu
168.105
13,43%
183.417
10,33%
Tổng nguồn vốn
1.251.511
1.774.981
B
Tài sản
I
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
913.109
72,96%
1.395.128
78,60%
II
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
338.402
27,04%
379.853
21,40%
Tổng tài sản
1.251.511
1.774.981
Nguồn: báo cáo tài chính Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1
Căn cứ số liệu tại bảng 2.4 đội ngũ phân tích tài chính của Tổng công ty nhận xét:
Cơ cấu tài sản cố định nằm trong khoảng từ 20 đến 30% là phù hợp với đặc thù của ngành xây dựng . Năm 2004 có sự sụt giảm trong cơ cấu tài sản cố định từ 26,76% xuống còn 20,93 lên và do thiếu vốn để đầu tư mua sắm mới TSCĐ. Tỷ trọng tài sản cố định c% do một số TSCĐ thanh lý khi hết thời hạn sử dụng, cơ cấu tài sản lưu động tăng ó xu hướng giảm có thể gây bất lợi cho Tổng công ty trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường. Một số đơn vị thành viên của Tổng công ty mua sắm tài sản cố định bằng nguồn vốn vay ngắn hạn đáp ứng nhu cầu bức thiết của hoạt động sản xuất. Đây thực sự là nguồn tài trợ hết sức mạo hiểm , có thể làm cho các doanh nghiệp này dẫn đến tình trạng không có khả năng thanh toán các món nợ đến hạn.
Tỷ trọng nợ phải trả chiếm đa số trong tổng nguồn vốn của Tổng công ty và có xu hướng tăng lên : năm 2003 nợ phải trả chiếm 86,56% tổng nguồn vốn sang năm 2004 chiếm 89,67% tổng nguồn vốn , trong khi đó vốn chủ sở hữu lại chiếm tỷ lệ quá nhỏ bé so với nhu cầu vốn của đơn vị, chứng tỏ khả năng độc lập về tài chính thấp. Bên cạnh đó với số nợ lớn như vậy hàng tháng Tổng công ty còn phải lãi lớn, khả năng vay nợ thêm gặp nhiều khó khăn chi phí sản xuất kinh doanh tăng lên. Từ đây các cán bộ phân tích kiến nghị Tổng công ty cải thiện các chỉ tiêu này bằng cách cần đẩy nhanh tốc độ thanh quyết toán công trình nhằm thu hồi vốn đầu tư, tăng khả năng vay vốn ngân hàng đáp ứng nhu cầu sản xuất.
2.2.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán với việc quản lý tài chính của Tổng công ty
Tình hình và khả năng thanh toán các khoản phải thu và các khoản phải trả là một chỉ tiêu khá sát thực đánh giá chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có hoạt động tài chính tốt, lành mạnh là doanh nghiệp thanh toán kịp thời các khoản nợ phải trả và thu kịp thời các khoản nợ phải thu, tránh được tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau cũng như tình trạng công nợ dây dưa kéo dài, tình trạng tranh chấp mất khả năng thanh toán. Hiện nay Tổng công ty đã tính toán một số chỉ tiểu phản ánh tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong thuyết mình báo cáo tài chính, so sánh cuối kỳ so với đầu kỳ để biết tình hình tăng giảm và đưa ra nhận xét khái quát về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Việc tính toán các chỉ tiêu đánh giá tình hình và khả năng thanh toán được phòng kế toán Tổng công ty lập thể hiện qua bảng 2.5.
Dựa vào bảng 2.5 các cán bộ kế toán Tổng công ty cho ý kiến:
Hệ số thanh toán tổng hợp qua 2 năm 2003 , 2004 đều > 1 chứng tỏ Tổng công ty có khả năng thanh toán hết mọi công nợ. Hệ số thanh toán nhanh giảm rõ rệt từ 0,1003 vào năm 2003 xuống còn 0,0792 đây là một chiều hướng xấu chứng tỏ lượng tiền của Tổng công ty đang bị ứ đọng tại các công trình dở dang chưa quyết toán.
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu lại ở mức cao năm 2004 là 8,6773 . Điều này có nghĩa với 1 đồng vốn sở hữu bỏ ra thì Tổng công ty cần đến 6,5 đồng vốn vay để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu điều này còn tiếp diễn nguy cơ giảm khả năng thanh toán thậm chí mất khả năng thanh toán ở một số đơn vị thành viên có thể xảy ra.
Tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả năm 2003 là 0,4501 trong khi sang năm 2004 tăng lên 0,5623 chứng tỏ các khoản nợ phải trả và các khoản nợ phải thu của Tổng công ty đều tăng lên, các khoản nợ phải trả nhiều hơn, Tổng công ty thiếu vốn lưu động và phải đi chiếm dụng vốn của khách hàng.
Bảng 2.5 : Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Mã số
31/12/2003
31/12/2004
Tăng giảm
1
Tổng số nợ phải trả
tr.đồng
300
1.083.406
1.591.564
508.158
2
Tổng tài sản
tr.đồng
250
1.251.511
1.774.981
523.470
3
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
tr.đồng
100
913.109
1.395.128
482.019
4
Tổng nợ phải thu
tr.đồng
130
487.610
894.974
407.364
5
Nợ ngắn hạn
tr.đồng
310
940.558
1.411.566
471.008
6
Nguồn vốn chủ sở hữu
tr.đồng
400
168.105
183.417
15.312
7
Tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
tr.đồng
110+120
94.353
111.848
17.495
8
Các chỉ tiêu phản ánh tình hình thanh toán
Tỷ suất nợ phải trả tổng quát (300/250)
0,8657
0,8967
0,0310
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (300/400)
6,4448
8,6773
2,2325
Tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả (130/300)
0,4501
0,5623
0,1123
9
Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán nhanh ((110+120)/310)
0,1003
0,0792
-0,0211
Hệ số khả năng thanh toán tổng hợp ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phân tích thực trạng hệ thống thông tin quản lý tại UBND huyện Thọ Xuân Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng mô hình tổ chức kênh phân phối đại lý bảo hiểm nhân thọ tại AIA VIỆT NAM Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích thực trạng xuất khẩu tại công ty TNHH sản xuất thương mại Đức Hân giai đoạn 2005 - 2009 Luận văn Kinh tế 0
D trình bày thực tiễn công tác đánh giá chính sách ở việt nam hiện nay và phân tích nguyên nhân của thực trạng Môn đại cương 1
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng công tác phân công và hiệp tác lao động tại công ty cổ phần MediaMart chi nhánh Hai Bà Trưng Luận văn Kinh tế 1
D Thực trạng vận tải hàng hoá đường bộ và phân tích cấu thành chi phí vận tải đường bộ Việt Nam Khoa học kỹ thuật 0
T Thực trạng phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hoà Bình Luận văn Kinh tế 0
A Thực trạng và giải pháp hoàn thiện phân tích tài chính doanh nghiệp để phục vụ hoạt động cho vay tại Ngân hàng phát triển Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
W Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống phân phối dược phẩm của công ty TNHH thương mại và Dược phẩm Hưng Việt Luận văn Kinh tế 3

Các chủ đề có liên quan khác

Top