Download miễn phí Luận văn Thực trạng và giải pháp tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất Đô thị qua ví dụ tại quận Cầu Giấy - TP Hà Nội





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐÔ THỊ.5
I-Khái niệm và phân loại đất Đô thị.5
1-Khái niệm về Đô thị và đất Đô thị.5
2-Phân loại đất Đô thị.8
3-Những đặc trưng cơ bản của đất Đô thị.9
II-Vai trò quản lý đất Đô thị.11
1-Vai trò của đất Đô thị trong sự phát triển kinh tế-xã hội.11
2-Vai trò quản lý Nhà nước đối với đát Đô thị.12
III-Nguyên tắc và nội dung quản lý đất Đô thị.13
1-Nguyên tắc quản lý.13
1.1-Đảm bảo sự quản lý tập trung thống nhất của Nhà nước.13
1.2-Đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa các lợi ích.14
1.3-Tiết kiệm và hiệu quả.14
1.4-Đảm bảo sự kết hợp quyền sở hữu và quyền sử dụng đất Đô thị.15
2-Nội dung quản lý Nhà nước về đất Đô thị.15
2.1-Điều tra, khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính
và định giá các loại đất Đô thị.16
2.2-Quy hoạch xây dựng Đô thị và kế hoạch sử dụng đất Đô thị.16
2.3-Giao đất, cho thuê đất, thu hồi và đền bù đất Đô thị.17
2.4-Ban hành các chính sách và lập kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng
khi sử dụng đất Đô thị.19
2.5-Đăng ký và cấp GCN QSDĐ Đô thị.20
2.6-Làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất Đô thị.21
2.7-Thanh tra, giải quyết các tranh chấp, giải quyết các khiếu nại, tố cáo
và xử lý các vi phạm về đất Đô thị.23
IV-Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đất Đô thị.24
1-Nhân tố điều kiện tự nhiên.24
2-Nhân tố con người.25
3-Nhân tố kinh tế.26
4-Nhân tố xã hội và môi trường.26
V-Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả quản lý đất Đô thị.27
1-Kết quả trong quản lý đất Đô thị.27
2-Hiệu quả trong quản lý đất Đô thị.28
 
 
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
TẠI QUẬN CẦU GIẤY-THÀNH PHỐ HÀNỘI.29
I-Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, KT-XHquận Cầu Giấy.29
1-Điều kiện tự nhiên.29
2-Kinh tế-xã hội. .32
II-Tổng quỹ đất và hiện trạng sử dụng đất ở quận Cầu Giấy.35
1-Tổng quỹ đất của quận Cầu Giấy.35
2-Hiện trạng sử dụng đất tại quận Cầu Giấy.37
3-Tình hình biến động đất đai của quận Cầu Giấy trong những năm vừa qua.43
III-Thực trạng công tác quản lý đất đai ở quận Cầu Giấy
trong những năm gần đây.50
1-Tổ chức bộ máy quản lý về đất đai của quận Cầu Giấy.50
2-Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn
quận Cầu Giấy-TP Hà Nội.51
2.1-Điều tra, khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính
và định giá các loại đất Đô thị.52
2.2-Công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn quận Cầu Giấy.55
2.3-Giao đất, cho thuê đất, thu hồi và đền bù GPMB đất Đô thị.59
2.4-Công tác thực hiện các văn bản pháp luật.68
2.5-Đăng ký và cấp GCN QSDĐƠ và QSHNƠ.70
2.6-Công tác chuyển mục đích sử dụng đất tại quận Cầu Giấy.73
2.7-Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo các vi phạm rong quản lý và sử dụng đất Đô thị.75
IV-Đánh giá chung.77
1-Kết quả đạt được.77
2-Tồn tại và nguyên nhân.79
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐÔ THỊ.82
I-Quan điểm sử dụng đất Đô thị.82
1-Quan điểm tập trung thống nhất quản lý của Nhà nước.82
2-Quan điểm về lợi ích.84
3-Quan điểm sử dụng đất đai tiết kiệm và hiệu quả.84
4-Quan điểm quản lý mang tính kế thừa và tính hệ thống.85
II-Một số giải pháp về quản lý đất Đô thị.86
1-Giải pháp tầm vĩ mô.86
2-Giải pháp tầm vi mô.91
3-Một số giải pháp cụ thể đối với quận Cầu Giấy.95
KẾT KUẬN.101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.102
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

giao thông: 14,2343 ha.
