mafiaboy2001

New Member

Download miễn phí Luận văn Thực trạng và giải pháp nhằm tăng cường chất lượng xúc tiến đầu tư để phát triển các khu công nghiệp của Việt Nam





MỤC LỤC
CHƯƠNG I
Những vấn đề lý luận chung về công tác XTĐT nhằm phát triển các khu công nghiệp
I, Khái niệm, đặc điểm và phân loại KCN
1. Khái niệm KCN :
2. Phân loại KCN :
3. Vai trò của các KCN với phát triển nền kinh tế:
3.1 Vai trò của KCN đối với nền kinh tế Việt Nam:
3.2 KCN góp phần tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
3.3 Nâng cao năng lực công nghệ quốc gia
3.4 Thúc đẩy phát triển kinh tế ở địa phương và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa
II, Vấn đề lý luận cơ bản về XTĐT phát triển các KCN
1. Khái niệm XTĐT :
2. Vai trò của hoạt động XTĐT
3. Vai trò của cơ quan XTĐT đối với vấn đề thu hút vốn đầu tư
4. Các cơ quan tham gia XTĐT
5. Nội dung và công cụ của hoạt dộng XTĐT
5.1Công tác XTĐT của cơ quan trung ương và tổ chức tham gia XTĐT
5.1.1 Xây dựng chiến lược về XTĐT
5.1.2 Xây dựng hình ảnh
5.1.3 Xây dựng quan hệ
5.1.4 Lựa chọn mục tiêu và tạo cơ hội đầu tư
5.1.5Cung cấp dịch vụ và hỡ trợ cho các nhà đầu
5.1.6 Đánh giá và giám sát công tác XTĐT
5.2 Hoạt động của doanh nghiệp
5.2.1 Đối với doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng
A1. Doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng –chủ đầu tư là đơn vị có vốn nhà nước
A2. Doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ tầng là cơ sở có vốn đầu tư trong nước & đầu tư nước ngoài và khu vực kinh tế tư nhân:
5.2.2 Đối với doanh nghiệp vệ tinh
5.3 Trình tự thực hiện các hoạt động XTĐT :
NHỮNG CÔNG CỤ CHÍNH ĐỂ XTĐT
CHƯƠNG II Thực trạng XTĐT vào các KCN ở Việt Nam
I, Tình hình phát triển KCN trong thời gian qua
1. Tình hình thành lập KCN, KKT
2. Tình hình thu hút đầu tư
3 Tình hình sản xuất kinh doanh
4. KCN nam châm thu hút FDI
II, Thực trạng công tác XTĐT vào các KCN
1. Những thành tựu đạt được trong XTĐT
2. Những hạn chế cần khắc phục
2.1 Về hoạt động XTĐT nhằm xây dựng hình ảnh
2.2 Hoạt đông XTĐT nhằm phát sinh và hình thành đầu tư
2.3 Về hoạt động XTĐT nhằm cung cấp các dịch vụ đầu tư
2.4 Về nguồn tài chính cho hoạt động XTĐT ở Việt Nam
 
 
 
CHƯƠNG III
Giải pháp tăng cường XTĐT vào các KCN và định hướng trong thời gian tới
I, Giải pháp cho công tác XTĐT vào KCN Việt Nam
1. Một số giải pháp nhằm đẩy thu hút đầu tư vào các KCN
1.1 Đối với thu hút đầu tư nước ngoài:
1.2 Đối với thu hút đầu tư trong nước
 
2. Giải pháp cụ thể tăng cường hoạt động XTĐT
2.1 Xây dụng thông điệp XTĐT và quảng bá hình ảnh của Việt Nam
2.2 Phát triển các công cụ XTĐT có chất lượng cao
2.3 Tích cực đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư của Việt Nam
II, Định hướng phát triển KCN trong thời gian tới
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hoạch
3. Nhóm các biện pháp xây dựng hình ảnh về môi trường đầu tư
Gồm các biện pháp :
3.1Quang cáo trên các phương tiện truyền thông chung
3.2 Tham gia các cuộc triển lãm, hội thảo đầu tư.
3.3 Quảng cáo trên các phương tiện tuyên truyền riêng của ngành hay khu vực.
3.4 các doàn khảo sát tới các nước có nguồn đầu tư và từ các nước đầu tư tới nước sở tại
3.5 Hội thảo thông tin chung về cơ hội đầu tư
Ngân sách phân bổ, cơ quan thực hiện , cơ quan phối hợp , thời gian thực hiện, mẫu đánh giá Kết quả
4. Nhóm các biện pháp tạo nguồn đầu tư
Các biện pháp :
4.1 Tham gia các chiến dịch qua điện thoại hay thư tín trực tiếp
4.2 Phái đoàn tham quan riêng về ngành hay khu vực từ nước đầu tuwsang nước sở tại và ngược lại
4.3 Hội thảo thông tin về ngành hay một khu vực cụ thể.
4.4 Tham gia nghiên cứu những công ty cụ thể.
Ngân sách phân bổ, cơ quan phối hợp , thời gian thực hiện, mẫu đánh giá kết quả .
5.Nhóm các biện pháp dịch vụ đầu tư
Các biện pháp :
5.1 Cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư .
5.2 Xem xét và giải quyết các dơn xin đầu tư và giấy phép đầu tư.
5.3 Cung cấp các dịch vụ sau đầu tư.
Đặc biệt chú trọng các nhà đầu tư dã có mặt tại Việt Nam: tọa đàm chính sách , trao đổi thông tin hai chiều giữa các nhà quản lý và doanh nghiệp.
Phần 3. Phối hợp và hợp tác
6. Các cơ quan thường trú nước ngoài
Tên cơ quan, chức năng, trưởng đại diện, người trực tiếp làm việc với thành phố, ban quản lý KCN , phối hợp hiện tại, đề xuất phối hợp
7. Các cơ quan Việt Nam tại nước ngoài
Tên cơ quan, chức năng, trưởng đại diện, người trực tiếp làm việc với trhanhf phố, ban quản lý KCN , phối hợp hiện tại, đề xuất phối hợp
Phần 4. Đánh giá định kỳ việc thực hiện Kế hoạch XTĐT
8. Đánh giá theo nhóm biện pháp thực hiện
Nhóm biện pháp ở trên.
Tiêu chí đánh giá, Kết quả thực hiện, nguyên nhân thành công và thất bại, tiếp tục hay không tiêp tục hợp tác, các yếu tố mới xuất hiện, các điều kiện và hỗ trợ trong thời gian tiếp theo
9. Đánh giá theo cơ quan thực hiện biện pháp
Các cơ trực thuộc Bộ Kế hoạch & Đầu tư, UBND tỉnh, thành phố và Sở KH&ĐT; đơn vị bên ngoài được giao thực hiện một số biện pháp; cơ quan phối hợp bên ngoài:
Tiêu chí đánh giá, Kết quả thực hiện, nguyên nhân thành công và thất bại, tiếp tục hay không tiêp tục hợp tác, các yếu tố mới xuất hiện, hình thức giao việc trong thời gian tới, điều kiện thực hiện.
Nguồn : giáo trình “ Hoàn thiện chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam”
Bảng 1. NỘi dung của chương trình hành động XTĐT
CHƯƠNG II
Thực trạng XTĐT vào các KCN ở Việt Nam
I, Tình hình phát triển KCN trong thời gian qua
1. Tình hình thành lập KCN, KKT
Trong 7 tháng đầu năm 2007, cả nước có 6 dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KCN được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thành lập các KCN Thạnh Đức, tỉnh Long An (256 ha); KCN Minh Hưng, tỉnh Bình Phước (194 ha); KCN Việt Hoà - Kenmark (46 ha); KCN Tân Phú, tỉnh Đồng Nai (54 ha) và mở rộng KCN Việt Hương II, tỉnh Bình Dương (140 ha); KCN Mỹ Xuân B1 - Đại Dương, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (146 ha). Tổng diện tích KCN thành lập mới và mở rộng đạt 836 ha.
Tính đến cuối tháng 7/2007, cả nước đã có 148 KCN được thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên 32.120 ha, trong đó diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê đạt 21.224 ha, chiếm 66% tổng diện tích đất tự nhiên. Trong đó, 90 KCN đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất tự nhiên 19.790 ha và 58 KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản.
Các KCN phân bố ở 49 tỉnh, thành phố trên cả nước, tập trung ở 3 Vùng kinh tế trọng điểm miền Nam, miền Trung, miền Bắc với tổng số 110 KCN với tổng diện tích đất tự nhiên trên 25.900 ha, chiếm trên 80% tổng diện tích các KCN cả nước.
Trong 7 tháng đầu năm, Thủ tướng Chính phủ đã chấp thuận bổ sung một số KCN vào Quy hoạch, trong đó có một số KCN, dịch vụ, đô thị (ở Bắc Ninh, Tiền Giang). Ngoại trừ một số KCN có trong Quyết định số 1107/QĐ-TTg đã được thành lập, từ nay đến năm 2015, dự kiến có 113 KCN được thành lập mới với tổng diện tích quy hoạch 29.257 ha và 27 KCN mở rộng với tổng diện tích mở rộng 6.014 ha.
2. Tình hình thu hút đầu tư
Trong 7 tháng đầu năm 2007, các KCN đã thu hút được 253 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng số vốn đầu tư đăng ký đạt 2.022 triệu USD, chiếm trên 30% tổng số vốn đầu tư nước ngoài đăng ký của cả nước và tăng hơn 2,7 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Bà Rịa – Vũng Tàu hiện đang là tỉnh dẫn đầu cả nước về vốn đầu tư nước ngoài thu hút được với tổng vốn đầu tư trên 626 triệu USD, trong đó có dự án nhà máy thép cán nóng công suất 2 triệu tấn/năm (Công ty CP thép ESSAR Việt Nam) với tổng vốn đầu tư 527,3 triệu USD; tiếp theo là Bình Dương (trên 414 triệu USD); Đồng Nai (gần 158 triệu USD).
Về tình hình tăng vốn, trong 7 tháng đầu năm 2007 có 197 lượt dự án đầu tư tăng vốn. Tổng số vốn đầu tư đăng ký tăng thêm 888 triệu USD, chiếm khoảng 45% số vốn tăng thêm của cả nước và tăng gần 30% so với cùng kỳ năm ngoái.
Như vậy, trong 7 tháng đầu năm 2007, tính chung cả vốn đầu tư nước ngoài cấp mới và tăng thêm vào các KCN, KCX đạt 2.891 triệu USD, chiếm 40% tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng thêm của cả nước, tăng hơn 2 lần so với 7 tháng đầu năm ngoái.
Tính đến nay, các KCN cả nước đã thu hút được gần 2.600 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư trên 24,2 tỷ USD và trên 2.700 dự án đầu tư trong nước với tổng số vốn đầu tư đăng ký gần 136 nghìn tỷ đồng (chưa kể các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KCN với tổng vốn đầu tư 976 triệu USD và trên 41 nghìn tỷ đồng).
Tỷ lệ lấp đầy diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê của các KCN trên cả nước đạt 53,5%, riêng các KCN đã vận hành đạt tỷ lệ lấp đầy trên 70%.
3 Tình hình sản xuất kinh doanh
Hiện nay, có trên 3.500 dự án trong các KCN cả nước đã đi vào sản xuất kinh doanh với tổng vốn đầu tư thực hiện đạt gần 12 tỷ USD và 80 nghìn tỷ đồng.
Giá trị sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp KCN 7 tháng đầu năm ước đạt khoảng 10 tỷ USD, tăng khoảng 20% so với cùng kỳ năm ngoái; giá trị xuất khẩu của các doanh nghiệp KCN đạt khoảng 4,5 tỷ USD, tăng trên 20% so với cùng kỳ năm ngoài; nộp Ngân sách đạt gần 750 triệu USD.
Các doanh nghiệp KCN hiện giải quyết việc làm cho trên 900 nghìn lao động trực tiếp.
4. KCN nam châm thu hút FDI
Phần lớn số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam năm 2006 đã chảy vào vùng trũng là các khu công nghiệp trên cả nước.
Dự báo, với Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các khu công nghiệp sẽ là tâm điểm hút nguồn vốn FDI, dự kiến đạt khoảng 6 tỷ USD/năm.
Con số cuối cùng về thu hút FDI trong năm 2006, theo công bố của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, vào khoảng 10 tỷ USD, trong đó vốn cấp mới là 7,5 tỷ USD, còn lại là vốn đăng ký bổ sung. Và trong tổng vốn đăng ký cấp mới cho 797 dự án, riêng các khu công nghiệp ...
 

minhasc

New Member
Xin vui lòng cho link tài liệu này (Thực trạng và giải pháp nhằm tăng cường chất lượng xúc tiến đầu tư để phát triển các khu công nghiệp của Việt Nam). Cám ơn.
 

tctuvan

New Member
Trích dẫn từ minhasc:
Xin vui lòng cho link tài liệu này (Thực trạng và giải pháp nhằm tăng cường chất lượng xúc tiến đầu tư để phát triển các khu công nghiệp của Việt Nam). Cám ơn.

của bạn đây nhé

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Xuất khẩu dịch vụ du lịch ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
R Pháp luật về bảo hiểm xã hội tự nguyện - Thực trạng và giải pháp Luận văn Luật 0
D Thực trạng tổ chức hạch toán kết toán tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Hưng Phát Luận văn Kinh tế 0
B Thực trạng và tính cấp thiết của việc xây dựng một hệ thống thuật ngữ y học pháp - việt Sinh viên chia sẻ 0
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top