hongquan842001
New Member
Download Luận văn Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty hóa chất sơn Hà Nội
MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Phần II. Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty hoá chất sơn Hà Nội 2
I. Một số đặc điểm về kinh tế, kỹ thuật của Công ty hoá chất sơn Hà Nội 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2
2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty hoá chất sơn Hà Nội 6
2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 6
2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty 8
3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty 9
3.1. Quy trình sản xuất sơn dầu 10
4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 12
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty 12
4.2. Tổ chức bộ máy kế toán 14
II. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty hoá chất sơn Hà Nội 19
1. Đối tượng tập hợp chi phí 19
2. Phân loại chi phí 19
3. Nguyên tắc hạch toán chi phí 20
4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành 21
III. Tổ chức hạch toán chi phí NVLTT 21
1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21
2. Trình tự hạch toán 22
IV. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 26
1. Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp 26
2. Trình tự hạch toán 29
V. Hạch toán chi phí sản xuất chung 32
1. Đặc điểm chi phí sản xuất chung 32
2. Trình tự hạch toán 32
VI. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 43
1. Tổng hợp chi phí sx 43
2. Kiểm kế và đánh giá sản phẩm dở dang 46
VII. Tính giá thành sản phẩm 48
1. Phương pháp tính giá thành 48
và tính giá thành phân bước theo phương án không có bán thành phẩm 48
2. Trình tự hạch toán 49
Phần III. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty hoá chất sơn Hà Nội 1
I. Nhận xét chung về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm 1
1. Nhận xét chung về tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán 1
2. Đánh giá về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành 2
II. Phương hướng hạ giá thành sản phẩm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty 4
1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh trong mối quan hệ với công tác hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm 4
2. Phương hướng hạ giá thành nâng cao hiệu quả kinh doanh 7
Kết luận 100
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, loại hình sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn cũng như căn cứ vào yêu cầu quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh Công ty xác định đối tượng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng, phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp Do không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ nên tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được tập hợp và cuối kỳ tiến hành phân bổ cho từng loại sản phẩm.
III. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ NVLTT
1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khái niệm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu… được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
Công ty hoá chất Sơn Hà Nội là một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp đồng thời với đặc thù sản xuất sản phẩm của ngành hoá chất nên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng chi phí sản xuất. Cụ thể như sau:
Nguyên vật liệu chính: 71 %
Nguyên vật liệu phụ: 13%
Nhiên liệu: 0.5%
Bên cạnh đó, việc sản xuất sản phẩm có những đặc thù riêng, với sự đa dạng của các loại nguyên vật liệu sử dụng vào sản xuất. Trước những yêu cầu ngày càng cao về công dụng, thẩm mỹ và mẫu mã sản phẩm đòi hỏi Công ty phải có sự quản lý tốt chí phí nguyên vật liệu nhằm tập hợp chính xác, đầy đủ chi phí nguyên vật liệu trong việc tính giá thành sản phẩm, đồng thời phải tìm ra biện pháp sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguyên vật liệu góp phần làm giảm chi phí giá thành sản phẩm.
Nguyên vật liệu chính của Công ty chia ra làm 4 loại chính là: nhựa ALKYD, bột, dung môi, phụ gia. Trong mỗi loại nguyên vật liệu chính đó lại bao gồm rất nhiều loại khác nhau về thông số, chỉ tiêu kỹ thuật, khác nhau về thành phần hoá học cũng như về màu sắc và công dụng. Với sự đa dạng về chủng loại nguyên vật liệu như vậy. Để sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm, Công ty đã xây dựng định mức tiêu hao của từng loại vật liệu cho sản xuất sản phẩm. Từ đó căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong kỳ, nguyên vật liệu xuất ra đảm bảo được theo dõi, quản lý chặt chẽ, giúp cho hạch toán vật liệu được chính xác đồng thời tìm ra biện pháp tiết kiệm nguyên vật liệu.
Giá thực tế vật liệu bình quân sau mỗi lần nhập
Giá trị
vật liệu tồn trước khi nhập
Giá trị
vật liệu nhập trong kỳ
Số lượng
vật liệu tồn trước khi nhập
Số lượng
vật liệu nhập trong kỳ
+
+
=
Để tính được giá vật liệu xuất kho cho từng lần xuất Công ty áp dụng theo phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập. Cụ thể như sau:
Giá thực tế vật liệu xuất dùng
Lượng vật liệu thực tế xuất dùng
Giá thực tế vật liệu bình quân sau mỗi lần nhập
+
=
Như vậy, giá thực tế vật liệu xuất dùng sẽ là:
2. Trình tự hạch toán
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty được hạch toán trên tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản 621 được chi tiết ra 2 tài khoản cấp 2:
Tk 6211- chi phí nguyên vật liệu chính
Tk 6212- chi phí nguyên vật liệu phụ
Và để theo dõi nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 152 – nguyên vật liệu. Tài khoản 152 được chi tiết ra 6 tài khoản cấp 2:
Tk 1521 – nguyên vật liệu chính bao gồm: dầu, nhựa, bột, hoá chất.
