Download miễn phí Đề tài Thực trạng phỏt triển cỏc loại hỡnh dịch vụ hỗ trợ phỏt triển cụng nghiệp ở Việt Nam





Lời nói đầu 1

Chương I: Thực chất và vai trũ về dịch vụ hỗ trợ phỏt triển cụng nghiệp. 3

1. Thực chất về dịch vụ hỗ trợ phỏt triển cụng nghiệp 3

2. Vai trũ và vị trớ của khu vực dịch vụ hỗ trợ phỏt triển cụng nghiệp 3

3.1. Dịch vụ thông tin về thị trường 4

3.2. Dịch vụ tư vấn về các vấn đề liên quan đến xuất khẩu. 5

3.3. Cỏc dịch vụ tài chớnh. 5

3.4. Dịch vụ vận tải. 5

Chương II Thực trạng phát triển các loại hỡnh dich vụ hỗ trợ phỏt triển cụng nghiệp ở Việt Nam 6

1. Thực trạng phỏt triển cỏc loại hỡnh dịch vụ hỗ trợ phỏt triển cụng nghiệp. 6

2. Nhu cầu và tỡnh hỡnh cung cấp cỏc dịch vụ hỗ trợ phỏt triển cụng nghiệp đối với các doanh nghiệp công nghiệp. 10

2.1. Tỡnh hỡnh sử dụnh cỏc dịch vụ hỗ trợ phỏt triển cụng nghiệp của cỏc doanh nghiệp cụng nghiệp. 11

2.2. Phân tích nhu cầu cả các doanh nghiệp đối với các loại dịch vụ 16

2.3. Tỡnh hỡnh cung cấp dịch vụ 18

2.4. Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu dịch vụ của doanh nghiệp 21

ChươngIII: Những phương hướng nhằm phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ phát triển công nghiệp ở Việt Nam. 26

