Download miễn phí Luận văn Thuế thu nhập doanh nghiệp và một số yếu tố chi phí hợp lý cần được hoàn thiện để tính thuế thu nhập doanh nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I. 3
TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 3
I. Một số vấn đề cơ bản về thuế. 3
1. Bản chất về thuế: 3
2. Phân loại thuế: 4
4.Những yếu tố chủ yếu cấu thành nên sắc thuế. 5
5. Hệ thống chính sách thuế ở nước ta bao gồm: 5
II. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) – Những nội dung cơ bản của thuế TNDN 6
1. Sự ra đời của thuế TNDN: 6
2. Sự cần thiết phải ban hành luật thuế TNDN ở Việt Nam 6
3. Nội dung cơ bản của thuế TNDN: 7
3.1 Đối tượng nộp thuế: 7
3.2 Căn cứ tính thuế TNDN 8
4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế 11
4.1 Đăng ký thuế 11
4.2 Kê khai thuế 11
4.3 Nộp thuế 12
4.4. Quyết toán thuế 12
5.Miễn thuế, giảm thuế 13
5.1 Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập 13
5.2 Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác 13
5.3 Miễn giảm thuế đối với cơ sở kinh doanh trong nước trong trường hợp cơ sở đầu tư xây dựng dây chuyền mới, mở rộng qui mô, đối mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất 14
5.4 Cơ sở kinh doanh trong nước di chuyển đến miền núi, hải đảo và các vùng khó khăn khác được miễn thuế TNDN trong 3 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế. 14
CHƯƠNG II 15
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LUẬT THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VÀ VẬT TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 15
I. Lịch sử, quá trình hình thành và đặc điểm của Công ty xây lắp và vật tư xây dựng số 5: 15
1. Lịch sử, quá trình hình thành của Công ty: 15
2. Đặc điểm cơ bản của Công ty 15
3. Tổ chức kế toán tại Công ty 17
- Kế toán trưởng (trưởng phòng): Chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên và Nhà nước về công tác kế toán thống kê tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của Công ty. 17
II. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty 18
Chỉ tiêu 18
III. Tình hình thực hiện luật thuế TNDN của Công ty xây lắp và vật tư xây dựng số 5 21
CHƯƠNG III 24
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN VỀ XÁC ĐỊNH CHI PHÍ HỢP LÝ ĐỂ TÍNH THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY XÂY LẮP VÀ VẬT TƯ XÂY DỰNG SỐ 5 24
I. Đánh giá tình hình thực hiện Luật thuế TNDN tại Công ty xây lắp và vật tư xây dựng số 5: 24
1.Ưu điểm 24
2. Những mặt tồn tại 25
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện phương pháp tính thuế TNDN tại Công ty xây lắp và vật tư xây dựng số 5 26
1. Xác định đúng chi phí hợp lý: 26
2. Về quản lý chi phí hội họp tiếp khách. 27
3. Thời gian cụ thể cho các đội lập và gửi hoá đơn mua nguyên vật liệu dù có qui định: 28
4. Về chi phí sản xuất chung của từng đội sản xuất: 28
5. Hoàn thiện quản lý chi phí nhân công tại các đội thi công: 29
KẾT LUẬN 30
Bảng phụ biểu số 2 31
Bảng phụ biểu số 3 32
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (phụ biểu số 4) 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO 34
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-25-luan_van_thue_thu_nhap_doanh_nghiep_va_mot_so_yeu.56VXCEUict.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-47197/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
ừ tính thu nhập trong kỳ tínhhoạt động chịu thuế trong thuế
kinh doanh kỳ tính thuế
Thu nhập chịu thuế khác bao gồm:
Thu nhập từ chênh lệch mua, bán chứng khoán, quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, lãi về chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, tiền gửi cho vay vốn, bán ngoại tệ; kết dư cuối năm các khoản dự phòng ; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ nay đòi được ; thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; các khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ rớt mới phát hiển ra và các khoản thu nhập khác.
3.2.1 Doanh thu
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở sản xuất kinh doanh đựơc hưởng.
+ Nếu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
+ Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu để tính thuế TNDN là doanh thu không có thuế gia trị gia tăng.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là thời điểm hàng hoá, dịch vụ đã được tiêu thụ, được người mua chấp nhận thanh toán không phân biệt đã thu được tiền hàng hay chưa.
3.2.2 Chi phí
a/ Chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Khấu hao tài sản cố định được sử dụng cho sản xuất, kinh doanh ,dịch vụ theo qui định của pháp luật.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá thực tế sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ được tính theo mức tiêu hao hợp lý và giá thực tế xuất kho.
- Tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca, các khoản mang tính chất tiền lương, tiền công theo chế độ qui định trừ tiền lương tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ cá thể sản xuất kinh doanh, dịch vụ và thu nhập của sáng lập viên của các công ty mà họ không trực tiếp tham gia điều hành, quản lý sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ, sáng kiến, cải tiến ; tài trợ cho dịch vụ y tế, đào tạo lao động theo chế độ qui định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện nước , điện thoại, sửa chữa tài sản cố định ; tiền thuê tài sản cố định ; kiểm toán ; bảo hiểm tài sản; chi trả tiền sử dụng tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép công nghệ không thuộc tài sản cố định ; các dịch vụ kỹ thuật.
