maivan_quach
New Member
Download Đề tài Thực trạng và hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại LATHUSO
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
LỜI NÓI ĐẦU 2
PHẦN I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 4
I - SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 4
1. Đặc điểm hoạt động bán hàng 4
1.1.Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng 5
1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng, kết quả bán hàng 6
2. Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và kết quả bán hàng 7
2.1. cách kế toán bán hàng 7
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 10
a.Khái niệm 10
b.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 11
c.Kế toán doanh thu bán hàng 11
2.3. Kế toán các khoản giảm doanh thu bán hàng 17
2.4. Giá vốn hàng tiêu thụ 20
3. Kết quả bán hàng 29
4. Đặc điểm tổ chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng trong điều kiện kế toán máy 30
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LATHUSO 31
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA ĐƠN VỊ 31
1. Là một đơn vị hạch toán kế toán 31
2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty. 32
III -NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH 42
1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH thương mại LATHUSO 42
2. Quá trình hạch toán bán hàng của Công ty 42
1.1. Phiếu nhập kho 43
1.2. Thẻ kho 45
1.3. Báo cáo bán hàng 47
1.4. Hoá đơn GTGT 53
1.5. Giấy nộp tiền 55
1.6. Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ 56
1.7. Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra 60
1.8. Biên bảnkiểm kê tồn kho 65
1.9. Nhật ký chứng từ số 1 68
1.10. Bảng kê số 8 73
PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LATHUSO 80
I - NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LATHUSO. 80
1. Nhận xét chung 80
1.1 Những ưu điểm 80
1.2. Những hạn chế 81
2. Phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Thương Mại LaThuSo. 81
2.1 Hoàn thiện kế toán bán hàng 81
2.2. Hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh 83
KẾT LUẬN 85
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
(**)Trị giá hàng mua bán thẳng thông qua kho
TK333
Thuế nhập khẩu
Ghi chú: (*) Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(**) Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
-Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK(Sơ đồ số 10)
Sơ đồ số 10:
KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KKĐK
K/c trị giá hàng hoá tồn cuối kỳ
TK 156, 157 TK 632 TK911
K/c Trị giá tồn đầu kỳ
Cuối kỳ K/c GVHB
để xác định KQKD
TK 111,112
(*)Trị giá hh mua NK trong kỳ
TK133
Thuế GTGT
được khấu trừ
TK331,111,112
(**)Trị giá hàng mua bán
thẳng không qua kho
TK333
Thuế nhập khẩu phải nộp
Ghi chú: (*) Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(**) Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
b. Chi phí bán hàng tính cho hàng tiêu thụ:
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ. Bao gồm: Chi phí cho nhân viên bán hàng, vật liệu CCDC, bao bì bảo quản, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
* Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 641 “chi phí bán hàng” Dùng để tập hợp và phân bổ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
Kết cấu và nội dung TK 641 “ chi phí bán hàng”
Bên nợ: - Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Các loại ghi gảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng để tính kết quả kinh doanh hay để chờ kết chuyển.
- TK 641 có 7 TK cấp 2 tương ứng với nội dung chi phí gồm TK 641.1 Chi phí nhân viên bán hàng, TK 641.2 Chi phí vật liệu bao bì, TK 641.3 Chi phí công cụ đồ dùng, TK 641.4 Chi phí khấu hao TSCĐ, TK 641.5 Chi phí bảo hành sản phẩm, TK 641.6 Chi phí dịch vụ mua ngoài, TK 641.7 Chi phí khác bằng tiền.
* Trình tự kế toán chi phí bán hàng ( Xem sơ đồ số 11)
Sơ đồ số 11:
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112,138
Tập hợp chi phí nhân viên BH Giảm chi phí nếu có
TK152
Tập hợp chi phí NVL, bao bì
TK911
TK 153
Tập hợp chi phí CCDC phân bổ 100% Kết chuyển chi phí BH
TK 142.1 TK 142.2
Xuất lại 50% Phân bổ Chi phí BH K/c chi phí
TK 214 chờ K/c trả trước
Khấu haoTSCĐ phục vụ BH
TK 111,112,131
Dịch vụ mua ngoài chi khác bằng tiền
TK 133.1
Thuế GTGT
khấu trừ
TK 335
Trích trước chi phí bảo hành
c. Chí phí quản lý doanh nghiệp tính cho hàng tiêu thụ:
Chi phí quản lý Doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn Doanh nghiệp. Chi phí quản lý Doanh nghiệp bao gồm.