1. Tiếp tục hoàn thiện cỏc chính sách về dịch vụ tạo môi trường bỡnh đẳng cho mọi thành phần kinh tế. 26

1.1. Ban hành chính sách xuất nhập khẩu ổn định. 26

1.2. Có chính sách thuế ưu đóI đối với các doanh nghiêp mới 26

1.3. Ban hành các văn bản pháp quy về dịch vụ môi giới 27

1.4. Ban hành quy định cụ thể về hoạt động môi giới 27

2. Cỏc biện phỏp về tổt chức và thể chế 27

2.1. Nâng cao năng lực của các tổt chức nhà nước, tổt chức phi chính phủ 27

2.2. Thành lập tổ chức nghiờn cứu và xỳc tiến mậu dịch 27

2.3. Lập quỹ bảo hiểm, giảm thiểu rủi ro cho cỏc doanh nghiệp 28

2.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng 28

2.5 Hỗ trợ một số loại dịch vụ quan trọng 28

Kết luận 29

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


dịch tài chớnh, thanh toỏn trong nước và quốc tế, trợ giỳp tài chớnh cho sản xuất và xuỏt khẩu, bảo hiểm cho sản xuất và xuất khẩu. Đến nay cả nước cú trờn 4200 tổ chức dịch vụt tài chớnh, tớn dụng trong đú cú 6 cụng ty bao hiểm, 13 cụng ty kiểm toỏn và 4 cụng ty thuờ mua.
c. Dịch vụ kiểm định hàng hoỏ bao gồm cỏc hỡnh thức cụ thể sau:
- Kiểm ngiệm: Đõy la cụng việc mang tớnh chất kiểm tra của nhà nước nhăm cấp giấy chứng nhận hàng hoỏ và xuất sứ hàng hoỏ.
- Giỏm dịnh nhăm cung cấp bỏo cỏo, biờn bản giỏm định theo yờu cầu của bờn mua, bỏn về phẩm chất, số lượng, khối lượng, chất lượng, bao bỡ, tổn thất hàng hoỏ như giỏm định hàng hảI, giỏm định xõy dựng, thẩm định giỏcụng trỡnh đầu tư, Đến năm 1995, cả nước cú 7 tổ chức trong đú cú 3 tổ chức là cơ quan nhà nước thực hiện loại dịch vụ này.
d. Dịch vụ kho vận và giao nhõn hàng hoỏ:
Bao gồm cỏc dịch vụ vận tảI hàng hoỏ, lưu kho và giao nhận hàng hoỏ. Đến năm 1995 cả nước cú trờn 20 tổ chức đang hoạt động trong lĩnh vực này (khụng kể vận tảI thuần tuý k).
e. Dịch vụ tổ chức hội trợ, quảng cỏo trong và ngoài nước:
Đến năm 1995 cả nước cú gần 15 tổ chức làm dịch vụ tổ chức hội trợ và 15 văn phũng thay mặt của cỏc cụng tycủa nước ngoài dang hoạt động tại Việt Nam.
f. Dịch vụ tư vấn đầu tư và cụng nghệ:
Bao gồm cỏc dịch vụ tư vấn về chớnh sỏch đầu tư, tư vấn về xõy dung dự ỏn đầu tư, dịch vụ triển khai dự ỏn đầu tư và tư vấn cụng nghệ. Trong năm 1995, cả nước cú 18 tổ chức được cấp giấy phộp hoạt độngtrong linh vực tư vấn đầu tư.
g. Dịch vụ nghiờn cứu – triển khai khoa học cụng nghệ:
Hiện cú trờn 300 cơ quan khoa học và cụng nghệ thực hiện nhiệm vụ này.
h. Dịch vụ tư vấn phỏp luật:
Bao gồm cỏc dịch vụ đặt yờu cầu, đàm phỏn kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp khi sử lý tranh chấp tại toà ỏn, trọng tài kinh tế và thụng tin phỏp luật. Đến nay, cả nước cú trờn 100 tổ chức dịch vụ tư vấn phỏp lý.
Trong một số năm gần đõy, chớnh phủ đó ban hành một số quy định để phỏt triển và quản lý cỏc hoạt động dịch vụ phục vụ cỏc doanh nghiệp xuất nhập khẩu, bao gồm cỏc vấn đề sau:
Cho phộp mọi thành phần kinh tế được thành lập cỏc đơn vị nghiờn cứu khoa học và phỏt triển cụng nghệ, quy định về cụng tỏc quản lý khoa học và cụng nghệ, đưa cụng tỏc quản lý khoa học vào nề nếp.
Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩuvà việc ban hành quy chế về hội trợ, triển lóm, quảng cỏo, thương mại, giỏm định hàng xuất khẩu.
Quy định về quảng cỏo trờn lónh thổ Việt Nam.
Quy định về quy chế kiểm toỏn độc lập.
Quy định về kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.
Quy định về quy chế hành nghề tư vấn phỏp luất của cỏc tổ chức nước ngoài ở Việt Nam.
Quy định về tổ chức và hoạt động của cụng ty thuờ mua tài chớnh tại Việt Nam.
Quy định về việc ỏp dụng hệ thống tài khoỏ quốc gia trong toàn quốc thay cho hệ thống bảng cõn đối vật chất.
2. Nhu cầu và tỡnh hỡnh cung cấp cỏc dịch vụ hỗ trợ phỏt triển cụng nghiệp đối với cỏc doanh nghiệp cụng nghiệp.
