matthewdinh242
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng và những giải pháp cơ bản thực hiện xoá đói giảm cùng kiệt huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO 3
I- CÁC QUAN NIỆM VỀ ĐÓI, NGHÈO. 3
1- Quan niệm về đói, nghèo. 3
2- Các khái niện về đói nghèo. 4
2.1- Các khái niệm về nghèo. 4
2.2- Các khái niệm về đói. 6
II- CÁC QUAN NIỆM VỀ XOÁ ĐÓI, GIẢM NGHÈO. 7
1- Khái niệm về xoá đói, giảm nghèo. 7
1.1- Khái niệm về xoá đói. 7
1.2- Khái niệm giảm nghèo. 7
2- Phương pháp tính thu nhập bình quân đầu người. 7
3- Các tiêu thức và chuẩn mực đánh giá nghèo đói. 8
3.1- Các tiêu thức đánh giá nghèo đói. 8
3.2- Mức chuẩn đánh giá nghèo đói. 9
4- ý nghĩa của xoá đói giảm nghèo đối với các vấn đề trong
đời sống xã hội. 12
4.1-Xoá đói giảm nghèo đối với sự phát triển kinh tế. 12
4.2-Đối với vấn đề chính trị - xã hội. 13
4.3-Đối với các vấn đề về văn hoá. 14
4.4-Xoá đói giảm nghèo với một số vấn đề khác có liên quan. 15
III- NGUYÊN NHÂN CỦA ĐÓI NGHÈO. 15
IV. TỔNG QUAN KINH NGHIỆM XOÁ ĐÓI, GIẢM NGHÈO
Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI. 17
1. Bức tranh chung về nghèo đói trên thế giới. 17
2. Một số mô hình giải quyết vấn đề xoá đói giảm nghèo trên thế giới. 18
3- Những bài học kinh nghiệm rút ra trong công cuộc xoá đói
giảm nghèo hiện nay. 22
PHẦN II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN
ĐÓI, NGHÈO Ở THUẬN THÀNH 25
I- ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ –
XÃ HỘI VÀ NHỮNG ẢNH HƯỞNG TỚI ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN TRONG HUYỆN. 25
1- Đặc điểm và tình hình hoạt động củaUBND huyện. 25
2.1- Tình hình chung của huyện. 25
2.2-Tình hình tổ chức bộ máy từ huyện tới xã, thị trấn 25
2.3- Tình hình hoạt động tài chính của huyện trong những năm qua. 27
2.4- Trong thực hiện cải cách hành chính. 27
2- Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện. 30
2.1- Tình phát triển kinh tế nông nghiệp: 30
2.2-Tình hình phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: 30
2.3-Tình hình phát triển thương mại và dịch vụ. 31
2.4-Các ngành văn hoá xã hội: 31
3. Những nhân tố ảnh hưởng tới đói nghèo trong huyện 32
3.1- Thất nghiệp gia tăng: 32
3.2- Thu nhập của người dân giảm: 33
3.3- Giảm sút chi tiêu xã hội: 33
II- PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NGHÈO ĐÓI VÀ NHỮNG THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC TRONG CÔNG CUỘC XOÁ ĐÓI, GIẢM NGHÈO CỦA THUẬN THÀNH TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY. 34
1- Quy mô và sự biến động quy mô đói nghèo. 34
1.1- Theo huyện. 34
1.2- Theo khu vực. 35
1.3- Theo xã, thị trấn. 37
2- Nguyên nhân đói nghèo ở Thuận Thành. 40
2.1- Những nguyên nhân chung. 40
2.2- Những nguyên nhân trực tiếp. 41
III- CÁC CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN ĐÃ VÀ ĐANG
THỰC HIỆN TRONG CÔNG CUỘC XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO CỦA THUẬN THÀNH. 43