Tk1522 – nguyên vật liệu phụ bao gồm: sắt, thép, bao bì, vỏ hộp, cát tông…
Tk1523 – nhiên liệu bao gồm: xăng, dầu, than, củi, đất cao lanh,…
Tk 1524 – phụ tùng thay thế bao gồm: bóng đèn , dây diện,…
Tk1525 – vật liệu xây dựng, thiết bị bao gồm: xi măng, cát, sỏi, khuôn đĩa, máy hàn, máy nâng,…
Tk 1528 – bán thành phẩm sau khi sơ chế ban đầu
Căn cứ vào phiếu xuất kho do thủ kho lập gửi lên hàng tuần (Liên 2) kế toán cập nhật trực tiếp vào máy tính qua phần mềm chuyên dụng ACSOFT. Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho sản xuất sản phẩm được hạch toán theo sơ đồ sau: (Sơ đồ được trình bày ở trang sau)
154- BTP
(4)
(3)
(2)
(1)
154
1528,1522
6211,6212
6211,6212
1521,1523,1524,1525
Sơ đồ số 7: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
(1): Nguyên vật liêu thô sau khi được xử lý đem nhập kho bán thành phẩm.
(2): Bán thành phẩm được xuất cho bộ phận khác để tạo NVL trực tiếp phục vụ cho sản xuất sơn.
(3): NVL trực tiếp phục vụ cho các bộ phận để tạo ra sản phẩm.
(4): Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Sau khi cập nhật dữ liệu máy sẽ tự động đưa ra các bảng cần thiết phục vụ cho công tác quản lý nguyên vật liệu. Dưới đây là một số bảng như vây:
Bảng số 1: BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
Từ ngày 01/02/03 Đến ngày 28/02/03
Đối tượng sử dụng
(Ghi nợ tài khoản)
Ghi có Tk 1521
Ghi có Tk 1522
Ghi có Tk 1523
Ghi có Tk 1524
Ghi có Tk 1525
Ghi có Tk 1528
…
Tổng cộng TK 6211
77082288.7
530092044
Tổng cộng TK 6212
199910
235912735
8989300
Tổng cộng TK 6272
159955
247000
20002994
…
TỔNG
2198413593.7
355192374
14833880
1506934
624890
5300920444
Bảng số 2: SỔ CÁI KẾ TOÁN
621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/02/03 Đến ngày 28/02/03
Dư đầu kỳ 0,0 0,0
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
1521
771022798.0
2322174.0
1365308418.0
2753774.0
1522
235912735.0
0.0
583392313.0
0.0
1523
8989300.0
0.0
16754112.0
0.0
1528
530092044.0
456586.0
992811851.0
6510030.0
154
0.0
1543238177.0
0.0
2949002890.0
Tổng
1546016877.0
1546016877.0
2958266694.0
2958266694.0
Dư cuối kỳ 0.0 0.0
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởngBảng số 3: SỔ CÁI KẾ TOÁN
6211- Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp
Từ ngày 01/02/03 Đến ngày 28/02/03
Dư đầu kỳ 0,0 0,0
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
1521
770822888.0
2322174.0
1364908598.0
2753774.0
1528
530092044.0
456586.0
992811851.0
6510030.0
154
0.0
1298136172.0
0.0
2348456645.0
Tổng
1300914932.0
1300914932.0
2357720449.0
2357720449.0
Dư cuối kỳ 0.0 0.0
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Bảng số 4: SỔ CÁI KẾ TOÁN
6212- Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp
Từ ngày 01/02/03 Đến ngày 28/02/03
Dư đầu kỳ 0,0 0,0
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
1521
199910.0
0.0
399820.0
0.0
1522
235912735.0
0.0
583392313.0
0.0
1523
8989300.0
0.0
16754112.0
0.0
154
0.0
245101945.0
0.0
600546245.0
Tổng
245101945.0
245101945
600546245.0
600546245.0
Dư cuối kỳ 0.0 0.0
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
IV. HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
1. Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp
Khái niệm: chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trẩ cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vu, dịch vụ như tiền lương chính, tiến lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực, đắt đỏ, độc hại, phụ cấp làm thêm, thêm giờ…). Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ Bảo hiểm Y tế, Bảo hiểm xã hội, Kinh phí công đoàn do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định v...
