quangvinh_1192
New Member
Download Khóa luận Thực trạng triển khai nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty cổ phần bảo hiểm Thái Sơn giai đoạn 2008-2010
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.1
CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT . .2
LỜI MỞ ĐẦU . .3 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂNSỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ . . 5
1.1 Khái niệm và vai trò của bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3. . . .5 1.1.1 Một số khái niệm: . 5 1.1.2 Sơ lược về hoạt động giao thông đường bộ ở Việt Nam. .6
1.1.3 Vai trò của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba. .7
1.1.3.1 Bảo hiểm xe cơ giới góp phần ổn định tài chính, khắc phục hậu quả khi rủi ro xảy ra cho người tham gia bảo hiểm. . . . 7
1.1.3.2 Bảo hiểm xe cơ giới góp phần đề phòng và hạn chế tổn thất, giúp cho cuộc sống của con người an toàn hơn, xã hội trật tự hơn, giảm bớt nỗi lo cho mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp. .8 1.1.3.3 Bảo hiểm xe cơ giới góp phần ổn định chi tiêu cho ngân sách nhà nước. . . .8 1.1.3.4 Bảo hiểm xe cơ giới góp phần huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế xã hội. . . .8 1.2 Nội dung của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba. . 8
1.2.1 Đối tượng bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới với người thứ ba .8 1.2.2 Phạm vi bảo hiểm . .10
1.2.3 Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm. . . 11
1.2.3.1 Số tiền bảo hiểm. . . .11
1.2.3.1.1 Thiệt hại của bên thứ ba: . . . . 11 1.2.3.1.2 Tính toán mức bồi thường của người gây thiệt hại.13 1.2.3.2 Phí bảo hiểm. .13 1.2.4 Công tác giám định, bồi thường. .17 1.2.4.1 Công tác giám định tổn thất . . 17
1.2.4.2 Công tác bồi thường . . . . .18
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình triển khai nghiệp vụ bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 . .19 1.3.1 Các yếu tố chủ quan . . . . 19 1.3.2 Các yếu tố khách quan . . . . 21 1.4 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá tình hình triển khai nhiệp vụ bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 . . .23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ BA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM THÁI SƠN . . .27
2.1. Khái quát đặc điểm, tình hình chung và tình hình kinh doanh tại công ty cổ phần bảo hiểm Thái Sơn. . . .27
2.1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần bảo hiểm thái sơn . . . .272.1.1.1 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ . . .28
2.1.2 Tình hình kinh doanh bảo hiểm của công ty cổ phần bảo hiểm Thái Sơn . . . .30 2.1.3 Phương hướng hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm Thái Sơn.31 2.2 Thị trường kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm TNDS của chủ xecơ giới đối với người thứ 3 tại Việt Nam. . . 32
2.2.1 Tổng quan thị trường bảo hiểm phi nhân thọ năm 2010. . 32 2.2.2 Tình hình cạnh tranh trên thị trường bảo hiểm xe cơ giới. .33 2.3 Thực trạng triển khai nghiệp vụ bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại công ty cổ phần bảo hiểm Thái Sơn . .34
2.3.1 Công tác khai thác . . . . . .34
2.3.1.1 Quy trình khai thác. .35
2.3.1.1.1 Sơ đồ quy trình khai thác bảo hiểm xe cơ giới thông thường. . .36
2.3.1.1.2 Quy trình khai thác bảo hiểm trên phân cấp . 41
2.3.1.2 Kết quả của công tác khai thác . . .42
2.3.1.2.1 Số lượng hợp đồng bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3. . .42
2.3.1.2.2 Tình hình thực hiện kế hoạch khai thác bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 . . . 45 2.3.1.2.3 Doanh thu phí bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 . .46 2.3.2 Công tác đề phòng hạn chế tổn thất . . . 47 2.3.2.1 Các biện pháp đề phòng hạn chế tổn thất. . .47 2.3.2.2 Kết quả của công tác đề phòng hạn chế tổn thất. . 48 2.3.3 Công tác giám định, bồi thường thiệt hại. . . .49 2.3.3.1 Công tác giám định . . . . 49 2.3.3.1.1 Quy trình giám định. . . .50 2.3.3.1.2 Kết quả công tác giám định. .52 2.3.3.2 Công tác bồi thường. . . . .53 2.3.3.2.1 Quy trình giải quyết bồi thường. . . .54 2.3.3.2.2 Kết quả của công tác bồi thường. . . .55
2.3.3.2.3 Thời gian giải quyết bồi thường. . 57 2.3.4 Kết quả kinh doanh bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty cổ phần bảo hiểm Thái Sơn. . .57
2.3.5 Đánh giá chung. . . . .59 2.3.5.1 Những mặt đã đạt được. . 59 2.3.5.2 Những hạn chế còn mắc phải. . .60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM TRIỂN KHAI TỐT HƠN NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TNDS CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ BA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM THÁI SƠN. . 62 3.1 Giải pháp. . . . .62 3.2 Khuyến nghị. . . . .71 3.2.1 Khuyến nghị đối với bộ tài chính. . . . 71 3.2.2 Khuyến nghị đối với hiệp hội bảo hiểm. . .71 3.2.3 Khuyến nghị đối với các cơ quan nhà nước. .72 KẾTLUẬN . . .73
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
- Những khách hàng có phí bảo hiểm lớn hay số lượng xe nhiều là những khách hàng lớn và phải thường xuyên quan tâm, chăm sóc theo chế độ quy định về chính sách khách hàng của công ty.
- Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm do Bộ Tài Chính, công ty ban hành được áp dụng chung cho các đơn vị thuộc GMIC. Nghiêm cấm các đơn vị tự ý điều chỉnh, thay đổi quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm khi chưa có ý kiến của công ty. Nếu cần giúp đỡ thì liên hệ bằng văn bản.
2.3.1.1 Quy trình khai thác.
Quy trình khai thác bảo hiểm xe cơ giới được công ty cổ phần bảo hiểm Thái Sơn thực hiện theo các khâu cụ thể như sau:
2.3.1.1.1 Sơ đồ quy trình khai thác bảo hiểm xe cơ giới thông thường.
TRÁCH NHIỆM
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
MÔ TẢ CÔNG VIỆC, TÀI LIỆU
KTV
KTV
Lãnh đạo Phòng
KTV
Lãnh đạo Phòng
KTV
Lãnh đạo Phòng
KTV
Lãnh đạo Đơn vị
KTV
Cán bộ thống kê
KTV
Kế toán viên
KTV
Tiếp thị, tìm kiếm,xử lý thông tin về khách hàng
Nhận thông tin từ khách hàng, phân tích, tìm hiểu, đánh giá rủi ro
Xem xét đề nghị bảohiểm
Đàm phán, chào phí
Xử lý trên phân cấp
Kết thúc thông báo cho khách hàng
Cấp GCNBH, ký kết HĐBH,
lập Phụ lục HĐBH
Theo dõi thu phí (đối với hợp đồng thu phí nhiều kì), trả hoa hồng, tái tục, giải quyết mới
Quản lý đơn bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm, báo tái bảo hiểm, báo cáo doanh thu
Chăm sóc khách hàng
I
II
C
A
B
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Bước 5
Bước 6
Bước 7
Bước 8
* Diễn giải.
Bước 1: Tiếp thị, tìm kiếm, xử lý thông tin khách hàng:
a) KTV có trách nhiệm cung cấp thông tin cho Chủ xe, tiếp nhận thông tin từ Chủ xe và xử lý thông tin, tất cả phải được cập nhật vào sổ ghi thông tin theo mẫu.
b) Khi nhận thông tin yêu cầu từ Chủ xe, KTV cần hướng dẫn Chủ xe kê khai đầy đủ mọi thông tin trong GYCBH theo mẫu và cung cấp các tài liệu khác theo yêu cầu của khách hàng như Quy tắc bảo hiểm, ĐKBS...
Khuyến cáo khách hàng về việc GCNBH/ HĐBH sẽ không có giá trị một phần hay toàn bộ trong trường hợp khách hàng kê khai sai hay không khai báo các chi tiết quan trọng có liên quan đến rủi ro yêu cầu bảo hiểm, đối tượng được yêu cầu bảo hiểm.
c) Thời gian thực hiện: ngay sau khi nhận được thông tin từ Chủ xe.
