LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
LỜI NÓI ĐẦU 7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI 10
1.1. Một số khái niệm cơ bản 10
1.1.1. Khái niệm về nhà ở xã hội 10
1.1.2. Thuê mua nhà ở xã hội 11
1.2. Vai trò nhà ở xã hội 12
1.2.1. Nhà ở xã hội góp phần đảm bảo chính sách an sinh xã hội của Nhà nước 12
1.2.2. Phát triển nhà ở xã hội góp phần kích cầu đầu tư thông qua việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng nhà ở 13
1.2.3. Góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước và bình ổn thị trường bất động sản 14
1.3. Những quy định của Nhà nước về nhà ở xã hội 15
1.3.1. Quỹ nhà ở xã hội 15
1.3.2. Quỹ đất giành cho phát triển nhà ở xã hội 16
1.3.3. Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở xã hội 17
1.3.4. Quỹ phát triển nhà ở 19
1.3.4.1. Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương để đầu tư Quỹ nhà ở xã hội để cho thuê 19
1.3.4.2. Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách địa phương để đầu tư Quỹ nhà ở xã hội để cho thuê 19
1.3.4.3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng quỹ phát triển nhà ở xã hội 20
1.3.5. Dự án phát triển nhà ở xã hội 21
1.3.5.1. Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội 21
1.3.5.2. Tổ chức thực hiện dự án 23
1.3.5.3. Các cơ chế chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng Quỹ nhà ở xã hội cho thuê, thuê mua 23
1.3.5.4. Quản lý vận hành nhà ở xã hội 25
1.3.5.5. Xác định giá thuê và giá thuê mua nhà ở xã hội 26
1.3.6. Đối tượng và điều kiện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội 27
1.3.6.1. Nguyên tắc chung về thuê, thuê mua nhà ở xã hội 27
1.3.6.2. Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội 27
1.3.6.3. Điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội 28
1.3.6.4. cách xét chọn đối tượng thuê, thuê mua 30
1.3.6.5. Ký và thanh lý hợp đồng thuê nhà ở xã hội 34
1.4. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về phát triển nhà ở xã hội 35
1.4.1. Tại một số nước Châu Á 35
1.4.1.1. Kinh nghiệm của Thái Lan và Indonesia 35
1.4.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc 36
1.4.1.3. Kinh nghiệm của Hàn Quốc 36
1.4.2. Tại Châu Mỹ 40
1.4.2.1. Kinh nghiệm của Venezuela 40
1.4.2.2. Kinh nghiệm của Mỹ 41
1.4.3. Những kinh nghiệm được rút ra để giải quyết vấn đề nhà ở xã hội 41
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU NHÀ Ở XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 45
2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội có ảnh hưởng việc phát triển nhà ở xã hội 45
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên 45
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội 48
2.1.3. Đánh giá tác động của các yếu tố tự nhiên – kinh tế - xã hội đến việc phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn Thành phố Hà Nội 51
2.2. Cơ chế, chính sách nhà ở của Nhà nước và của thành phố cho các đối tượng xã hội đã ban hành 52
2.2.1. Giai đoạn trước năm 1991 52
2.2.2. Giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2005 (trước khi có luật nhà ở) 53
2.2.3. Giai đoạn từ năm 2006 tới nay 55
2.3. Thực trạng nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội 59
2.3.1. Nhu cầu nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội 59
2.3.2. Thực trạng nhà ở xã hội của các đối tượng có khó khăn về nhà ở trên địa bàn thành phố 61
2.3.2.1. Thực trạng nhà ở xã hội của cán bộ, công chức, viên chức tại thành phố Hà Nội 61
2.3.2.2. Thực trạng về nhà ở xã hội của những đối tượng khó khăn về nhà ở tại khác tại Hà Nội 64
2.3.2.3. Nguyên nhân chủ yếu của thực trạng nhà ở xã hội của các đối tượng gặp khó khăn về nhà ở hiện nay 67
2.3.3. Thực trạng phát triển các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hiện nay trên địa bàn thành phố Hà Nội 69
2.3.3.1. Thực trạng phát triển các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội 69
2.3.3.2. Phân phối và quản lý quỹ nhà ở xã hội tại các dự án hiện nay 71
2.4. Đánh giá chung 73
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NHÀ
Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 75
3.1. Quan điểm của Nhà nước và của thành phố trong việc phát triển nhà ở xã hội 76
3.1.1. Quan điểm của Nhà nước trong việc phát triển nhà ở xã hội 76
3.1.2. Quan điểm của thành phố trong việc phát triển nhà ở xã hội 77