- Các khoản chi cho lao động nữ theo qui định của pháp luật, chi phí bảo vệ cơ sở sản xuất kinh doanh ; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế ; kinh phí công đoàn ; chi phí bảo hộ theo qui định của pháp luật.
- Chi trả lãi vay tiền vốn sản xuất kinh doanh, dịch vụ của ngân hàng, của các tổ chức tín dụng theo lãi suất thực tế; chi trả lãi vay của các tổ chức tín dụng khác theo lãi suất thực tế nhưng tối đa không qua lãi suất trần do Ngân hàng Nhà nước qui định cho các tổ chức tín dụng.
- Trích các khoản dự phòng theo chế độ qui định.
- Trợ cấp thôi việc cho người lao động.
- Chi phí về tiêu thụ hàng hoá dịch vụ.
- Chi phí về quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các chi phí khác được khống chế tối đa không quá 7% trên tổng số chi phí (trong hai năm đầu thành lập) và không quá 5% (từ năm thứ 3 trở đi).
- Các khoản thuế, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được tính vào chi phí.
- Chi phí quản lý kinh doanh do công ty nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú ở Việt Nam theo qui định của Chính phủ.
b/ Không được tính vào chi phí hợp lý các khoản sau:
- Các khoản trích vào chi phí mà thực tế không chi hay không chi hết, chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá, công trình xây dựng…
- Các khoản tiền phạt, các khoản chi không liên quan đến doanh thu tính thuế và thu nhập chịu thuế ( chi đầu tư xây dựng cơ bản, ủng hộ các đoàn thể xã hội….)
- Các khoản chi không có chứng từ hay không có chứng từ hợp pháp.
- Các khoản chi do các nguồn vốn khác đài thọ: chi phí sự nghiệp, trợ cấp khó khăn thường xuyên
3.2.3 Thuế suất
a/ Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước và các tổ chức cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài ở Việt Nam là 32%.
Cơ sở kinh doanh vận tải đang nộp thuế lợi tức với thuế suất là 25% nay nộp thuế TNDN với thuế suất là 32% mà có khó khăn được áp dụng thuế suất 23% trong thời hạn 3 năm kể từ khi luật này có hiệu lực thi hành hết thời hạn 3 năm thực hiện thuế suất là 32%.
Cơ sở kinh doanh có thu nhập cao do lợi thế khách quan mang lại thì ngoài việc nộp thuế TNDN theo mức qui định là 32% còn phải nộp thuế thu nhập bổ sung 25% trên phần thu nhập cao do lợi thế khách quan mang lại.
Đối với dự án đầu tư theo các lĩnh vực ngành nghề, địa bàn khuyến khích đầu tư áp dụng thuế suất 25%,20%,15% do Chính phủ qui định.
b/ Thuế suất TNDN áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo luật đâù tư nước ngoài tại Việt Nam, thuế suất chung là 25%.
c/ Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tiến hành tìm kiếm thăm dò khai thác dầu khí là 50%; khai thác tài nguyên quý hiếm khácthì cóthể áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50% cho phù hợp với từng dự án cơ sở kinh doanh.
d/ Thuế suất thuế TNDN đối với các dự án đầu tư thuộc hợp đồng BOT, BTO, BT, dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất thì mức thuế suất ưu đãi 20%,15%,10% được áp dụng trong thời gian thực hiện dự án .
4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế
4.1 Đăng ký thuế
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc nộp thuế giá trị gia tăng. Tổng công ty có đơn vị hạch toán phụ thuộc khi đăng ký phải ghi rõ tên, địa chỉ của đơn vị phụ thuộc ở địa phương khác, nơi đơn vị chính đóng trụ sở thì phải đăng ký với cơ quan thuế nơi đóng trụ sở.
4.2 Kê khai thuế
_Hàng năm, cơ sở kinh doanh căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của năm trước và khả năng của năm tiếp theo tự kê khai doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế theo mẫu của cơ quan thuế và nộp cho cơ quan quản lý thuế chậm nhất là này 25 tháng 1.
_Đối với cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ, số thuế phải nộp hàng tháng được tính theo chế độ khoán doanh thu và tỷ lệ thu nhập chịu thuế phù hợp với từng ngành nghề do cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định.
4.3 Nộp thuế
_Cơ sở kinh doanh tạm nộp thuế hàng quý đầy đủ, đúng hạn vào ngân sách Nhà nước theo thông báo nộp thuế của cơ quan thuế. Thời hạn nộp thuế hàng quý được ghi thông báo chậm nhất không quá ngày cuối quý.
_Cơ sở kinh doanh qui định tại khoản 2 điều 12 phải nộp thuế vào ngân sách Nhà nước hàng tháng theo thông báo của cơ quan thuế. Thời hạn nộp thuế được ghi trong thông báo chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.
_Cơ sở kinh doanh buôn ch...