Bước 2: Phân tích tìm hiểu và đánh giá rủi ro:
a) Tất cả các thông tin của KTV khi đánh giá rủi ro đều được điền vào mẫu GYCBH, đây là căn cứ thông tin ban đầu rất quan trọng trong công tác khai thác bảo hiểm xe cơ giới, KTV phải hiểu rõ nội dung để hướng dẫn Chủ xe ghi chép đầy đủ chính xác các thông tin trong GYCBH làm cơ sở cho việc đánh giá rủi ro và có thể đưa ra mức chào phí bảo hiểm phù hợp. Bảo hiểm TNDS bắt buộc của Chủ xe không nhất thiết cần GYCBH.
Trong quá trình phân tích, đánh giá rủi ro, quan trọng nhất là phải kiểm tra xe khi được yêu cầu bảo hiểm. KTV bắt buộc phải kiểm tra chi tiết xe và ghi đầy đủ thông tin tại phần kiểm tra chi tiết xe trước khi cấp đơn bảo hiểm. KTV chịu trách nhiệm pháp lý trước Công ty về tính xác thực, Lãnh đạo các Đơn vị khai thác chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra quá trình này.
b) Ngoài các thông tin trên GYCBH, KTV đánh giá rủi ro trên cơ sở tiếp xúc trực tiếp Chủ xe, tìm hiểu thêm về công ty bảo hiểm từng tham gia, tình hình tổn thất năm trước đó, đặc biệt trong loại hình bảo hiểm vật chất xe, bảo hiểm TNDSHH. Khi Chủ xe yêu cầu bảo hiểm theo những ĐKBS hay trong một số trường hợp đặc biệt, KTV cần chú ý hơn đến việc đánh giá rủi ro trước khi chấp nhận bảo hiểm. Các Đơn vị nên thường xuyên truy cập website của Cục đăng kiểm Việt Nam (www.vr.org.vn) để xác định những xe quá niên hạn cũng như thông tin về kiểm định xe cơ giới nhằm phục vụ việc khai thác bảo hiểm.
c) Khi đã có các số liệu của Chủ xe, KTV có thể tư vấn cho Lãnh đạo Phòng khai thác, Lãnh đạo Đơn vị về chính sách khách hàng, công tác quản lý rủi ro, kiểm tra các thông tin, số liệu liên quan đến các rủi ro yêu cầu bảo hiểm và đối tượng được bảo hiểm.
d) Từ chối chào phí đối với các khách hàng:
- Không có quyền lợi có thể được bảo hiểm.
- Kê khai không trung thực các thông tin về rủi ro yêu cầu bảo hiểm và đối tượng được bảo hiểm khi đối chiếu với các thông tin thu được trong quá trình kiểm tra xe trực tiếp.
e) Thời gian thực hiện: không quá 1 ngày kể từ khi thu thập đầy đủ các thông tin.
Bước 3: Xem xét đề nghị bảo hiểm
a) Sau khi có đầy đủ các thông tin Chủ xe cung cấp trong GYCBH, kết hợp với báo cáo đánh giá rủi ro và các số liệu thống kê, chính sách khách hàng... Phòng khai thác Đơn vị tiến hành tính toán mức phí phù hợp cho Chủ xe.
b) Trường hợp phải tham khảo phí bảo hiểm của các công ty khác thì cần giải thích rõ cho Chủ xe biết với mức phí, mức trách nhiệm, thì quyền lợi của Chủ xe như thế nào là tốt nhất.
c) Thời gian thực hiện: không quá 1/2 ngày kể từ khi thực hiện đầy đủ các bước.
Khi nhận được yêu cầu bảo hiểm của những Chủ xe có giá trị bảo hiểm lớn, trên phân cấp, tính chất đặc thù, phức tạp, các KTV đề xuất với Lãnh đạo Phòng khai thác, Lãnh đạo Đơn vị, Phòng nghiệp vụ và Lãnh đạo Công ty để có phương án đàm phán theo quy trình trên phân cấp.
Bước 4: Đàm phán chào phí
a) Sau khi phương án bảo hiểm đã được Lãnh đạo Đơn vị duyệt, KTV tiến hành chào bảo hiểm theo mẫu chào phí bảo hiểm.
b) Khi nhận được bản chào phí, Chủ xe sẽ có phản hồi, KTV tiến hành các bước như sau:
- Chủ xe chấp nhận bản chào phí bảo hiểm, tiến hành theo bước a.