Nhằm nghiờn cứu về thực trạng sủ dụng cỏc loại dịch vụ hỗ trợ phat triển cụng nghiệ của cỏc doanh nghiệp, nhu cầu của cỏc doanh nghiệp về cỏc dịch vụ này, mức đỏp ứng về cỏc dịch vụ này, trờn cơ sở đú đề xuất cỏc kiến nghị để phỏt triển và hỗ trợ sản xuất cụng nghiệp.
Cỏc doanh nghiệp được điều tra bao gồm cỏc loại: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhõn, cụng ty cổ phần, cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp liờn doanh với nước ngoài. Việc lựa chọn doanh nghiệp đển điều tra dựa trờn phương phỏp lựa chọn ngẫu nhiờn căn cứ vào một số tiờu trớ như ngành nghề, quy mụ doanh nghiệp.
Tuy mẫu điều tra phỏng vấn là nhỏ so với tổng số doanh nghiệp cụng nghiệp và cỏc cơ sở cung cấp dịch vụ hỗ trợ phỏt triển cụng nghiệp ở Việt Nam nhưng mục tieu của đề ỏn này khụng phảI là đỏnh giỏ tổng thể về khu vực này ở Việt Nam mà là thụng qua nghiờn cứu cỏc trường hợp điển hỡnh để đỏnh giỏ về cung và cầudịch vụ đối với một doanh nghiệp cụng nghiệp và qua đú để phỏt hiện và kiến nghị những chớnh sỏch cần thiết để phỏt triển dịch vụ hỗ trợ phỏt triển cụng nghiệp của cỏc doanh nghiệp cụng nghiệp.
Đặc điểm và tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp bao gồm cỏc tiờu chớ: doanh thu sản xuất, doanh thu xuất khẩu, cơ cấu lao động và dự kiến biến động về doanh thu và lao động trong một vài năm tới.
Tỡnh hỡnh sử dụng cỏc dịch vụ và nhu cầu của doanh nghiệp về nhu cầu quảng cỏo, triển lóm, hội trợ, tổ chức hỗ trợ việc xỳc tiến xuất nhập khẩu, dịch vụ ngõn hàng trong hoạt động xuất nhập khẩu, về việc cung cấp thụng tin thị trường và đối thủ cạnh tranh, về việc nghiờn cứu phỏt triển sản phẩm, về dịch vụ vận tảI và một số dịch vụ khỏc.
Đỏng giỏ nhu cầu, mức độ dỏp ứng nhu cầu về cỏc loại dịch vụ của doanh nghiệp và kiến nghị của doanh nghiệp về cỏc biện phỏp để đỏp ứng nhu cầu dịch vụ của doanh nghiệp.
2.1. Tỡnh hỡnh sử dụnh cỏc dịch vụ hỗ trợ phỏt triển cụng nghiệp của cỏc doanh nghiệp cụng nghiệp.
a. Dịch vụ quảng cỏo, hội trợ, triển lóm và tiếp thị.
Hầu hiết cỏc doanh nghiệp ( 83,7% tổng số doanh nghiệp được điều tra) thực hiờn quảng cỏo sản phẩp cả trong và ngoài nước, trong đú cú 81,6% doanh nghiệp quảng cỏo trong nước và 22,4% doanh nghiệp quảng cỏo sản phẩm ở ngoài nước. Cỏc cách quảng cỏo được doanh nghiệp sử dụng bao gồm:
Doanh nghiệp tự quảng cỏo bằng cỏch tự in ấn, phỏt hành cỏc tờ rơi giới thiệu về doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp với khỏch hàng; thụng qua đội ngu cỏn bộ của doanh nghiệp trực tiếp gặp và giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp với khỏch hàng, hay thụng qua cỏc cửa hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp. cách quảng cỏo này được nhiều doanh nghiệp sử dụng nhất trong cỏc cách quảng cỏo sản phẩm cảu cỏc doanh nghiệp đó điều tra.
Thụng qua cỏc cụng ty, tổ chức quảng cỏo trong nước bằng cỏch sủ dụng cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng (đài phỏt thanhđ, bỏo trớ, truyền hỡng, panụ, apphic ) cách quảng cỏo này chiếm vị trớ thứ hai về tỷ trọng doanh nghiệp sử dụng.
Cỏc ngành điện lực, luyện kim đen, luyện kim màu, chế biến lõm sản thuộc nhúm cú tỷ lệ doanh nghiệp thực hiện việc quảng cỏo ở trong nước thụng qua cỏc cụng ty quảng cỏo trong nước là cao nhất ( 100% số doanh nghiệp thuộc ngành này). Tiếp đú là cỏc ngành điện tử ( 80% số doanh nghiệp), chế tạo mỏy – thiết bị và cơ khớ khỏc ( 75% số doanh nghiệp thuộc ngành). Nhúm ngành cú ớt cỏc doanh nghiệp thực hiện việc quảng cỏo trong nướcthụng qua cỏc cụng ty quảng cỏo trong nước gồm cỏc ngành may ( 37,5% số doanh nghiệp), dệt ( 33,8% số doanh nghiệp), cụng nghiệp da (25% số doanh nghiệp) và sành sứ thuỷ tinh ( 20% số doanh nghiệp). Nhúm doanh nghiệp ở mức trung bỡnh gồm cỏc ngành chế biến thực phẩm ( 57,1% số doanh nghiệp), vật liệu xay dựng, chế biến lương thự...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top