3.2. Phương hướng, mục tiêu phát triển quỹ nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội trong những năm tới 78
3.3. Giải pháp phát triển nhà ở xã hội 78
3.3.1. Giải pháp về quy hoạch 79
3.3.1.1. Lựa chọn địa điểm 79
3.3.1.2. Lựa chọn quy mô dự án 79
3.3.1.3. Quy hoạch xây dựng 80
3.3.2. Giải pháp về kiến trúc nhà ở xã hội 80
3.3.2.1. Lựa chọn loại nhà và thiết kế mẫu căn hộ 80
3.3.2.2. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội 81
3.3.2.3. Vật liệu và công nghệ 81
Giải pháp về vật liệu và công nghệ được đưa ra nhằm hướng vào việc tăng cường sử dụng các thiết bị, vật liệu trong nước, áp dụng những tiến bộ của khoa học trong thiết kế và thi công. Cụ thể: 81
3.3.3. Giải pháp lựa chọn chủ đầu tư các dự án nhà ở xã hội 81
3.3.4. Giải pháp về tài chính 88
3.3.4.1. Giải pháp huy động vốn 88
3.3.4.2. Giải pháp ưu đãi về tài chính cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng Quỹ nhà ở xã hội cho thuê, cho thuê mua trên địa bàn thành phố 89
3.4. Chương trình thí điểm đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2007 – 2010 90
KẾT LUẬN 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GCNQSHN
:
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
UBND
:
Ủy ban nhân dân
CBCNVC
:
Cán bộ công nhân viên chức
BĐS
:
Bất động sản
KCN
:
Khu công nghiệp
KHCN
:
Khoa học công nghệ
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Mô hình quản lý, khai thác, vận hành đối với các dự án nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn vốn Nhà nước tại thành phố Hà Nội 79
LỜI NÓI ĐẦU 10
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI 13
1.1. Một số khái niệm cơ bản 13
1.1.1. Khái niệm về nhà ở xã hội 13
1.1.2. Thuê mua nhà ở xã hội 14
1.2. Vai trò nhà ở xã hội 15
1.2.1. Nhà ở xã hội góp phần đảm bảo chính sách an sinh xã hội của Nhà nước 15
1.2.2. Phát triển nhà ở xã hội góp phần kích cầu đầu tư thông qua việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng nhà ở 16
1.2.3. Góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước và bình ổn thị trường bất động sản 17
1.3. Những quy định của Nhà nước về nhà ở xã hội 18
1.3.1. Quỹ nhà ở xã hội 18
1.3.2. Quỹ đất giành cho phát triển nhà ở xã hội 19
1.3.3. Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở xã hội 20
1.3.4. Quỹ phát triển nhà ở 22
1.3.4.1. Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương để đầu tư Quỹ nhà ở xã hội để cho thuê 22
1.3.4.2. Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách địa phương để đầu tư Quỹ nhà ở xã hội để cho thuê 22
1.3.4.3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng quỹ phát triển nhà ở xã hội 23
1.3.5. Dự án phát triển nhà ở xã hội 24
1.3.5.1. Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội 24
1.3.5.2. Tổ chức thực hiện dự án 26
1.3.5.3. Các cơ chế chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng Quỹ nhà ở xã hội cho thuê, thuê mua 26
1.3.5.4. Quản lý vận hành nhà ở xã hội 28
1.3.5.5. Xác định giá thuê và giá thuê mua nhà ở xã hội 29
1.3.6. Đối tượng và điều kiện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội 30
1.3.6.1. Nguyên tắc chung về thuê, thuê mua nhà ở xã hội 30
1.3.6.2. Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội 30
1.3.6.3. Điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội 31
1.3.6.4. cách xét chọn đối tượng thuê, thuê mua 33
1.3.6.5. Ký và thanh lý hợp đồng thuê nhà ở xã hội 37
1.4. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về phát triển nhà ở xã hội 38
1.4.1. Tại một số nước Châu Á 38
1.4.1.1. Kinh nghiệm của Thái Lan và Indonesia 38
1.4.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc 39
1.4.1.3. Kinh nghiệm của Hàn Quốc 39
Bảng 1: Bảng phân nhóm thu nhập tại Hàn Quốc 41
Bảng 2: Bảng phân nhóm hỗ trợ về nhà ở tại Hàn Quốc 41
1.4.2. Tại Châu Mỹ 43
1.4.2.1. Kinh nghiệm của Venezuela 43
1.4.2.2. Kinh nghiệm của Mỹ 44
1.4.3. Những kinh nghiệm được rút ra để giải quyết vấn đề nhà ở xã hội 44
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU NHÀ Ở XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 48
2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội có ảnh hưởng việc phát triển nhà ở xã hội 48
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên 48
Bảng 3: Danh sách các đơn vị hành chính cấp huyện, quận của