- Chi phí nhân viên quản lý Doanh nghiệp gồm: Tiền lương, tiền ăn ca phải trả CNV, các khoản trích theo lương, BHYT. Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý Doanh nghiệp. Chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí CCDC cho công tác quản lý. Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho toàn Doanh nghiệp. Thuế phí lệ phí.., chi phí dự phòng.
Bên nợ: - Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Các khoản giảm chi phí quản lý Doanh nghiệp
- Số chi phí quản lý Doanh nghiệp được kết chuyển sang TK 911.
*Tài khoản sử dụng
TK 642 “ chi phí quản lý Doanh nghiệp” Dùng để tập hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí quản lý Doanh nghiệp để xác dịnh kết quả kinh doanh.
TK 642 có 8 TK cấp 2 tương ứng với nội dung chi phí gồm: TK 642.1 -Chi phí nhân viên quản lý, TK 642.2 - Chi phí vật liệu quản lý, TK 642.3 - Chi phí đồ dùng văn phòng, TK 642.4 - Chi phí khấu hao TSCĐ, TK 642.5- Thuế phí và lệ phí, TK 642.6 - Chi phí dự phòng, TK 642.7- Chi phí dịch vụ mua ngoài, TK 642.8 - Chi phí khác bằng tiền.
* Trình tự hạch toán chi phí QLDN (sơ đồ số 12).
Sơ đồ số 12:
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ QLDN
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112, 138
Tập hợp chi phí nhân viên QL Các khoản giảm chi phí QLDN
TK 152 (611)
Tập hợp chi phí NVL, bao bì TK 911
K/c chí phí QLDN
TK153 (611)
Tập hợp chi phí NVL loại 100 % TK142.2
TK142.1
Xuất loại 50% Phân bổ Chi phí QLDN K/cchiphí
TK 214 chờ K/c trả trước
Khấu hao tài sản phục vụ QLDN
TK 333
Thuế và lệ phí
TK 139 (159 )
Lập dự phòng hàng tồn kho
Nợ phải trả thu khó đòi
TK 335
Trích trước chi phí SCL TSCĐ
TK 111, 112, 131
Chi phí dịch vụ khác bằng tiền
TK 133.1
Thuế GTGT khấu trừ
3. Kết quả bán hàng
Kết quả kinh doanh của hoạt động bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng (Doanh thu thuần) với giá vốn hàng bán (của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” của Doanh nghiệp và tài khoản liên quan khác như TK511, TK632…Kết cấu TK 911 như sau:
Bên nợ: - Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp và các chi phí hoạt động khác
- Kết chuyển lãi.
Bên có: - Kết chuyển doanh thu thuần và các khoản thu nhập khác.
- Kết chuyển lỗ.
* Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng (sơ đồ số 13)
Sơ đồ số 13
KẾ TOÁN TỔNG QUÁT KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TK 632 TK 911 TK 511
Trị giá vốn hàng hoá bán ra K/c doanh thu thuần
TK 641, 642 TK531,532
TK 1422 K/c GGHB,DT HBBTL
Chờ K/c K/ số chờ K/c
K/c CPBH, CPQLDN TK 421
K/c lỗ
K/c lãi hoạt động bán hàng
4. Đặc điểm tổ chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng trong điều kiện kế toán máy
Quá trình kế toán có thể được thực hiện bằng thủ công hay với sự giúp đỡ của máy vi tính và phần mềm kế toán (kế toán máy). Mặc dù kế toán thực hiện thủ công hay kế toán máy thì vẫn phải tuân theo một trình tự nhất định tuỳ từng trường hợp hình thức kế toán áp công cụ thể.