Download Luận văn Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty hóa chất sơn Hà Nội miễn phí
MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Phần II. Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty hoá chất sơn Hà Nội 2
I. Một số đặc điểm về kinh tế, kỹ thuật của Công ty hoá chất sơn Hà Nội 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2
2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty hoá chất sơn Hà Nội 6
2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 6
2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty 8
3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty 9
3.1. Quy trình sản xuất sơn dầu 10
4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 12
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty 12
4.2. Tổ chức bộ máy kế toán 14
II. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty hoá chất sơn Hà Nội 19
1. Đối tượng tập hợp chi phí 19
2. Phân loại chi phí 19
3. Nguyên tắc hạch toán chi phí 20
4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành 21
III. Tổ chức hạch toán chi phí NVLTT 21
1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21
2. Trình tự hạch toán 22
IV. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 26
1. Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp 26
2. Trình tự hạch toán 29
V. Hạch toán chi phí sản xuất chung 32
1. Đặc điểm chi phí sản xuất chung 32
2. Trình tự hạch toán 32
VI. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 43
1. Tổng hợp chi phí sx 43
2. Kiểm kế và đánh giá sản phẩm dở dang 46
VII. Tính giá thành sản phẩm 48
1. Phương pháp tính giá thành 48
và tính giá thành phân bước theo phương án không có bán thành phẩm 48
2. Trình tự hạch toán 49
Phần III. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty hoá chất sơn Hà Nội 1
I. Nhận xét chung về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm 1
1. Nhận xét chung về tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán 1
2. Đánh giá về công tác hạch toán chi phí và tính giá thành 2
II. Phương hướng hạ giá thành sản phẩm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty 4
1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh trong mối quan hệ với công tác hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm 4
2. Phương hướng hạ giá thành nâng cao hiệu quả kinh doanh 7
Kết luận 100
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
giai đoạn của công tác kế toán quá trình sản xuất.Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, loại hình sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn cũng như căn cứ vào yêu cầu quản lý tổ chức sản xuất kinh doanh Công ty xác định đối tượng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng, phương pháp tính giá thành là phương pháp trực tiếp Do không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ nên tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được tập hợp và cuối kỳ tiến hành phân bổ cho từng loại sản phẩm.
III. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ NVLTT
1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khái niệm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu… được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
Công ty hoá chất Sơn Hà Nội là một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp đồng thời với đặc thù sản xuất sản phẩm của ngành hoá chất nên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng chi phí sản xuất. Cụ thể như sau:
Nguyên vật liệu chính: 71 %
Nguyên vật liệu phụ: 13%
Nhiên liệu: 0.5%
Bên cạnh đó, việc sản xuất sản phẩm có những đặc thù riêng, với sự đa dạng của các loại nguyên vật liệu sử dụng vào sản xuất. Trước những yêu cầu ngày càng cao về công dụng, thẩm mỹ và mẫu mã sản phẩm đòi hỏi Công ty phải có sự quản lý tốt chí phí nguyên vật liệu nhằm tập hợp chính xác, đầy đủ chi phí nguyên vật liệu trong việc tính giá thành sản phẩm, đồng thời phải tìm ra biện pháp sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguyên vật liệu góp phần làm giảm chi phí giá thành sản phẩm.
Nguyên vật liệu chính của Công ty chia ra làm 4 loại chính là: nhựa ALKYD, bột, dung môi, phụ gia. Trong mỗi loại nguyên vật liệu chính đó lại bao gồm rất nhiều loại khác nhau về thông số, chỉ tiêu kỹ thuật, khác nhau về thành phần hoá học cũng như về màu sắc và công dụng. Với sự đa dạng về chủng loại nguyên vật liệu như vậy. Để sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm, Công ty đã xây dựng định mức tiêu hao của từng loại vật liệu cho sản xuất sản phẩm. Từ đó căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong kỳ, nguyên vật liệu xuất ra đảm bảo được theo dõi, quản lý chặt chẽ, giúp cho hạch toán vật liệu được chính xác đồng thời tìm ra biện pháp tiết kiệm nguyên vật liệu.
Giá thực tế vật liệu bình quân sau mỗi lần nhập
Giá trị
vật liệu tồn trước khi nhập
Giá trị
vật liệu nhập trong kỳ
Số lượng
vật liệu tồn trước khi nhập
Số lượng
vật liệu nhập trong kỳ
+
+
=
Để tính được giá vật liệu xuất kho cho từng lần xuất Công ty áp dụng theo phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập. Cụ thể như sau:
Giá thực tế vật liệu xuất dùng
Lượng vật liệu thực tế xuất dùng
Giá thực tế vật liệu bình quân sau mỗi lần nhập
+
=
Như vậy, giá thực tế vật liệu xuất dùng sẽ là:
2. Trình tự hạch toán
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty được hạch toán trên tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản 621 được chi tiết ra 2 tài khoản cấp 2:
Tk 6211- chi phí nguyên vật liệu chính
Tk 6212- chi phí nguyên vật liệu phụ
Và để theo dõi nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 152 – nguyên vật liệu. Tài khoản 152 được chi tiết ra 6 tài khoản cấp 2:
Tk 1521 – nguyên vật liệu chính bao gồm: dầu, nhựa, bột, hoá chất.
Tk1522 – nguyên vật liệu phụ bao gồm: sắt, thép, bao bì, vỏ hộp, cát tông…
Tk1523 – nhiên liệu bao gồm: xăng, dầu, than, củi, đất cao lanh,…
Tk 1524 – phụ tùng thay thế bao gồm: bóng đèn , dây diện,…
Tk1525 – vật liệu xây dựng, thiết bị bao gồm: xi măng, cát, sỏi, khuôn đĩa, máy hàn, máy nâng,…
Tk 1528 – bán thành phẩm sau khi sơ chế ban đầu
Căn cứ vào phiếu xuất kho do thủ kho lập gửi lên hàng tuần (Liên 2) kế toán cập nhật trực tiếp vào máy tính qua phần mềm chuyên dụng ACSOFT. Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho sản xuất sản phẩm được hạch toán theo sơ đồ sau: (Sơ đồ được trình bày ở trang sau)
154- BTP
(4)
(3)
(2)
(1)
154
1528,1522
6211,6212
6211,6212
1521,1523,1524,1525
Sơ đồ số 7: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
(1): Nguyên vật liêu thô sau khi được xử lý đem nhập kho bán thành phẩm.
(2): Bán thành phẩm được xuất cho bộ phận khác để tạo NVL trực tiếp phục vụ cho sản xuất sơn.
(3): NVL trực tiếp phục vụ cho các bộ phận để tạo ra sản phẩm.
(4): Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Sau khi cập nhật dữ liệu máy sẽ tự động đưa ra các bảng cần thiết phục vụ cho công tác quản lý nguyên vật liệu. Dưới đây là một số bảng như vây:
Bảng số 1: BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
Từ ngày 01/02/03 Đến ngày 28/02/03
Đối tượng sử dụng
(Ghi nợ tài khoản)
Ghi có Tk 1521
Ghi có Tk 1522
Ghi có Tk 1523
Ghi có Tk 1524
Ghi có Tk 1525
Ghi có Tk 1528
…
Tổng cộng TK 6211
77082288.7
530092044
Tổng cộng TK 6212
199910
235912735
8989300
Tổng cộng TK 6272
159955
247000
20002994
…
TỔNG
2198413593.7
355192374
14833880
1506934
624890
5300920444
Bảng số 2: SỔ CÁI KẾ TOÁN
621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/02/03 Đến ngày 28/02/03
Dư đầu kỳ 0,0 0,0
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
1521
771022798.0
2322174.0
1365308418.0
2753774.0
1522
235912735.0
0.0
583392313.0
0.0
1523
8989300.0
0.0
16754112.0
0.0
1528
530092044.0
456586.0
992811851.0
6510030.0
154
0.0
1543238177.0
0.0
2949002890.0
Tổng
1546016877.0
1546016877.0
2958266694.0
2958266694.0
Dư cuối kỳ 0.0 0.0
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởngBảng số 3: SỔ CÁI KẾ TOÁN
6211- Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp
Từ ngày 01/02/03 Đến ngày 28/02/03
Dư đầu kỳ 0,0 0,0
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
1521
770822888.0
2322174.0
1364908598.0
2753774.0
1528
530092044.0
456586.0
992811851.0
6510030.0
154
0.0
1298136172.0
0.0
2348456645.0
Tổng
1300914932.0
1300914932.0
2357720449.0
2357720449.0
Dư cuối kỳ 0.0 0.0
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Bảng số 4: SỔ CÁI KẾ TOÁN
6212- Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp
Từ ngày 01/02/03 Đến ngày 28/02/03
Dư đầu kỳ 0,0 0,0
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
1521
199910.0
0.0
399820.0
0.0
1522
235912735.0
0.0
583392313.0
0.0
1523
8989300.0
0.0
16754112.0
0.0
154
0.0
245101945.0
0.0
600546245.0
Tổng
245101945.0
245101945
600546245.0
600546245.0
Dư cuối kỳ 0.0 0.0
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
IV. HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
1. Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp
Khái niệm: chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trẩ cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vu, dịch vụ như tiền lương chính, tiến lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực, đắt đỏ, độc hại, phụ cấp làm thêm, thêm giờ…). Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ Bảo hiểm Y tế, Bảo hiểm xã hội, Kinh phí công đoàn do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định v...