Do thành phố cấp đất làm một số tuyến mới ( đường vào chợ Xanh, đường đê Bưởi, đường Ngọc Khánh, đường sông Tô Lịch, đường nội bộ trong các khu dân cư được cấp đất). Lượng giảm ở các phường như sau:
ã Phường Trung Hoà: giảm 5,3552 ha.
ã Phường Nghĩa Đô: giảm 0,3505 ha.
ã Phường Yên Hoà: giảm 0,7032 ha.
ã Phường Dịch Vọng: giảm 7,2615 ha.
ã Phường Mai Dịch: giảm 0,5639 ha.
c-Do chuyển sang đất An ninh quốc phòng: 0,3078 ha.
Do Thành phố cấp đất an ninh quốc phòng cho dự án Trung Nhân ( thuộc phường Trung Hoà )
d-Do chuyển sang đất ở: 13,2403 ha.
Do Thành phố cấp đất làm nhà cho một số khu dãn dân, khu chung cư mới như: dự án khu đô thị Trung Yên, Trung Nhân, công ty xuất nhập khẩu Bao bì, Cục Phòng chống ma tuý, .... Cụ thể như sau:
ã Phường Trung Hoà: giảm 7,8683 ha.
ã Phường Nghĩa Đô: giảm 0,2481 ha.
ã Phường Yên Hoà : 0,6821 ha.
ã Phường Dịch Vọng: 4,4418 ha.
Tuy nhiên đất trồng cây hàng năm của quận lại được tăng lên 3,0000 ha do phường Trung Hoà đã cải tạo 2,5000 ha đất chưa sử dụng và 0,5000 ha đất mặt nước chưa sử dụng vào trồng cây hàng năm.
3.1.2-Đất vườn tạp: giảm 0,2597 ha.
Do dân phường Dịch Vọng tự chuyển đất vườn sang đất làm nhà ở.
3.1.3-Đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản: giảm 4,0717 ha.
Do Thành phố cấp đất cho các dự án. Cụ thể như sau:
+ Giảm do chuyển sang đất xây dựng: 1,7092 ha.
Trong đó: Phường Trung Hoà: giảm 0,1172 ha.
Phường Dịch Vọng: giảm 1,5920 ha.
+ Giảm do chuyển sang đất giao thông: 1,0045 ha.
Trong đó: Phường Trung Hoà: giảm 0,0469 ha.
Phường Dịch Vọng: giảm 0,9576 ha.
+ Giảm do chuyển sang đất ở: giảm 1,3580 ha.
Trong đó: Phường Trung Hoà: giảm 0,2447 ha.
Phường Dịch Vọng: giảm 1,1133 ha.
3.2-Đất Lâm nghiệp:
Diện tích đất Lâm nghiệp năm 2001 là 2,9618 ha, cho nên so với năm 2000 diện tích đất Lâm nghiệp không biến động.
3.3-Đất chuyên dùng:
Diện tích đất chuyên dùng năm 2001 của quận: 506,0023 ha. So với năm 2000 diện tích đất chuyên dùng tăng 47,8027 ha.
Biểu 5: Sự biến động của đất chuyên dùng.
TT
Loại đất
Năm 2001
(ha)
Năm 2000
(ha)
Tăng(+)
Giảm(-)
(ha)
Đất chuyên dùng
506,0023
458,1996
+47,8027
1
Đất xây dựng
233,2358
203,9703
+29,2655
2
Đất giao thông
160,7044
138,6779
+22,0265
3
Đất thuỷ lợi và
mặt nước chuyên dùng
34,0041
37,7294
-3,7253
4
Đất di tích
lịch sử văn hoá
3,9843
3,9843
0
5
Đất an ninh quốc phòng
50,2297
49,9937
+0,2360
6
Đất nghĩa trang
16,7842
16,7842
0
7
Đất chuyên dùng khác
7,0598
7,0598
0
(Nguồn: Báo cáo biến động đất đai quận Cầu Giấy năm 2001)
3.3.1-Đất xây dựng:
Năm 2001, diện tích đất xây dựng của quận là 233,2358 ha, tăng so với năm 2000 là 29,2655 ha. Diễn giải như sau:
* Diện tích đất xây dựng tăng 29,4201 ha.
Trong đó:
Do chuyển từ đất trồng cây hàng năm sang: 26,2014 ha.
Do chuyển từ đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản sang: 1,7092 ha.
Do chuyển từ đất thuỷ lợi sang: 0,8871 ha.
Do chuyển từ đất chưa sử dụng sang: 0,2655 ha.
Do chuyển từ đất mặt nước chưa sử dụng sang: 0,3569 ha.
Bên cạnh đó đất xây dựng không chỉ có biến động tăng mà có biến động giảm, giảm 0,1546 ha do nhà ở ( Do ở phường Quan Hoa - Công ty Xây dựng Sông Đà xin chuyển sang đất nhà ở 0,1546 ha.)
3.3.2-Đất Giao thông:
Năm 2001, diện tích đất giao thông: 160,7044 ha, so với năm 2000 diện tích đất giao thông tăng 22,0261 ha.
Diễn giải cụ thể như sau:
Tăng do chuyển từ đất nông nghiệp sang: 14,2343 ha.
Tăng do chuyển từ đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản sang: 1,0045 ha.
Tăng do chuyển từ đất thuỷ lợi: 2,8739 ha.
Tăng do chuyển từ đất an ninh quốc phòng sang: 0,1220 ha.
Tăng do chuyển từ đất ở sang: 0,0408 ha.
Tăng do chuyển từ đất chưa sử dụng sang: 1,8476 ha.
Tăng do chuyển từ đất mặt nước chưa sử dụng sang: 2,2520 ha.
Bên cạnh đó biến động đất giao thông không chỉ tăng, còn có biến động giảm:
+ Giảm 0,3078 ha do tại phường Trung Hoà đất giao thông cũ chuyển sang đất nhà ở cho khu Đô thị Nam Trung Nhân.
+ Giảm 0,0408 ha do năm 2000 thống kê sai: thống kê đất chưa sử dụng ven đường vào đất giao thông.
3.3.3-Đất thuỷ lợi và mặt nước chuyên dùng:
Năm 2001 diện tích đất thuỷ lợi và mặt nước chuyên dùng là: 34,0041 ha. So với năm 2000 diện tích đất thuỷ lợi và mặt nước chuyên dùng giảm 3,7253 ha.
Diễn giải cụ thể như sau:
+ Giảm do chuyển sang đất xây dựng: 0,8871 ha.
Do tại phường Trung Hoà đất thuỷ lợi cũ chuyển 0,0063 ha sang đất dự án xây dựng Nam Trung Nhân; và do bảng thống kê 2000 đã nhầm 0,8808 ha đất thùng đấu của Công ty xe buýt (tại phường Quan Hoa) chuyển sang đất xây dựng.
+ Giảm do chuyển sang đất giao thông: 2,8739 ha.
Tuy nhiên, đất thuỷ lợi và mặt nước chuyên dùng còn tăng. Cụ thể: tăng do tại phường Trung Hoà chuyển từ đất chưa sử dụng sang 0,0357 ha.
3.3.4-Đất an ninh quốc phòng:
Năm 2001 diện tích đất an ninh quốc phòng: 50,2297 ha, so với năm 2000 diện tích đất an ninh quốc phòng tăng 0,2360 ha. Cụ thể:
* Đất an ninh quốc phòng biến động tăng: 0,3609 ha.
Trong đó:
+ Tăng do chuyển từ đất nông nghiệp sang: 0,3078 ha.
+ Tăng do chuyển từ đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản sang: 0,0531 ha.
* Đất an ninh quốc phòng biến động giảm : 0,1249 ha.
Trong đó:
+ Giảm do chuyển sang đất giao thông 0,1220 ha (Do tại phường Quan Hoa, Bộ Tư lệnh hoá học cắt đất làm đường chợ Xanh)
+ Giảm do chuyển sang đất ở 0,0029 ha tại phường Trung Hoà.
3.3.5-Đất Di tích lịch sử văn hoá:
Diện tích đất Di tích lịch sử văn hoá năm 2001: 3,9843 ha, so với năm 2000 là không có biến động.
3.3.6-Đất Nghĩa trang, nghĩa địa:
Diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa: 16,7842 ha, so với năm 2000 là không có biến động.
3.4-Đất ở:
Năm 2001 diện tích đất ở: 331,0632 ha, so với năm 2000 diện tích đất ở tăng 16,7582 ha.
Diễn giải cụ thể như sau:
- Tăng do chuyển từ đất trồng cây hàng năm sang: 13,2403 ha.
- Tăng do chuyển từ đất vườn tạp sang: 0,2597 ha.
- Tăng do chuyển từ đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản sang: 1,3580 ha.
- Tăng do chuyển từ đất xây dựng sang: 0,1546 ha.
- Tăng do chuyển từ đất giao thông sang: 0,3078 ha.
- Tăng do chuyển từ đất an ninh quốc phòng sang: 0,0029 ha.
Tuy nhiên diện tích đất ở cũng có biến động giảm do chuyển sang đất giao thông sang 0,0408 ha.
3.5-Đất chưa sử dụng và sông.
Năm 2001 diện tích đất chưa sử dụng là 23,6066 ha, so với năm 2000 diện tích đất chưa sử dụng giảm 9,2457 ha. Cụ thể như sau:
* Đối với đất chưa sử dụng giảm 4,6488 ha.
Trong đó:
+ Giảm do chuyển sang đất nông nghiệp: 2,5000 ha.
+ Giảm do chuyển sang đất xây dựng: 0,2655 ha.
+ Giảm do chuyển sang đất giao thông: 1,8476 ha.
+ Giảm do chuyển sang đất thuỷ lợi: 0,0357 ha.
Bên cạnh biến động giảm đất chưa sử dụng còn có biến động tăng do năm 2000 thống kê sai mất 0,0408 ha đất chưa sử dụng (do thống kê nhầm sang đất giao thông).
* Đất mặt nước chưa sử dụng có biến động giảm: 4,6377 ha.
Trong đó:
+ Giảm do chuyển sang đất nông nghiệp: 0,5000 ha.
+ Giảm do chuyển sang đất xây dựng: 0,3569 ha.
+ Giảm do chuyển sang đất an ninh quốc phòng: 0,0531 ha.
+ Giảm do chuyển sang đất giao thông: 2,2520 ha.
+ Giảm do chuyển sang đất ở: 1,4757 ha.
Như vậy, thực trạng cơ cấu đất đai toàn quận biến động nhiều, đất nông nghiệp...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Pháp luật về bảo hiểm xã hội tự nguyện - Thực trạng và giải pháp Luận văn Luật 0
D Thực trạng tổ chức hạch toán kết toán tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Hưng Phát Luận văn Kinh tế 0
B Thực trạng và tính cấp thiết của việc xây dựng một hệ thống thuật ngữ y học pháp - việt Sinh viên chia sẻ 0
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top