- Nếu Chủ xe không chấp nhận bản chào phí bảo hiểm hiện tại, KTV và Lãnh đạo Đơn vị tiến hành thảo luận và đàm phán với Chủ xe để sửa đổi bản chào phí.
c) Nếu mà bản chào phí vẫn không đáp ứng được yêu cầu của Chủ xe, KTV, Lãnh đạo Đơn vị có thể thông báo bằng văn bản từ chối nhận bảo hiểm theo bước C.
d) Thời gian thực hiện: tùy thuộc vào việc đàm phán với Chủ xe.
Bước 5: Cấp giấy chứng nhận bảo hiểm, ký kết Hợp đồng bảo hiểm, lập Phụ lục HĐBH:
a) Sau khi hoàn tất quá trình đàm phán, KTV tiến hành cấp GCNBH, chi tiết cấp GCNBH.
b) Ký kết Hợp đồng bảo hiểm: Khi Chủ xe yêu cầu ký kết HĐBH, KTV lập HĐBH theo biểu mẫu để trình ký Lãnh đạo Đơn vị.
c) Khi Chủ xe yêu cầu gia hạn nợ, sửa đổi nội dung HĐBH, KTV lập Phụ lục HĐBH theo biểu mẫu.
d) Thời gian thực hiện: 01 ngày.
Bước 6: Theo dõi thu phí tiếp nhận giải quyết mới.
a) KTV vào sổ phát sinh, lập bảng kê chuyển 01 bản Phòng kế toán, 01 bản lưu tại Phòng nghiệp vụ trong hồ sơ khai thác.
b) Sau khi gửi thông báo thu phí cho khách hàng, KTV và cán bộ thống kê phối hợp cùng kế toán viên của phòng kế toán theo dõi đôn đốc nộp phí của Chủ xe.
c) Sau khi thu phí, tiến hành cấp hóa đơn tài chính để thuận lợi cho việc kiểm tra nộp thuế, trả hoa hồng cho đại lý.
d) KTV có trách nhiệm làm các công tác tuyên truyền, đề phòng hạn chế tổn thất... nhằm phục vụ khách hàng sau khi bán hàng và chuẩn bị nắm thông tin phục vụ cho các nhu cầu ...
Download Khóa luận Thực trạng triển khai nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty cổ phần bảo hiểm Thái Sơn giai đoạn 2008-2010 miễn phí
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.1
CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT . .2
LỜI MỞ ĐẦU . .3 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂNSỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ . . 5
1.1 Khái niệm và vai trò của bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3. . . .5 1.1.1 Một số khái niệm: . 5 1.1.2 Sơ lược về hoạt động giao thông đường bộ ở Việt Nam. .6
1.1.3 Vai trò của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba. .7
1.1.3.1 Bảo hiểm xe cơ giới góp phần ổn định tài chính, khắc phục hậu quả khi rủi ro xảy ra cho người tham gia bảo hiểm. . . . 7
1.1.3.2 Bảo hiểm xe cơ giới góp phần đề phòng và hạn chế tổn thất, giúp cho cuộc sống của con người an toàn hơn, xã hội trật tự hơn, giảm bớt nỗi lo cho mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp. .8 1.1.3.3 Bảo hiểm xe cơ giới góp phần ổn định chi tiêu cho ngân sách nhà nước. . . .8 1.1.3.4 Bảo hiểm xe cơ giới góp phần huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế xã hội. . . .8 1.2 Nội dung của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba. . 8
1.2.1 Đối tượng bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới với người thứ ba .8 1.2.2 Phạm vi bảo hiểm . .10
1.2.3 Số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm. . . 11
1.2.3.1 Số tiền bảo hiểm. . . .11
1.2.3.1.1 Thiệt hại của bên thứ ba: . . . . 11 1.2.3.1.2 Tính toán mức bồi thường của người gây thiệt hại.13 1.2.3.2 Phí bảo hiểm. .13 1.2.4 Công tác giám định, bồi thường. .17 1.2.4.1 Công tác giám định tổn thất . . 17
1.2.4.2 Công tác bồi thường . . . . .18
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình triển khai nghiệp vụ bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 . .19 1.3.1 Các yếu tố chủ quan . . . . 19 1.3.2 Các yếu tố khách quan . . . . 21 1.4 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá tình hình triển khai nhiệp vụ bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 . . .23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ BA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM THÁI SƠN . . .27