1- Các chính sách, chương trình dự án đã và đang thực hiện ở Thuận Thành. 43
1.1- Các chính sách: 43
1.2- Các chương trình dự án: 44
2- Thành tựu đạt được của công tác xoá đói giảm nghèo. 44
PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở THUẬN THÀNH
TRONG THỜI GIAN TỚI 48
I- QUAN ĐIỂM CHUNG VỀ XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO. 48
1- Quan điểm của Đảng và Nhà nước về vấn đề xoá đói giảm nghèo
đối với Việt Nam. 48
1.1- Sự cần thiết phải xoá đói giảm nghèo đối với Việt Nam. 48
1.2- Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xoá đói giảm nghèo. 50
2- Quan điểm của Thuận Thành về xoá đói giảm nghèo. 51
2.1- Sự cần thiết phải xoá đói giảm nghèo đối với Thuận Thành. 51
2.2- Quan điểm của Thuận Thành về xoá đói giảm nghèo. 51
II- PHƯƠNG HƯỚNG MỤC TIÊU GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO CỦA CHÍNH PHỦ CŨNG NHƯ CỦA ĐẢNG BỘ,
CẤP CHÍNH QUYỀN HUYỆN THUẬN THÀNH. 52
1- Phương hướng mục tiêu giải quyết vấn đề xoá đói giảm nghèo của Chính phủ. 52
2- Phương hướng mục tiêu giải quyết vấn đề xoá đói giảm nghèo của
Đảng bộ cấp chính quyền huyện Thuận Thành. 54
III- CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO CỦA HUYỆN THUẬN THÀNH HIỆN NAY VÀ TRONG THỜI GIAN TỚI. 55
1- Phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn. 55
2- Hoàn thiện hơn nữa hệ thống phúc lợi xã hội và hệ thống bảo trợ
xã hội cho người nghèo. 61
2.1- Chính sách giải quyết việc làm: 61
2.2- Phát triển cơ cấu và cung cấp tín dụng cho người nghèo: 62
3- Phát huy tinh thần tương thân tương ái của cộng đồng xã hội,
trong công cuộc xoá đói giảm nghèo. 65
4- Một số giải pháp khác. 66
5- Kiến nghị cá nhân. 68
KẾT LUẬN 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-04-01-chuyen_de_thuc_trang_va_nhung_giai_phap_co_ban_thu.6CCOoN1KQl.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-66711/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
nghiệp cao cho mỗi công chức cho đến nay co 31 công chức có trình độ đại học chiếm 40%, trình độ trung cấp 46 chiếm 60%, các thủ tục hành chính được cải tiến gọn nhẹ tránh phiền hà cho nhân dân (chế độ tiếp dân, giải quyết đơn thư thuộc thẩm quyền v.v…) đã có tác dụng quan trọng trong các hoạt động ở mỗi cơ quan và cơ sở.Sơ đồ 1: Vị trí chức năng của HĐND và UBND
HĐND Và UBND
- Chính quyền đại phương
- Quản lý địa phương theo hiến pháp và văn bản cơ quan Nhà nước cấp trên
HĐND
UBND
- Quyền lực Nhà nước ở địa phương
- Đại diện nhân dân địa phương
- Chấp hành Nghị quyết HĐND
- Hành chính Nhà nước ở địa phương
- Quyết nghị những vấn đề quan trọng của địa phương
- Giám sát
- Quyết nghị để thực hiện quyền hành pháp ở địa phương
- Điều hành - hành chính
Sơ đồ 2: Thẩm quyền của HĐND và UBND
HĐND cấp huyện
UBND huyện
HĐND cấp xã, thị trấn
UBND cấp xã, thị trấn
Thẩm quyền của HĐND và UBND
1- Kinh tế
2- VH - GDXH và đời sống