thành phố Hà Nội 49
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội 51
2.1.3. Đánh giá tác động của các yếu tố tự nhiên – kinh tế - xã hội đến việc phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn Thành phố Hà Nội 54
2.2. Cơ chế, chính sách nhà ở của Nhà nước và của thành phố cho các đối tượng xã hội đã ban hành 55
2.2.1. Giai đoạn trước năm 1991 55
2.2.2. Giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2005 (trước khi có luật nhà ở) 56
2.2.3. Giai đoạn từ năm 2006 tới nay 58
2.3. Thực trạng nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội 62
2.3.1. Nhu cầu nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội 62
Bảng 4: Nhu cầu nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội 63
2.3.2. Thực trạng nhà ở xã hội của các đối tượng có khó khăn về nhà ở trên địa bàn thành phố 64
2.3.2.1. Thực trạng nhà ở xã hội của cán bộ, công chức, viên chức tại thành phố Hà Nội 64
Biểu đồ 1: Chất lượng nhà ở của cán bộ, công chức, viên chức tại Hà Nội 65
Biểu đồ 2: Tình hình nhà ở của cán bộ, công chức, viên chức tại Hà Nội 66
2.3.2.2. Thực trạng về nhà ở xã hội của những đối tượng khó khăn về nhà ở tại khác tại Hà Nội 67
2.3.2.3. Nguyên nhân chủ yếu của thực trạng nhà ở xã hội của các đối tượng gặp khó khăn về nhà ở hiện nay 70
2.3.3. Thực trạng phát triển các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hiện nay trên địa bàn thành phố Hà Nội 72
2.3.3.1. Thực trạng phát triển các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội 72
2.3.3.2. Phân phối và quản lý quỹ nhà ở xã hội tại các dự án hiện nay 74
thành phố Hà Nội 75
2.4. Đánh giá chung 76
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NHÀ
Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 78
3.1. Quan điểm của Nhà nước và của thành phố trong việc phát triển nhà ở xã hội 79
3.1.1. Quan điểm của Nhà nước trong việc phát triển nhà ở xã hội 79
3.1.2. Quan điểm của thành phố trong việc phát triển nhà ở xã hội 80
3.2. Phương hướng, mục tiêu phát triển quỹ nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội trong những năm tới 81
3.3. Giải pháp phát triển nhà ở xã hội 81
3.3.1. Giải pháp về quy hoạch 82
3.3.1.1. Lựa chọn địa điểm 82
3.3.1.2. Lựa chọn quy mô dự án 82
3.3.1.3. Quy hoạch xây dựng 83
3.3.2. Giải pháp về kiến trúc nhà ở xã hội 83
3.3.2.1. Lựa chọn loại nhà và thiết kế mẫu căn hộ 83
3.3.2.2. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội 84
3.3.2.3. Vật liệu và công nghệ 84
Giải pháp về vật liệu và công nghệ được đưa ra nhằm hướng vào việc tăng cường sử dụng các thiết bị, vật liệu trong nước, áp dụng những tiến bộ của khoa học trong thiết kế và thi công. Cụ thể: 84
3.3.3. Giải pháp lựa chọn chủ đầu tư các dự án nhà ở xã hội 84
Sơ đồ 1: Mô hình quản lý, khai thác, vận hành đối với các dự án nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn vốn Nhà nước tại thành phố Hà Nội 86
3.3.4. Giải pháp về tài chính 91
3.3.4.1. Giải pháp huy động vốn 91
3.3.4.2. Giải pháp ưu đãi về tài chính cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng Quỹ nhà ở xã hội cho thuê, cho thuê mua trên địa bàn thành phố 92
3.4. Chương trình thí điểm đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2007 – 2010 93
Bảng 6: Cơ cấu căn hộ tại dự án đầu tư xây dựng thí điểm nhà ở xã hội theo hình thức thuê mua 96
Bảng 7: Cơ cấu căn hộ nhà ở cho công nhân thuê 97
KẾT LUẬN 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
Biểu đồ 1: Chất lượng nhà ở của cán bộ, công chức, viên chức tại Hà Nội 56
Biểu đồ 2: Tình hình nhà ở của cán bộ, công chức, viên chức tại Hà Nội thành phố Hà Nội 67
LỜI NÓI ĐẦU
Nhà ở là một trong những sản phẩm chủ yếu của hoạt động xây dựng. Đó không chỉ là không gian cư trú, nơi đảm bảo môi trường sống, tái tạo sức lao động mà còn là môi trường văn hoá, giáo dục, là tổ ấm hạnh phúc của mọi gia đình, là thước đo sự phồn vinh và tiến bộ xã hội. Đối với mỗi quốc gia, nhà ở không chỉ là nguồn tài sản có giá trị mà nó còn thể hiện trình độ phát triển, tiềm năng kinh tế và góp phần không nhỏ làm thay đổi diện mạo đô thị và nông thôn. Có nhà ở thích hợp và an toàn là một nhu cầu thiết yếu, là nguyện vọng chính đáng của mỗi công dân, trong đó có các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội, các đối tượng có khó khăn về thu nhập.