2.1. Khái quát đặc điểm, tình hình chung và tình hình kinh doanh tại công ty cổ phần bảo hiểm Thái Sơn. . . .27
2.1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần bảo hiểm thái sơn . . . .272.1.1.1 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ . . .28
2.1.2 Tình hình kinh doanh bảo hiểm của công ty cổ phần bảo hiểm Thái Sơn . . . .30 2.1.3 Phương hướng hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm Thái Sơn.31 2.2 Thị trường kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm TNDS của chủ xecơ giới đối với người thứ 3 tại Việt Nam. . . 32
2.2.1 Tổng quan thị trường bảo hiểm phi nhân thọ năm 2010. . 32 2.2.2 Tình hình cạnh tranh trên thị trường bảo hiểm xe cơ giới. .33 2.3 Thực trạng triển khai nghiệp vụ bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại công ty cổ phần bảo hiểm Thái Sơn . .34
2.3.1 Công tác khai thác . . . . . .34
2.3.1.1 Quy trình khai thác. .35
2.3.1.1.1 Sơ đồ quy trình khai thác bảo hiểm xe cơ giới thông thường. . .36
2.3.1.1.2 Quy trình khai thác bảo hiểm trên phân cấp . 41
2.3.1.2 Kết quả của công tác khai thác . . .42
2.3.1.2.1 Số lượng hợp đồng bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3. . .42
2.3.1.2.2 Tình hình thực hiện kế hoạch khai thác bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 . . . 45 2.3.1.2.3 Doanh thu phí bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 . .46 2.3.2 Công tác đề phòng hạn chế tổn thất . . . 47 2.3.2.1 Các biện pháp đề phòng hạn chế tổn thất. . .47 2.3.2.2 Kết quả của công tác đề phòng hạn chế tổn thất. . 48 2.3.3 Công tác giám định, bồi thường thiệt hại. . . .49 2.3.3.1 Công tác giám định . . . . 49 2.3.3.1.1 Quy trình giám định. . . .50 2.3.3.1.2 Kết quả công tác giám định. .52 2.3.3.2 Công tác bồi thường. . . . .53 2.3.3.2.1 Quy trình giải quyết bồi thường. . . .54 2.3.3.2.2 Kết quả của công tác bồi thường. . . .55
2.3.3.2.3 Thời gian giải quyết bồi thường. . 57 2.3.4 Kết quả kinh doanh bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại công ty cổ phần bảo hiểm Thái Sơn. . .57
2.3.5 Đánh giá chung. . . . .59 2.3.5.1 Những mặt đã đạt được. . 59 2.3.5.2 Những hạn chế còn mắc phải. . .60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM TRIỂN KHAI TỐT HƠN NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TNDS CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI ĐỐI VỚI NGƯỜI THỨ BA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM THÁI SƠN. . 62 3.1 Giải pháp. . . . .62 3.2 Khuyến nghị. . . . .71 3.2.1 Khuyến nghị đối với bộ tài chính. . . . 71 3.2.2 Khuyến nghị đối với hiệp hội bảo hiểm. . .71 3.2.3 Khuyến nghị đối với các cơ quan nhà nước. .72 KẾTLUẬN . . .73
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
thác khách hàng mới. Hàng tháng hay hàng quý sơ kết đánh giá tình hình khách hàng mới và khách hàng từ bỏ hợp đồng.- Những khách hàng có phí bảo hiểm lớn hay số lượng xe nhiều là những khách hàng lớn và phải thường xuyên quan tâm, chăm sóc theo chế độ quy định về chính sách khách hàng của công ty.
- Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm do Bộ Tài Chính, công ty ban hành được áp dụng chung cho các đơn vị thuộc GMIC. Nghiêm cấm các đơn vị tự ý điều chỉnh, thay đổi quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm khi chưa có ý kiến của công ty. Nếu cần giúp đỡ thì liên hệ bằng văn bản.
2.3.1.1 Quy trình khai thác.
Quy trình khai thác bảo hiểm xe cơ giới được công ty cổ phần bảo hiểm Thái Sơn thực hiện theo các khâu cụ thể như sau:
2.3.1.1.1 Sơ đồ quy trình khai thác bảo hiểm xe cơ giới thông thường.
TRÁCH NHIỆM
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
MÔ TẢ CÔNG VIỆC, TÀI LIỆU
KTV
KTV
Lãnh đạo Phòng
KTV
Lãnh đạo Phòng
KTV
Lãnh đạo Phòng
KTV
Lãnh đạo Đơn vị
KTV
Cán bộ thống kê
KTV
Kế toán viên
KTV
Tiếp thị, tìm kiếm,xử lý thông tin về khách hàng
Nhận thông tin từ khách hàng, phân tích, tìm hiểu, đánh giá rủi ro
Xem xét đề nghị bảohiểm
Đàm phán, chào phí
Xử lý trên phân cấp
Kết thúc thông báo cho khách hàng
Cấp GCNBH, ký kết HĐBH,
lập Phụ lục HĐBH
Theo dõi thu phí (đối với hợp đồng thu phí nhiều kì), trả hoa hồng, tái tục, giải quyết mới
Quản lý đơn bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm, báo tái bảo hiểm, báo cáo doanh thu
Chăm sóc khách hàng
I
II
C
A
B
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Bước 5
Bước 6
Bước 7
Bước 8
* Diễn giải.
Bước 1: Tiếp thị, tìm kiếm, xử lý thông tin khách hàng:
a) KTV có trách nhiệm cung cấp thông tin cho Chủ xe, tiếp nhận thông tin từ Chủ xe và xử lý thông tin, tất cả phải được cập nhật vào sổ ghi thông tin theo mẫu.
b) Khi nhận thông tin yêu cầu từ Chủ xe, KTV cần hướng dẫn Chủ xe kê khai đầy đủ mọi thông tin trong GYCBH theo mẫu và cung cấp các tài liệu khác theo yêu cầu của khách hàng như Quy tắc bảo hiểm, ĐKBS...
Khuyến cáo khách hàng về việc GCNBH/ HĐBH sẽ không có giá trị một phần hay toàn bộ trong trường hợp khách hàng kê khai sai hay không khai báo các chi tiết quan trọng có liên quan đến rủi ro yêu cầu bảo hiểm, đối tượng được yêu cầu bảo hiểm.
c) Thời gian thực hiện: ngay sau khi nhận được thông tin từ Chủ xe.
Bước 2: Phân tích tìm hiểu và đánh giá rủi ro:
a) Tất cả các thông tin của KTV khi đánh giá rủi ro đều được điền vào mẫu GYCBH, đây là căn cứ thông tin ban đầu rất quan trọng trong công tác khai thác bảo hiểm xe cơ giới, KTV phải hiểu rõ nội dung để hướng dẫn Chủ xe ghi chép đầy đủ chính xác các thông tin trong GYCBH làm cơ sở cho việc đánh giá rủi ro và có thể đưa ra mức chào phí bảo hiểm phù hợp. Bảo hiểm TNDS bắt buộc của Chủ xe không nhất thiết cần GYCBH.
Trong quá trình phân tích, đánh giá rủi ro, quan trọng nhất là phải kiểm tra xe khi được yêu cầu bảo hiểm. KTV bắt buộc phải kiểm tra chi tiết xe và ghi đầy đủ thông tin tại phần kiểm tra chi tiết xe trước khi cấp đơn bảo hiểm. KTV chịu trách nhiệm pháp lý trước Công ty về tính xác thực, Lãnh đạo các Đơn vị khai thác chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra quá trình này.
b) Ngoài các thông tin trên GYCBH, KTV đánh giá rủi ro trên cơ sở tiếp xúc trực tiếp Chủ xe, tìm hiểu thêm về công ty bảo hiểm từng tham gia, tình hình tổn thất năm trước đó, đặc biệt trong loại hình bảo hiểm vật chất xe, bảo hiểm TNDSHH. Khi Chủ xe yêu cầu bảo hiểm theo những ĐKBS hay trong một số trường hợp đặc biệt, KTV cần chú ý hơn đến việc đánh giá rủi ro trước khi chấp nhận bảo hiểm. Các Đơn vị nên thường xuyên truy cập website của Cục đăng kiểm Việt Nam (www.vr.org.vn) để xác định những xe quá niên hạn cũng như thông tin về kiểm định xe cơ giới nhằm phục vụ việc khai thác bảo hiểm.
c) Khi đã có các số liệu của Chủ xe, KTV có thể tư vấn cho Lãnh đạo Phòng khai thác, Lãnh đạo Đơn vị về chính sách khách hàng, công tác quản lý rủi ro, kiểm tra các thông tin, số liệu liên quan đến các rủi ro yêu cầu bảo hiểm và đối tượng được bảo hiểm.
d) Từ chối chào phí đối với các khách hàng:
- Không có quyền lợi có thể được bảo hiểm.
- Kê khai không trung thực các thông tin về rủi ro yêu cầu bảo hiểm và đối tượng được bảo hiểm khi đối chiếu với các thông tin thu được trong quá trình kiểm tra xe trực tiếp.
e) Thời gian thực hiện: không quá 1 ngày kể từ khi thu thập đầy đủ các thông tin.
Bước 3: Xem xét đề nghị bảo hiểm
a) Sau khi có đầy đủ các thông tin Chủ xe cung cấp trong GYCBH, kết hợp với báo cáo đánh giá rủi ro và các số liệu thống kê, chính sách khách hàng... Phòng khai thác Đơn vị tiến hành tính toán mức phí phù hợp cho Chủ xe.
b) Trường hợp phải tham khảo phí bảo hiểm của các công ty khác thì cần giải thích rõ cho Chủ xe biết với mức phí, mức trách nhiệm, thì quyền lợi của Chủ xe như thế nào là tốt nhất.
c) Thời gian thực hiện: không quá 1/2 ngày kể từ khi thực hiện đầy đủ các bước.
Khi nhận được yêu cầu bảo hiểm của những Chủ xe có giá trị bảo hiểm lớn, trên phân cấp, tính chất đặc thù, phức tạp, các KTV đề xuất với Lãnh đạo Phòng khai thác, Lãnh đạo Đơn vị, Phòng nghiệp vụ và Lãnh đạo Công ty để có phương án đàm phán theo quy trình trên phân cấp.
Bước 4: Đàm phán chào phí
a) Sau khi phương án bảo hiểm đã được Lãnh đạo Đơn vị duyệt, KTV tiến hành chào bảo hiểm theo mẫu chào phí bảo hiểm.
b) Khi nhận được bản chào phí, Chủ xe sẽ có phản hồi, KTV tiến hành các bước như sau:
- Chủ xe chấp nhận bản chào phí bảo hiểm, tiến hành theo bước a.
- Nếu Chủ xe không chấp nhận bản chào phí bảo hiểm hiện tại, KTV và Lãnh đạo Đơn vị tiến hành thảo luận và đàm phán với Chủ xe để sửa đổi bản chào phí.
c) Nếu mà bản chào phí vẫn không đáp ứng được yêu cầu của Chủ xe, KTV, Lãnh đạo Đơn vị có thể thông báo bằng văn bản từ chối nhận bảo hiểm theo bước C.
d) Thời gian thực hiện: tùy thuộc vào việc đàm phán với Chủ xe.
Bước 5: Cấp giấy chứng nhận bảo hiểm, ký kết Hợp đồng bảo hiểm, lập Phụ lục HĐBH:
a) Sau khi hoàn tất quá trình đàm phán, KTV tiến hành cấp GCNBH, chi tiết cấp GCNBH.
b) Ký kết Hợp đồng bảo hiểm: Khi Chủ xe yêu cầu ký kết HĐBH, KTV lập HĐBH theo biểu mẫu để trình ký Lãnh đạo Đơn vị.
c) Khi Chủ xe yêu cầu gia hạn nợ, sửa đổi nội dung HĐBH, KTV lập Phụ lục HĐBH theo biểu mẫu.
d) Thời gian thực hiện: 01 ngày.
Bước 6: Theo dõi thu phí tiếp nhận giải quyết mới.
a) KTV vào sổ phát sinh, lập bảng kê chuyển 01 bản Phòng kế toán, 01 bản lưu tại Phòng nghiệp vụ trong hồ sơ khai thác.
b) Sau khi gửi thông báo thu phí cho khách hàng, KTV và cán bộ thống kê phối hợp cùng kế toán viên của phòng kế toán theo dõi đôn đốc nộp phí của Chủ xe.
c) Sau khi thu phí, tiến hành cấp hóa đơn tài chính để thuận lợi cho việc kiểm tra nộp thuế, trả hoa hồng cho đại lý.
d) KTV có trách nhiệm làm các công tác tuyên truyền, đề phòng hạn chế tổn thất... nhằm phục vụ khách hàng sau khi bán hàng và chuẩn bị nắm thông tin phục vụ cho các nhu cầu ...