3- Khoa học công nghệ và môi trường
4- Quốc phòng, an ninh, TTATXH
5- Chính sách dân tộc và tô giáo
6- Thi hành pháp luật
7- Xây dựng CQ và quản lý hành chính
8- Giá sát
1- Kế hạch - ngân sách - tài chính
2- Nông, lâm, ngư, thuỉy lợi, đất đai
3- CN - TTCN
4- Giao thông vận tải
5- Xây dựng và PTQLĐT
6- Thương mại, dịch vụ, du lịch
7- VH, giáo dục Xã HẫI, đời sống
8- Khoa học, CN và môi trường
9- Quốc phòng an ninh
10- Dân tộc và tôn giáo
11- Thi hành pháp luật
12- Xây dựng CQ, quản lý TC, KT, địa giới hành chính
1- Kinh tế
2- Văn hoá - GD, xã hội và đời sống
3- Quốc phòng an ninh, TTATXH
4- Đời sống dân tộc và tôn giáo
5- Thi hành pháp luật
6- Xây dựng CQ và Quản lý địa giới hành chính
7- Giám sát
1- Kế hoạch, ngân sách, tài chính
2- Nông, ngư, lâm, thuỷ lợi đất đai
3- TT - CN
4- Giao thông
5- Thương mại, dịch vụ
6- Văn hoá - GDXH và đời sống
2- Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
2.1- Tình phát triển kinh tế nông nghiệp:
Trong những năm qua, tình hình phát triển nông nghiệp Thuận Thành có tốc độ tăng trưởng tương đối ổn định và có tỷ trọng đóng góp tương đối cao trong GDP. Cho đến nay nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất chính, tạo thu nhập và tạo việc làm chủ yếu cho dân cư, đóng góp trên 50% tổng GDP của huyện.
Tuy nhiên, nông nghiệp Thuận Thành vẫn còn là một ngành mang tính tự cung tự cấp và độc canh, cơ cấu cây trồng chuyển dịch theo hướng đa dạng hoá sinh học nhưng chưa mạnh, diện tích cây lương thực chiếm 83% trong tổng diện tích cây hàng năm trong khi giá trị sản lượng chỉ chiếm 60%.
Trong sản xuất nông nghiệp chưa có sự chuyển biến mạnh trong cơ cấu giữa trồng trọt và chăn nuôi, chăn nuôi chưa trở thành ngành sản xuất hàng hoá chính trong nông nghiệp, nguyên nhân chủ yếu là do thị trường tiêu thụ sản phẩm gặp nhiều khó khăn, giá thấp nên không khuyến khích được người sản xuất.
Năng suất cây trồng vật nuôi chưa cao do chất lượng giống, kỹ thuật thâm canh còn nhiều hạn chế. Tiềm năng năng suất còn khá lớn, năng suất lúa
Năm 1991 là 19,87 tạ/ha
Năm 1996 là 34 tạ/ha
Năm 1999 là 38,3 tạ/ha
Năm 2000 là 39,5 tạ/ha
2.2-Tình hình phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp:
Trong những năm gần đây công nghiệp Thuận Thành phát triển mạnh có tỷ trọng đóng góp tương đối cao trong GDP toàn huyện giải quyết được số lượng lớn việc làm cho người lao động. Tiểu thủ công nghiệp ở Thuận Thành cơ bản theo mô hình làng nghề với 2 hình thức: làng nghề truyền thống và làng nghề mới. Hiện nay các nghề truyền thống vẫn được phát huy, một số ngành như: may, sản xuất giấy, tấm lợp… từng bước đã giành được chỗ đứng trên địa bàn . Nghề truyền thống như làm tranh Đông hồ đang được chú trọng đầu tư phát triển mang lại hiệu quả kinh tế cao. Các khu công nghiệp đã được phê duyệt cũng là điều kiện thuận lợi, tạo những bước phát triển mới cho toàn huyện những năm tiếp theo.
Cho đến nay sản xuất CN và TTCN ở Thuận Thành đã có nhiều thành tựu quan trọng tạo tiền đề cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đạt mức tăng trưởng tương đối khá. Trên địa bàn huyện đang từng bước hình thành khu vực tập trung về CN VLXD (gạch ngói, tấm lợp ...). Đây là khâu đột phá đưa nền kinh tế của Thuận Thành phát triển nhanh
2.3-Tình hình phát triển thương mại và dịch vụ.
Các khối ngành thương mại và dịch vụ càng ngày càng giữ vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế huyện, tỷ lệ đóng góp vào GDP ngày càng cao.
Năm 1990, ngành dịch vụ mới đóng góp 11% giá trị GDP của toàn huyện, năm 1998 chiếm tới 20% và năm 2000, ngành dịch vụ đã đóng góp trên 26% trong tổng GDP.
Hệ thống thương mại phân bố khắp huyện đến xã góp phần lưu thông hàng hoá, vật tư, giao lưu thương mại dễ dàng, góp phần kích thích sản xuất phát triển và cải thiện đời sống của nhân dân
Hệ thống ngân hàng đã góp phần tích cực đối với sự nghiệp phát triển kinh tế của huyện. Ngoài ra ngân hàng còn góp phần tích cực trong các chương trình xoá đói giảm nghèo, doanh số cho vay và số lượt người vay ngày càng tăng.
Công tác bảo hiểm xã hội phát triển tương đối khá và rộng khắp với nhiều loại hình kinh tế, thu hút lượng tiền vốn lớn, góp phần giải quyết kịp thời những vấn đề rủi ro đồng thời làm cho hệ thống tài chính lành mạnh hơn.
2.4-Các ngành văn hoá xã hội:
* Giáo dục đào tạo:
Công tác giáo dục - đào tạo đã được chú ý phát triển từ mẫu giáo đến phổ thông trung học, số lượng trường, lớp học, dụng cụ, học tập mỗi năm một tăng. Chất lượng giáo dục, đào tạo có bước chuyển biến tốt.
* Công tác y tế :
Cùng với phát triển giáo dục - đào tạo công tác y tế chăm sóc sức khỏe cộng đồng được chú ý phát triển. Bệnh viện tuyến huyện thường xuyên được tăng cường cả cơ sở vật chất và thầy thuốc, đã hỗ trợ tuyến xã một cách tích cực. Việc khám chữa bệnh một cách kịp thời hơn, cơ bản đã ngăn chặn kịp thời hơn các dịch bệnh.
Tuy nhiên, hiện nay hệ thống y tế tuyến huyện, xã đã xuống cấp nhiều, hầu hết trang bị cũ, lạc hậu, thuốc men và công cụ y tế còn nhiều thiếu thốn. Chế độ đãi ngộ cán bộ y tế cơ sở còn nhiều vấn đề chưa hợp lý, tình hình xã hội hoá công tác y tế còn chưa mạnh làm cho họ thiếu an tâm phục vụ.
3. Những nhân tố ảnh hưởng tới đói cùng kiệt trong huyện
Hiện nay có một số nhân tố gây khó khăn.
Thứ nhất, sự tăng trưởng kinh tế chậm sẽ dẫn đến hậu quả kinh tế trực tiếp là mất việc làm và giảm thu nhập của nhiều người.
Thứ hai, là điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như hạn hán, bão lụt đã làm giảm thu nhập và thu hoạch nông nghiệp.
Thứ ba, là việc cắt giảm chi tiêu của Chính phủ đã làm ảnh hưởng khá nhiều đến việc cung cấp các dịch vụ xã hội có liên quan, quan hệ mật thiết với người nghèo
3.1- Thất nghiệp gia tăng:
Thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ ngược chiều nhau, khi nền kinh tế suy giảm hay phát triển đối với tốc độ chậm lại thì tình trạng thất nghiệp sẽ gia tăng.
ở khu vực nông thôn, tình trạng thiếu việc làm vẫn còn xảy ra khoảng 10% điều này rất dễ ...