Trong nhiều năm qua, Nhà nước ta đã có rất nhiều cố gắng trong việc tạo dựng nhà ở cho các đối tượng khó khăn về chỗ ở trong xã hội, những văn bản, những chính sách đã được ban hành nhằm khuyến khích các cá nhân tự tạo dựng nhà ở, các thành phần kinh tế tham gia tạo dựng nhà ở để giải quyết nhu cầu bức thiết của các đối tượng trong xã hội. Thành phố Hà Nội được coi là đơn vị luôn đi đầu trong việc cố gắng giải quyết những bức xúc về nhà ở trên địa bàn thành phố. Trong những năm qua, chính quyền thành phố đã có nhiều nỗ lực trong việc giải quyết vấn đề nhà ở cho các đối tượng gặp khó khăn về nhà ở trong thành phố nhưng do không có chính sách hỗ trợ trực tiếp về nhà ở cho các đối tượng có thu nhập thấp, các hộ cùng kiệt tại khu vực đô thị, trong khi đó các doanh nghiệp chỉ trú trọng phát triển các dự án nhà ở thương mại để bán cho các đối tượng có thu nhập cao và các hộ gia đình khá giả, vì vậy các đối tượng có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị (gồm cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được hưởng lương từ ngân sách; người lao động thuộc các thành phần kinh tế…) không đủ khả năng tài chính để cải thiện chỗ ở.
Việc thông qua Luật Nhà ở và Nghị định 90/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra đời những chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển nhà ở cho các đối tượng khó khăn trong xã hội của thành phố. Trong đó quy định chi tiết việc thực hiện cơ chế Nhà nước hay các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng quỹ nhà ở xã hội để cho một số đối tượng có thu nhập thấp gặp khó khăn về nhà ở thuê hay thuê mua. Tuy nhiên, quá trình triển khai chính sách phát triển nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định 90/2006/NĐ-CP của Chính Phủ cũng đã nảy sinh một số những vướng mắc, trong đó nguyên nhân cơ bản là do chi phí đầu tư xây dựng các dự án nhà ở đòi hỏi phải có nguồn vốn lớn và dài hạn, lãi suất cùng những chi phí phát sinh luôn đẩy giá thuê nhà lên cao khiến rất nhiều đối tượng thu nhập thấp không thể tiếp cận được quỹ nhà ở xã hội này.
Nhằm tìm hiểu rõ hơn về hình thức nhà ở này cùng những thực trạng và định hướng của Nhà nước và của thành phố Hà Nội trong việc phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố trong tương lai em xin chọn chuyên đề nghiên cứu “ Thực trạng và giải pháp phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội ” làm chuyên đề tốt nghiệp.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu những vấn đề khái quát nhất về nhà ở xã hội như: những quy định của Nhà nước và của thành phố về vấn đề đầu tư phát triển, quản lý quỹ nhà ở xã hội. Những đối tượng được phép thuê, thuê mua cũng như những quy định về giá thuê, thuê mua. Chính sách của Nhà nước trong việc phát triển nhà ở xã hội.
doanh nhà trên địa bàn thành phố… nhưng với việc cố gắng tạo những điều kiện thuận lợi nhất và có cơ chế, chính sách thu hút đầu tư hợp lý, Thành phố Hà Nội sẽ từng bước tháo gỡ những vướng mắc và khắc phục những khó khăn hiện nay để từng bước thực hiện mục tiêu của nước ta đến năm 2010, diện tích bình quân đầu người đạt 15 m2 sàn đối với nhà ở đô thị và đạt 20 m2 sàn bình quân đầu người năm 2020. Phấn đấu đến năm 2010 trên phạm vi toàn thành phố 100% số hộ có nhà ở ổn định, mỗi hộ có căn hộ độc lập.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
LỜI NÓI ĐẦU 7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI 10
1.1. Một số khái niệm cơ bản 10
1.1.1. Khái niệm về nhà ở xã hội 10
1.1.2. Thuê mua nhà ở xã hội 11
1.2. Vai trò nhà ở xã hội 12
1.2.1. Nhà ở xã hội góp phần đảm bảo chính sách an sinh xã hội của Nhà nước 12
1.2.2. Phát triển nhà ở xã hội góp phần kích cầu đầu tư thông qua việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng nhà ở 13
1.2.3. Góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước và bình ổn thị trường bất động sản 14
1.3. Những quy định của Nhà nước về nhà ở xã hội 15
1.3.1. Quỹ nhà ở xã hội 15
1.3.2. Quỹ đất giành cho phát triển nhà ở xã hội 16
1.3.3. Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở xã hội 17
1.3.4. Quỹ phát triển nhà ở 19
1.3.4.1. Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương để đầu tư Quỹ nhà ở xã hội để cho thuê 19
1.3.4.2. Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách địa phương để đầu tư Quỹ nhà ở xã hội để cho thuê 19
1.3.4.3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng quỹ phát triển nhà ở xã hội 20
1.3.5. Dự án phát triển nhà ở xã hội 21
1.3.5.1. Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội 21
1.3.5.2. Tổ chức thực hiện dự án 23
1.3.5.3. Các cơ chế chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng Quỹ nhà ở xã hội cho thuê, thuê mua 23
1.3.5.4. Quản lý vận hành nhà ở xã hội 25
1.3.5.5. Xác định giá thuê và giá thuê mua nhà ở xã hội 26
1.3.6. Đối tượng và điều kiện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội 27
1.3.6.1. Nguyên tắc chung về thuê, thuê mua nhà ở xã hội 27
1.3.6.2. Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội 27
1.3.6.3. Điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội 28
1.3.6.4. cách xét chọn đối tượng thuê, thuê mua 30
1.3.6.5. Ký và thanh lý hợp đồng thuê nhà ở xã hội 34
1.4. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về phát triển nhà ở xã hội 35
1.4.1. Tại một số nước Châu Á 35
1.4.1.1. Kinh nghiệm của Thái Lan và Indonesia 35
1.4.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc 36
1.4.1.3. Kinh nghiệm của Hàn Quốc 36
1.4.2. Tại Châu Mỹ 40
1.4.2.1. Kinh nghiệm của Venezuela 40
1.4.2.2. Kinh nghiệm của Mỹ 41
1.4.3. Những kinh nghiệm được rút ra để giải quyết vấn đề nhà ở xã hội 41
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU NHÀ Ở XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 45
2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội có ảnh hưởng việc phát triển nhà ở xã hội 45
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên 45
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội 48
2.1.3. Đánh giá tác động của các yếu tố tự nhiên – kinh tế - xã hội đến việc phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn Thành phố Hà Nội 51
2.2. Cơ chế, chính sách nhà ở của Nhà nước và của thành phố cho các đối tượng xã hội đã ban hành 52
2.2.1. Giai đoạn trước năm 1991 52
2.2.2. Giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2005 (trước khi có luật nhà ở) 53
2.2.3. Giai đoạn từ năm 2006 tới nay 55
2.3. Thực trạng nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội 59
2.3.1. Nhu cầu nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội 59
2.3.2. Thực trạng nhà ở xã hội của các đối tượng có khó khăn về nhà ở trên địa bàn thành phố 61
2.3.2.1. Thực trạng nhà ở xã hội của cán bộ, công chức, viên chức tại thành phố Hà Nội 61
2.3.2.2. Thực trạng về nhà ở xã hội của những đối tượng khó khăn về nhà ở tại khác tại Hà Nội 64
2.3.2.3. Nguyên nhân chủ yếu của thực trạng nhà ở xã hội của các đối tượng gặp khó khăn về nhà ở hiện nay 67
2.3.3. Thực trạng phát triển các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hiện nay trên địa bàn thành phố Hà Nội 69
2.3.3.1. Thực trạng phát triển các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội 69
2.3.3.2. Phân phối và quản lý quỹ nhà ở xã hội tại các dự án hiện nay 71