* Phần mềm kế toán: là một loại phần mềm ứng dụng, được xác định bao gồm hệ thống các chương trình được lập trình sẵn nhằm thực hiện xử lý tự động các thông tinh kế toán trên máy tính, bắt đầu tự khâu nhập liệu chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên chứng từ theo quy trình của kế toán sau đó in ra các sổ kế toán và báo cáo kế toán
* Chức năng và nhiệm vụ của kế toán máy:
- Nhập liệu đầy đủ, chính xác số lượng thành phẩm, hàng hoá dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ.
- Xác định và cài đặt công thức tính trị giá vốn của hàng đã bán, xây dựng tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý Danh nghiệp hợp lý để xác định đúng đắn kết quả bán hàng.
- Căn cứ yêu cầu của Doanh nghiệp người sử dụng khai báo những yêu cầu cần thiết với máy để in ra báo cáo theo yêu cầu của người quản lý.
* Trình tự xử lý của máy có thể khái quát như sau:
Dữ liệu đầu vào:
- Nhập các chứng từ liên quan đến giá vốn hàng bán, CPBH, CFQLDN
- Thành phẩm, doanh thu
- Các khoản giảm trừ doanh thu
- Các bút toán kết chuyển
- Các tiêu thức phân bổ
Thuế xuất nhập khẩu
TTĐB phải nộp
TK533
TK4312
Dùng DT trả lương
cho công nhân viên
Giá trị hàng đã bán bị
khách hàng trả lại
TK531
TK 152,153,131
Bán hàng theo phương pháp
đổi tiền
Giảm giá hàng bán đã bị
khách hàng trả lại
TK532
TK334
Dùng DT trả lương
cho công nhân viên
Khai báo yêu cầ thông tin đầu ra cho máy tính
Máy vi tính xử lý thông tin đã đưa ra sản phẩm
Thông tin đầu ra:
- Các sổ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp
- Báo cáo kế toán, doanh thu, kết quả
Báo cáo kết quả kinh doanh
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔN...
Download Đề tài Thực trạng và hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại LATHUSO miễn phí
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
LỜI NÓI ĐẦU 2
PHẦN I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 4
I - SỰ CẦN THIẾT TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 4
1. Đặc điểm hoạt động bán hàng 4
1.1.Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng 5
1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng, kết quả bán hàng 6
2. Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và kết quả bán hàng 7
2.1. cách kế toán bán hàng 7
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 10
a.Khái niệm 10
b.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 11
c.Kế toán doanh thu bán hàng 11
2.3. Kế toán các khoản giảm doanh thu bán hàng 17
2.4. Giá vốn hàng tiêu thụ 20
3. Kết quả bán hàng 29
4. Đặc điểm tổ chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng trong điều kiện kế toán máy 30
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LATHUSO 31
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA ĐƠN VỊ 31
1. Là một đơn vị hạch toán kế toán 31
2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty. 32
III -NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH 42
1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH thương mại LATHUSO 42
2. Quá trình hạch toán bán hàng của Công ty 42
1.1. Phiếu nhập kho 43
1.2. Thẻ kho 45
1.3. Báo cáo bán hàng 47
1.4. Hoá đơn GTGT 53
1.5. Giấy nộp tiền 55
1.6. Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ 56
1.7. Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra 60
1.8. Biên bảnkiểm kê tồn kho 65
1.9. Nhật ký chứng từ số 1 68
1.10. Bảng kê số 8 73
PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LATHUSO 80
I - NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LATHUSO. 80
1. Nhận xét chung 80
1.1 Những ưu điểm 80
1.2. Những hạn chế 81
2. Phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Thương Mại LaThuSo. 81
2.1 Hoàn thiện kế toán bán hàng 81
2.2. Hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh 83
KẾT LUẬN 85
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
11,112,131(**)Trị giá hàng mua bán thẳng thông qua kho
TK333
Thuế nhập khẩu
Ghi chú: (*) Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(**) Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
-Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK(Sơ đồ số 10)
Sơ đồ số 10:
KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN THEO PHƯƠNG PHÁP KKĐK
K/c trị giá hàng hoá tồn cuối kỳ
TK 156, 157 TK 632 TK911
K/c Trị giá tồn đầu kỳ
Cuối kỳ K/c GVHB
để xác định KQKD
TK 111,112
(*)Trị giá hh mua NK trong kỳ
TK133
Thuế GTGT
được khấu trừ
TK331,111,112
(**)Trị giá hàng mua bán
thẳng không qua kho
TK333
Thuế nhập khẩu phải nộp
Ghi chú: (*) Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(**) Trường hợp DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
b. Chi phí bán hàng tính cho hàng tiêu thụ:
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ. Bao gồm: Chi phí cho nhân viên bán hàng, vật liệu CCDC, bao bì bảo quản, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
* Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 641 “chi phí bán hàng” Dùng để tập hợp và phân bổ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
Kết cấu và nội dung TK 641 “ chi phí bán hàng”
Bên nợ: - Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Các loại ghi gảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng để tính kết quả kinh doanh hay để chờ kết chuyển.
- TK 641 có 7 TK cấp 2 tương ứng với nội dung chi phí gồm TK 641.1 Chi phí nhân viên bán hàng, TK 641.2 Chi phí vật liệu bao bì, TK 641.3 Chi phí công cụ đồ dùng, TK 641.4 Chi phí khấu hao TSCĐ, TK 641.5 Chi phí bảo hành sản phẩm, TK 641.6 Chi phí dịch vụ mua ngoài, TK 641.7 Chi phí khác bằng tiền.
* Trình tự kế toán chi phí bán hàng ( Xem sơ đồ số 11)
Sơ đồ số 11:
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112,138
Tập hợp chi phí nhân viên BH Giảm chi phí nếu có
TK152
Tập hợp chi phí NVL, bao bì
TK911
TK 153
Tập hợp chi phí CCDC phân bổ 100% Kết chuyển chi phí BH
TK 142.1 TK 142.2
Xuất lại 50% Phân bổ Chi phí BH K/c chi phí
TK 214 chờ K/c trả trước
Khấu haoTSCĐ phục vụ BH
TK 111,112,131
Dịch vụ mua ngoài chi khác bằng tiền
TK 133.1
Thuế GTGT
khấu trừ
TK 335
Trích trước chi phí bảo hành
c. Chí phí quản lý doanh nghiệp tính cho hàng tiêu thụ:
Chi phí quản lý Doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn Doanh nghiệp. Chi phí quản lý Doanh nghiệp bao gồm.
- Chi phí nhân viên quản lý Doanh nghiệp gồm: Tiền lương, tiền ăn ca phải trả CNV, các khoản trích theo lương, BHYT. Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý Doanh nghiệp. Chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí CCDC cho công tác quản lý. Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho toàn Doanh nghiệp. Thuế phí lệ phí.., chi phí dự phòng.
Bên nợ: - Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Các khoản giảm chi phí quản lý Doanh nghiệp
- Số chi phí quản lý Doanh nghiệp được kết chuyển sang TK 911.
*Tài khoản sử dụng
TK 642 “ chi phí quản lý Doanh nghiệp” Dùng để tập hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí quản lý Doanh nghiệp để xác dịnh kết quả kinh doanh.
TK 642 có 8 TK cấp 2 tương ứng với nội dung chi phí gồm: TK 642.1 -Chi phí nhân viên quản lý, TK 642.2 - Chi phí vật liệu quản lý, TK 642.3 - Chi phí đồ dùng văn phòng, TK 642.4 - Chi phí khấu hao TSCĐ, TK 642.5- Thuế phí và lệ phí, TK 642.6 - Chi phí dự phòng, TK 642.7- Chi phí dịch vụ mua ngoài, TK 642.8 - Chi phí khác bằng tiền.
* Trình tự hạch toán chi phí QLDN (sơ đồ số 12).
Sơ đồ số 12:
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ QLDN
TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112, 138
Tập hợp chi phí nhân viên QL Các khoản giảm chi phí QLDN
TK 152 (611)
Tập hợp chi phí NVL, bao bì TK 911
K/c chí phí QLDN
TK153 (611)
Tập hợp chi phí NVL loại 100 % TK142.2
TK142.1
Xuất loại 50% Phân bổ Chi phí QLDN K/cchiphí
TK 214 chờ K/c trả trước
Khấu hao tài sản phục vụ QLDN
TK 333
Thuế và lệ phí
TK 139 (159 )
Lập dự phòng hàng tồn kho
Nợ phải trả thu khó đòi
TK 335
Trích trước chi phí SCL TSCĐ
TK 111, 112, 131
Chi phí dịch vụ khác bằng tiền
TK 133.1
Thuế GTGT khấu trừ
3. Kết quả bán hàng
Kết quả kinh doanh của hoạt động bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng (Doanh thu thuần) với giá vốn hàng bán (của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” của Doanh nghiệp và tài khoản liên quan khác như TK511, TK632…Kết cấu TK 911 như sau:
Bên nợ: - Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp và các chi phí hoạt động khác
- Kết chuyển lãi.
Bên có: - Kết chuyển doanh thu thuần và các khoản thu nhập khác.
- Kết chuyển lỗ.
* Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng (sơ đồ số 13)
Sơ đồ số 13
KẾ TOÁN TỔNG QUÁT KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TK 632 TK 911 TK 511
Trị giá vốn hàng hoá bán ra K/c doanh thu thuần
TK 641, 642 TK531,532
TK 1422 K/c GGHB,DT HBBTL
Chờ K/c K/ số chờ K/c
K/c CPBH, CPQLDN TK 421
K/c lỗ
K/c lãi hoạt động bán hàng
4. Đặc điểm tổ chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng trong điều kiện kế toán máy
Quá trình kế toán có thể được thực hiện bằng thủ công hay với sự giúp đỡ của máy vi tính và phần mềm kế toán (kế toán máy). Mặc dù kế toán thực hiện thủ công hay kế toán máy thì vẫn phải tuân theo một trình tự nhất định tuỳ từng trường hợp hình thức kế toán áp công cụ thể.
* Phần mềm kế toán: là một loại phần mềm ứng dụng, được xác định bao gồm hệ thống các chương trình được lập trình sẵn nhằm thực hiện xử lý tự động các thông tinh kế toán trên máy tính, bắt đầu tự khâu nhập liệu chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên chứng từ theo quy trình của kế toán sau đó in ra các sổ kế toán và báo cáo kế toán
* Chức năng và nhiệm vụ của kế toán máy:
- Nhập liệu đầy đủ, chính xác số lượng thành phẩm, hàng hoá dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ.
- Xác định và cài đặt công thức tính trị giá vốn của hàng đã bán, xây dựng tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý Danh nghiệp hợp lý để xác định đúng đắn kết quả bán hàng.
- Căn cứ yêu cầu của Doanh nghiệp người sử dụng khai báo những yêu cầu cần thiết với máy để in ra báo cáo theo yêu cầu của người quản lý.
* Trình tự xử lý của máy có thể khái quát như sau:
Dữ liệu đầu vào:
- Nhập các chứng từ liên quan đến giá vốn hàng bán, CPBH, CFQLDN
- Thành phẩm, doanh thu
- Các khoản giảm trừ doanh thu
- Các bút toán kết chuyển
- Các tiêu thức phân bổ
Thuế xuất nhập khẩu
TTĐB phải nộp
TK533
TK4312
Dùng DT trả lương
cho công nhân viên
Giá trị hàng đã bán bị
khách hàng trả lại
TK531
TK 152,153,131
Bán hàng theo phương pháp
đổi tiền
Giảm giá hàng bán đã bị
khách hàng trả lại
TK532
TK334
Dùng DT trả lương
cho công nhân viên
Khai báo yêu cầ thông tin đầu ra cho máy tính
Máy vi tính xử lý thông tin đã đưa ra sản phẩm
Thông tin đầu ra:
- Các sổ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp
- Báo cáo kế toán, doanh thu, kết quả
Báo cáo kết quả kinh doanh
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔN...