maquai

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng về kế toán tiêu thụ ở công ty kinh doanh và chế biến than Hà Nội





Lời mở đầu

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 2

1.1 Đặc điểm và nhiệm vụ của 0kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại 2

1.1.1 Đặc điểm kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại 2

1.1.2 Nhiệm vụ kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại 11

1.2 Phương pháp kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại 11

1.2.1 Kê toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại theo phương pháp kê khai thường xuyên 11

1.2.2 Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại theo phương pháp kiểm kê định kỳ 21

1.3 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán trong các doanh nghiệp thương mại 23

1.3.1 Hình thức sổ nhật ký chứng từ 23

1.3.2 Hình thức sổ cái 25

1.3.3 Hình thức chứng từ ghi sổ 26

1.3.4 Hình thức kế toán nhật ký chung

 27

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY KINH DOANH VÀ CHẾ BIẾN THAN HÀ NỘI 29

2.1 Giới thiệu khái quat về công ty 29

2.2 Công tác tổ chức kinh doanh và công tác tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty kinh doanh và chế biến than Hà Nội 30

2.2.1 Công tác tổ chức kinh doanh của công ty 30

2.2.2 Công tác tổ chức kế toán của công ty 31

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hộ bên mua
Hàng gửi bán
TK 1388
TK 157
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu vào
TK 3331
TK 1331
Doanh thu bán hàng
K/c doanh thu thuần
K/c trị giá vốn hàng tiêu thụ
Trị giá vốn hàng đã xác định tiêu thụ
TK 111,112,331
TK 511
TK 911
TK 632
TK 156
aKế toán bán lẻ:
ị Kế toán tại đơn vị giao đại lý: Mặc dù hàng hóa đã ra khỏi doanh nghiệp nhưng hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho tới khi tiêu thụ
Sơ đồ kế toán tại đơn vị giao đại lý
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu vào của lô hàng chuyển thẳng đại lý
TK 3331
TK 1331
Doanh thu bán hàng
TK 111, 112
Chuyển thẳng cho bên nhận đại lý
TK 111,112,331
Chi phí bán hàng (hoa hồng gửi đại lý, chi phí vận chuyển )
K/c doanh thu thuần
K/c trị giá vốn hàng đã xác định tiêu thụ
Xuất kho hàng chuyển cho bên nhận đại lý
K/c trị giá vốn hàng đã xác định tiêu thụ
TK 641
TK 511
TK 911
TK 632
TK 157
TK 1561
ị Kế toán tại đơn vị nhận đại lý: hàng hóa không được quyền sở hữu của đơn vị
Sơ đồ kế toán tại đơn vị nhận đại lý
Chi phí trả hộ đơn vị giao đại lý
Số tiền phải trả cho bên giao đại lý
Trả tiền cho đơn vị giao đại lý
Hoa hồng được hưởng
TK 641
TK 331,1188
TK 111, 112
TK 511
TK 111, 112
Khi nhận hàng căn cứ vào giá trị trong hợp đồng kinh tế, kế toán ghi:
Nợ TK 003 Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi
Khi bán được hàng kế toán ghi:
Có TK 003 Phản ánh số hàng bán, hoa hồng được hưởng, số tiền phải trả cho người giao đại lý theo sơ đồ trên.
a Kế toán bán trả góp:
Bán trả góp: Là cách tiêu thụ hàng hóa mà người mua thanh toán tiền hàng bằng nhiều lần và người mua phải chịu một phần lãi suất do trả chậm. Về thực chất quyền sở hữu về hàng hóa chỉ được chuyển giao cho người mua khi đã thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về hạch toán khi chuyển giao thì hàng hóa được coi là tiêu thụ. Mô tả qua sơ đồ sau:
Sơ đồ hàng bán trả góp
Thuế GTGT đầu ra
TK 3331
Lãi suất trả chậm
Tống số tiền thu được
Số tiền tính theo giá bán tại thời điểm giaohàng
K/c doanh thu thuần
K/c trị giá hàng đã tiêu thụ
Trị giá vốn hàng hóa tiêu thụ
TK 711
TK 111,112,131
TK 511
TK 911
TK 632
TK 156
a Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng:
* Kế toán chiết khấu bán hàng
- Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành chiết khấu hàng bán được hiểu là số tiền chấp nhận giảm cho khách hàng nợ tính trên số tiền mà họ trả nợ trước thời hạn quy định hay vì một lý do ưu đãi khác
- Chiết khấu bán hàng được tính toán dựa trên cơ sở tỉ lệ và các điều kiện chiết khấu ghi trên các hợp đồng mua bán cam kết thanh toán
- Tài khoản sử dụng : TK 521 “chiết khấu bán hàng”
Nội dung kinh tế : TK 521 dùng để tập hợp phần chiết khấu bán hàng phát sinh trong kỳ.
TK 521 không có số dư cuối kỳ
Kết cấu
TK 521
Số tiền chiết khấu đã chấp nhận giảm cho khách hàng
Kết chuyển chiết khấu bán hàng
- Trình tự kế toán:
+ Khi người mua hàng trả tiền trong thời hạn hưởng chiết khấu kế toán căn cứ vào số tiền thực thu xác định phần chiết khấu người mua được hưởng để phản ánh theo định khoản sau:
Nợ TK 521 Chiết khấu hay
Nợ TK 3331 Giảm thuế GTGT tương ứng
Nợ TK 111, 112 Số thực thu
Có TK 131 Công nợ thanh toán giảm
+ Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 811
Có TK 521
* Kế toán hàng bị trả lại: Trường hợp sản phẩm của doanh nghiệp đã bán cho khách hàng là loại hàng hóa do không đúng chủng loại, sai quy cách, hàng kém phẩm chất, không đúng hợp đồng... Khi giao hàng cho người mua bị họ trả lại, không chấp nhận thanh toán hay trong thời hạn quy định khách hàng có thể trả lại hàng cho doanh nghiệp
- Tài khoản sử dụng: TK 531 “Hàng bị trả lại”
Nội dung kinh tế: Được sử dụng để tập hợp hàng hóa bị trả lại trong kỳ
Kết cấu:
TK 531
Doanh thu chấp nhận cho trả lại trong kỳ
Kết chuyển doanh thu hàng hóa bị trả lại trong kỳ
- Trình tự kế toán:
+ Doanh số hàng bị trả lại:
Nợ TK 531 Trị giá hàng bán của hàng hóa bị trả lại
Nợ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
Có TK 131, 111, 112 Giá thanh toán của hàng hóa
+ Trị giá vốn hàng hóa:
Nợ TK 156 Nhập lại kho
Nợ TK 157 Chưa nhập lại kho
Có TK 632
+ Cuối kỳ kết chuyển sang doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 531
* Kế toán giảm giá hàng bán:
- Giảm giá hàng bán là giảm trừ giá bán sản phẩm để khuyến mại. Trong thực tế giảm giá bán hàng hóa có 2 hình thức:
+ Bớt giá là khoản giảm trừ tính trên giá bán thông thường khi khách hàng mua với khối lượng lớn trong một lần mua hàng
+ Giảm giá đặc biệt là sự chấp nhận giảm trừ một tỷ lệ đặc biệt tính trên giá bán thông thường vì lý do sản phẩm của doanh nghiệp chất lượng kém, sai quy cách.
- Tài khoản sử dụng : TK 532 “Giảm giá hàng bán”
Nội dung kinh tế: TK 532 được sử dụng để tập hợp trị giá hàng hóa giảm giá trong kỳ
Tài khoản không có số dư cuối kỳ
Kết cấu:
TK 532
Các khoản giảm giá hàng hóa đã chấp nhận với khách hàng
Kết chuyển các khoản giảm trong kỳ
- Trình tự kế toán :
+ Khi thực hiện phát sinh:
Nợ TK 532
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
+ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 532
1.2.2 Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hay trong các doanh nghiệp thương mại theo phương pháp kiểm kê định kỳ
aChứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng (Hóa đơn GTGT)
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu, giấy báo nợ của ngân hàng hay giấp chấp nhận nợ (thanh toán) của khách hàng
aPhương pháp hạch toán:
* Tài khoản sử dụng:
- Khác so với nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa ở các doanh nghiệp thương mại theo phương pháp kế toán chỉ sử dụng TK 611 “mua hàng” để hạch toán
- TK 611 dùng để phản ánh giá trị hàng hóa nhập xuất trong kỳ
- Kết cấu
TK 611
- Trị giá hàng hóa, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu tồn kho trong kỳ
- Trị giá hàng hóa, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu mua vào trong kỳ
- Trị giá hàng hóa, công cụ công cụ bị trả lại
- Trị giá hàng hóa , công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ
- Trị giá hàng hóa , công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu thực tế trong kỳ
- Trị giá hàng hóa , công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ trong kỳ
- Một số quy định:
+ TK 611 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
+ Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa mua vào theo nguyên tắc trị giá thực tế.
+ Kế toán phải mở sổ chi tiết để hạch toán
* Trình tự kế toán:
Hạch toán theo phương pháp này thì khi xác định tiêu thụ cho hàng bán kế toán chỉ ghi nhận doanh thu theo giá bán. tuỳ từng trường hợp các cách thu tiền mà kết chuyển cho trị giá hàng tồn kho thực tế, xác định hàng mua đang đi đường, xác định hàng gửi bán cho người mua chưa xác định tiêu thụ. Sau đó , kết chuyển vào TK 156, 151, 157 và xác định trị giá hãng xuất bán trong kỳ theo công thức sau:
Trị giá hàng xuất tiêu thụ
=
Trị giá hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng nhập trong kỳ
-
Trị giá hàng tồn cuối kỳ
Và kết chuyển một lần vào cuối kỳ kế toán
Nợ TK 632
Có TK 611
Nghiệp vụ này có thể được minh hoạ theo sơ đồ sau:
Sơ đồ kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa tại doanh nghiệp thương mại theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK3331
Doanh thu bán hàng
K/c doanh thu thuần
K/c trị giá vốn hàng đã tiêu thụ
Trị giá hàng đã bán được trong kỳ
Nhập kho hàng bị trả lại
TK 111,112,131
TK 511
TK 911
TK 611
TK 632
TK 611
Thuế GTGT phải nộp
1.3 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại
Để đáp ứng việc tính toán các chỉ tiêu theo yêu cầu của quản lý kinh doanh, mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn cho mình một hình thức sổ kế toán phù hợp. Một số hình thức sổ kế toán sau thường được dùng cho doanh nghiệp thương mại
1.3.1 Hình thức sổ nhật ký chứng từ
Hình thức này kết hợp giữa việc ghi sổ theo thứ tự thời gian ghi sổ (theo hệ thống), kết hợp giữa ghi chép hàng ngày với tích luỹ số liệu phục vụ lập báo cáo kế toán ngay trên sổ
Hệ thống sổ kế toán sử dụng bao gồm: Nhật ký chứng từ, các bảng kê, sổ cái, sổ hay thẻ kế toán chi tiết
aNhật ký chứng từ (NKCT):
NKCT dùng để phản ánh số phát sinh bên có, bên nợ của các tài khoản nhằm theo dõi tình hình và ghi chép một nghiệp vụ . Ví dụ:
- NKCT số 6: Dùng để phản ánh số phát sinh bên Có của TK 151 “Hàng mua đang đi đường” nhằm theo dõi tình hình mua vật tư, hàng hóa còn đang đi đường. Cơ sở ghi chép là hóa đơn của người bán, phiếu nhập kho
- NKCT số 8: Dùng để phản ánh số phát sinh bên Có của TK 155, 156, 157, 131, 511, 532, 632, ... NCKT số 8 căn cứ vào bảng kê số 8, 10 (Ghi Có vào TK 155, 156, 157), bảng kê số 11 (ghi Có TK 131), sổ chi tiết tiêu thụ dùng cho TK 511, 512, 531, 632...
aBảng kê :
Trong hình thức NKCT có các bảng kê. Bảng kê được sử dụng trong từng trường hợp khi các chỉ tiêu hạch toán chi tiết của một số tài khoản không thể kết hợp phản ánh trực tiếp lên NKCT được:
- Bảng kê số 1: Dùng để phản ánh số phát sinh bên Nợ TK 111 “Tiền mặt”
- Bảng kê số 2: Dùng để phản ánh số phát sinh bên Nợ TK 112 “TGNH”
- Bảng kê số 8: Dùng để phản ánh, tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn của hàng hóa (TK 155, 156)
- Bảng kê số 10: Dùng để phản ánh hàng gửi đại lý nhờ bán hộ, gửi đi hay đã ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Thực trạng về Phòng khách hàng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội Luận văn Kinh tế 0
R Pháp luật về bảo hiểm xã hội tự nguyện - Thực trạng và giải pháp Luận văn Luật 0
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng kiến thức thái độ hành vi về sức khỏe sinh sản ở học sinh trung học phổ thông huyện Đại Từ Thái Nguyên Y dược 0
C Tìm Thực trạng và giải pháp về đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Tài liệu chưa phân loại 0
D lý luận chung về gia đình – liên hệ với thực trạng gia đình ở việt nam hiện nay Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu đánh giá tiềm năng về sản lượng Biogas và thực trạng sử dụng năng lượng biogas tại khu vực Đan – Hoài – Hà Nội Khoa học Tự nhiên 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Nguyên nhân và thực trạng về giao thông ở các đô thị nước ta Văn hóa, Xã hội 1
V Thực trạng về lao động việc làm và vấn đề giải quyết việc làm ở tỉnh Thỏi Bỡnh Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top