2.4. Đánh giá chung 73
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NHÀ
Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 75
3.1. Quan điểm của Nhà nước và của thành phố trong việc phát triển nhà ở xã hội 76
3.1.1. Quan điểm của Nhà nước trong việc phát triển nhà ở xã hội 76
3.1.2. Quan điểm của thành phố trong việc phát triển nhà ở xã hội 77
3.2. Phương hướng, mục tiêu phát triển quỹ nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội trong những năm tới 78
3.3. Giải pháp phát triển nhà ở xã hội 78
3.3.1. Giải pháp về quy hoạch 79
3.3.1.1. Lựa chọn địa điểm 79
3.3.1.2. Lựa chọn quy mô dự án 79
3.3.1.3. Quy hoạch xây dựng 80
3.3.2. Giải pháp về kiến trúc nhà ở xã hội 80
3.3.2.1. Lựa chọn loại nhà và thiết kế mẫu căn hộ 80
3.3.2.2. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội 81
3.3.2.3. Vật liệu và công nghệ 81
Giải pháp về vật liệu và công nghệ được đưa ra nhằm hướng vào việc tăng cường sử dụng các thiết bị, vật liệu trong nước, áp dụng những tiến bộ của khoa học trong thiết kế và thi công. Cụ thể: 81
3.3.3. Giải pháp lựa chọn chủ đầu tư các dự án nhà ở xã hội 81
3.3.4. Giải pháp về tài chính 88
3.3.4.1. Giải pháp huy động vốn 88
3.3.4.2. Giải pháp ưu đãi về tài chính cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng Quỹ nhà ở xã hội cho thuê, cho thuê mua trên địa bàn thành phố 89
3.4. Chương trình thí điểm đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2007 – 2010 90
KẾT LUẬN 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GCNQSHN
:
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
UBND
:
Ủy ban nhân dân
CBCNVC
:
Cán bộ công nhân viên chức
BĐS
:
Bất động sản
KCN
:
Khu công nghiệp
KHCN
:
Khoa học công nghệ
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Mô hình quản lý, khai thác, vận hành đối với các dự án nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn vốn Nhà nước tại thành phố Hà Nội 79
LỜI NÓI ĐẦU 10
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI 13
1.1. Một số khái niệm cơ bản 13
1.1.1. Khái niệm về nhà ở xã hội 13
1.1.2. Thuê mua nhà ở xã hội 14
1.2. Vai trò nhà ở xã hội 15
1.2.1. Nhà ở xã hội góp phần đảm bảo chính sách an sinh xã hội của Nhà nước 15
1.2.2. Phát triển nhà ở xã hội góp phần kích cầu đầu tư thông qua việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng nhà ở 16
1.2.3. Góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước và bình ổn thị trường bất động sản 17
1.3. Những quy định của Nhà nước về nhà ở xã hội 18
1.3.1. Quỹ nhà ở xã hội 18
1.3.2. Quỹ đất giành cho phát triển nhà ở xã hội 19
1.3.3. Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở xã hội 20
1.3.4. Quỹ phát triển nhà ở 22
1.3.4.1. Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương để đầu tư Quỹ nhà ở xã hội để cho thuê 22
1.3.4.2. Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách địa phương để đầu tư Quỹ nhà ở xã hội để cho thuê 22
1.3.4.3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng quỹ phát triển nhà ở xã hội 23
1.3.5. Dự án phát triển nhà ở xã hội 24
1.3.5.1. Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội 24
1.3.5.2. Tổ chức thực hiện dự án 26
1.3.5.3. Các cơ chế chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng Quỹ nhà ở xã hội cho thuê, thuê mua 26
1.3.5.4. Quản lý vận hành nhà ở xã hội 28
1.3.5.5. Xác định giá thuê và giá thuê mua nhà ở xã hội 29
1.3.6. Đối tượng và điều kiện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội 30
1.3.6.1. Nguyên tắc chung về thuê, thuê mua nhà ở xã hội 30
1.3.6.2. Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội 30
1.3.6.3. Điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội 31
1.3.6.4. cách xét chọn đối tượng thuê, thuê mua 33
1.3.6.5. Ký và thanh lý hợp đồng thuê nhà ở xã hội 37
1.4. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về phát triển nhà ở xã hội 38
1.4.1. Tại một số nước Châu Á 38
1.4.1.1. Kinh nghiệm của Thái Lan và Indonesia 38
1.4.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc 39
1.4.1.3. Kinh nghiệm của Hàn Quốc 39
Bảng 1: Bảng phân nhóm thu nhập tại Hàn Quốc 41
Bảng 2: Bảng phân nhóm hỗ trợ về nhà ở tại Hàn Quốc 41
1.4.2. Tại Châu Mỹ 43
1.4.2.1. Kinh nghiệm của Venezuela 43
1.4.2.2. Kinh nghiệm của Mỹ 44
1.4.3. Những kinh nghiệm được rút ra để giải quyết vấn đề nhà ở xã hội 44
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU NHÀ Ở XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 48
2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội có ảnh hưởng việc phát triển nhà ở xã hội 48
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên 48
Bảng 3: Danh sách các đơn vị hành chính cấp huyện, quận của
thành phố Hà Nội 49
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội 51
2.1.3. Đánh giá tác động của các yếu tố tự nhiên – kinh tế - xã hội đến việc phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn Thành phố Hà Nội 54
2.2. Cơ chế, chính sách nhà ở của Nhà nước và của thành phố cho các đối tượng xã hội đã ban hành 55
2.2.1. Giai đoạn trước năm 1991 55
2.2.2. Giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2005 (trước khi có luật nhà ở) 56
2.2.3. Giai đoạn từ năm 2006 tới nay 58
2.3. Thực trạng nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội 62
2.3.1. Nhu cầu nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội 62
Bảng 4: Nhu cầu nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội 63
2.3.2. Thực trạng nhà ở xã hội của các đối tượng có khó khăn về nhà ở trên địa bàn thành phố 64
2.3.2.1. Thực trạng nhà ở xã hội của cán bộ, công chức, viên chức tại thành phố Hà Nội 64
Biểu đồ 1: Chất lượng nhà ở của cán bộ, công chức, viên chức tại Hà Nội 65
Biểu đồ 2: Tình hình nhà ở của cán bộ, công chức, viên chức tại Hà Nội 66
2.3.2.2. Thực trạng về nhà ở xã hội của những đối tượng khó khăn về nhà ở tại khác tại Hà Nội 67
2.3.2.3. Nguyên nhân chủ yếu của thực trạng nhà ở xã hội của các đối tượng gặp khó khăn về nhà ở hiện nay 70
2.3.3. Thực trạng phát triển các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hiện nay trên địa bàn thành phố Hà Nội 72
2.3.3.1. Thực trạng phát triển các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội 72
2.3.3.2. Phân phối và quản lý quỹ nhà ở xã hội tại các dự án hiện nay 74
thành phố Hà Nội 75
2.4. Đánh giá chung 76
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NHÀ
Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 78
3.1. Quan điểm của Nhà nước và của thành phố trong việc phát triển nhà ở xã hội 79
3.1.1. Quan điểm của Nhà nước trong việc phát triển nhà ở xã hội 79
3.1.2. Quan điểm của thành phố trong việc phát triển nhà ở xã hội 80
3.2. Phương hướng, mục tiêu phát triển quỹ nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội trong những năm tới 81
3.3. Giải pháp phát triển nhà ở xã hội 81
3.3.1. Giải pháp về quy hoạch 82
3.3.1.1. Lựa chọn địa điểm 82
3.3.1.2. Lựa chọn quy mô dự án 82
3.3.1.3. Quy hoạch xây dựng 83
3.3.2. Giải pháp về kiến trúc nhà ở xã hội 83
3.3.2.1. Lựa chọn loại nhà và thiết kế mẫu căn hộ 83
3.3.2.2. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội 84
3.3.2.3. Vật liệu và công nghệ 84
Giải pháp về vật liệu và công nghệ được đưa ra nhằm hướng vào việc tăng cường sử dụng các thiết bị, vật liệu trong nước, áp dụng những tiến bộ của khoa học trong thiết kế và thi công. Cụ thể: 84
3.3.3. Giải pháp lựa chọn chủ đầu tư các dự án nhà ở xã hội 84
Sơ đồ 1: Mô hình quản lý, khai thác, vận hành đối với các dự án nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn vốn Nhà nước tại thành phố Hà Nội 86
3.3.4. Giải pháp về tài chính 91
3.3.4.1. Giải pháp huy động vốn 91
3.3.4.2. Giải pháp ưu đãi về tài chính cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng Quỹ nhà ở xã hội cho thuê, cho thuê mua trên địa bàn thành phố 92
3.4. Chương trình thí điểm đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2007 – 2010 93
Bảng 6: Cơ cấu căn hộ tại dự án đầu tư xây dựng thí điểm nhà ở xã hội theo hình thức thuê mua 96
Bảng 7: Cơ cấu căn hộ nhà ở cho công nhân thuê 97
KẾT LUẬN 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
Biểu đồ 1: Chất lượng nhà ở của cán bộ, công chức, viên chức tại Hà Nội 56
Biểu đồ 2: Tình hình nhà ở của cán bộ, công chức, viên chức tại Hà Nội thành phố Hà Nội 67
LỜI NÓI ĐẦU
Nhà ở là một trong những sản phẩm chủ yếu của hoạt động xây dựng. Đó không chỉ là không gian cư trú, nơi đảm bảo môi trường sống, tái tạo sức lao động mà còn là môi trường văn hoá, giáo dục, là tổ ấm hạnh phúc của mọi gia đình, là thước đo sự phồn vinh và tiến bộ xã hội. Đối với mỗi quốc gia, nhà ở không chỉ là nguồn tài sản có giá trị mà nó còn thể hiện trình độ phát triển, tiềm năng kinh tế và góp phần không nhỏ làm thay đổi diện mạo đô thị và nông thôn. Có nhà ở thích hợp và an toàn là một nhu cầu thiết yếu, là nguyện vọng chính đáng của mỗi công dân, trong đó có các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội, các đối tượng có khó khăn về thu nhập.
Trong nhiều năm qua, Nhà nước ta đã có rất nhiều cố gắng trong việc tạo dựng nhà ở cho các đối tượng khó khăn về chỗ ở trong xã hội, những văn bản, những chính sách đã được ban hành nhằm khuyến khích các cá nhân tự tạo dựng nhà ở, các thành phần kinh tế tham gia tạo dựng nhà ở để giải quyết nhu cầu bức thiết của các đối tượng trong xã hội. Thành phố Hà Nội được coi là đơn vị luôn đi đầu trong việc cố gắng giải quyết những bức xúc về nhà ở trên địa bàn thành phố. Trong những năm qua, chính quyền thành phố đã có nhiều nỗ lực trong việc giải quyết vấn đề nhà ở cho các đối tượng gặp khó khăn về nhà ở trong thành phố nhưng do không có chính sách hỗ trợ trực tiếp về nhà ở cho các đối tượng có thu nhập thấp, các hộ cùng kiệt tại khu vực đô thị, trong khi đó các doanh nghiệp chỉ trú trọng phát triển các dự án nhà ở thương mại để bán cho các đối tượng có thu nhập cao và các hộ gia đình khá giả, vì vậy các đối tượng có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị (gồm cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được hưởng lương từ ngân sách; người lao động thuộc các thành phần kinh tế…) không đủ khả năng tài chính để cải thiện chỗ ở.
Việc thông qua Luật Nhà ở và Nghị định 90/2009/NĐ-CP ngày 6 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra đời những chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển nhà ở cho các đối tượng khó khăn trong xã hội của thành phố. Trong đó quy định chi tiết việc thực hiện cơ chế Nhà nước hay các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng quỹ nhà ở xã hội để cho một số đối tượng có thu nhập thấp gặp khó khăn về nhà ở thuê hay thuê mua. Tuy nhiên, quá trình triển khai chính sách phát triển nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định 90/2006/NĐ-CP của Chính Phủ cũng đã nảy sinh một số những vướng mắc, trong đó nguyên nhân cơ bản là do chi phí đầu tư xây dựng các dự án nhà ở đòi hỏi phải có nguồn vốn lớn và dài hạn, lãi suất cùng những chi phí phát sinh luôn đẩy giá thuê nhà lên cao khiến rất nhiều đối tượng thu nhập thấp không thể tiếp cận được quỹ nhà ở xã hội này.
Nhằm tìm hiểu rõ hơn về hình thức nhà ở này cùng những thực trạng và định hướng của Nhà nước và của thành phố Hà Nội trong việc phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố trong tương lai em xin chọn chuyên đề nghiên cứu “ Thực trạng và giải pháp phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội ” làm chuyên đề tốt nghiệp.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu những vấn đề khái quát nhất về nhà ở xã hội như: những quy định của Nhà nước và của thành phố về vấn đề đầu tư phát triển, quản lý quỹ nhà ở xã hội. Những đối tượng được phép thuê, thuê mua cũng như những quy định về giá thuê, thuê mua. Chính sách của Nhà nước trong việc phát triển nhà ở xã hội.
doanh nhà trên địa bàn thành phố… nhưng với việc cố gắng tạo những điều kiện thuận lợi nhất và có cơ chế, chính sách thu hút đầu tư hợp lý, Thành phố Hà Nội sẽ từng bước tháo gỡ những vướng mắc và khắc phục những khó khăn hiện nay để từng bước thực hiện mục tiêu của nước ta đến năm 2010, diện tích bình quân đầu người đạt 15 m2 sàn đối với nhà ở đô thị và đạt 20 m2 sàn bình quân đầu người năm 2020. Phấn đấu đến năm 2010 trên phạm vi toàn thành phố 100% số hộ có nhà ở ổn định, mỗi hộ có căn hộ độc lập.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: