paxle1247

New Member

Download miễn phí Thuốc vắcxin thú y - Thuốc diệt ký sinh trùng





Tên hoá học là: Dietylen - diamin
Piperazin được dùng ở một số dạng muối, trong đó hai dạng được dùng phổ biến là: Piperazin
Adipinat và Piperazin sunphat là loại bột kết tinh trắng, tan trong nước.
Người ta dùng Piperazin ỏ dạng bột hay viên nén 0,5g cho súc vật uống để tẩy giun kim cho
vật nuôi. Thuốc ít độc thải trừ dễ dàng acid uric qua nước tiểu



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

sinh
trùng ra ngoài.
3. Chỉ định
- Tẩy giun đũa, sán lá ruột lợn, giun l−ơn (Strongyloides spp), giun kết hạt ở lợn
(Oesphagostomum spp).
- Tẩy các loài giun xoăn dạ múi khế của trâu bò (Haenlonchus contortus, Pestertagia
spp, Mecistocirrhus spp).
- Diệt ve ở trâu, bò, lợn và súc vật khác.
- Diệt rận ở lợn, trâu, bò, chó và mèo.
- Diệt mạt, rận ở gà và gia cầm.
- Diệt ruồi, mòng trong chuồng trại và bãi chăn gia súc
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
116
4. Liều sử dụng
- Tẩy giun sán cho lợn: cho uống theo liều 150-200 mg/kg thể trọng.
- Tẩy giun tròn cho trâu bò: cho uống theo liều 50-100 mg/kg thể trọng.
- Diệt ve, ghẻ, rận cho trâu, bò, lợn: pha dung dịch 1-2% bôi lên da hay phun lên da
cho súc vật.
- Diệt ruồi, mòng, muỗi: pha dung dịch 2% và phun lên chuồng trại, bãi chăn súc vật
theo định kỳ.
- Diệt dòi da cho súc vật: cho uống theo liều 50-80 mg/kg thể trọng, dùng 3 liều, cách
nhau 1 tháng cho mỗi liều.
- Diệt mạt, mò và rận gà: pha dung dịch 0,15% bôi lên da gà; sau 5 ngày lặp lại việc bôi
thuốc. Chú ý: không để cho gia cầm ăn, uống phải thuốc vì các gia cầm rất mẫn cảm
với thuốc; với liều dùng trên, có thể chết khi ăn uống phải thuốc.
Điều cần chú ý:
- Không dùng thuốc cho trâu, bò đang vắt sữa và lợn nái đang nuôi con.
- Không dùng cho trâu, bò, lợn đang mang thai.
- Không đ−ợc cho gà và gia cầm ăn, uống phải thuốc.
- Khi súc vật ngộ độc có hiện t−ợng: chảy rãi rớt, nôn mửa, ỉa lỏng, vật vã thì cần xử trí
ngay: tiêm Atropin Sunphat dung dịch 1% cho trâu bò với liều 6-10ml; cho lợn, dê,
cừu 2-5ml; có thể lặp lại sau 2-3 giờ nếu nh− súc vật còn biểu hiện phản ứng.
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
117
PIPERAZIN
Tên khác: Piperazidine, Diethylenediamine,
Hexahydropyrazine
Biệt d−ợc: Antepar, Piperascat, Vermitox
Piperazin là loại thuốc thông th−ờng, ít độc dùng để tẩy các loại giun tròn ký sinh đ−ờng tiêu
hoá ở gia súc, gia cầm, đặc biệt có hiệu lực cao đối với nhóm giun đũa, giun kim.
1. Tính chất
Tên hoá học là: Dietylen - diamin
Piperazin đ−ợc dùng ở một số dạng muối, trong đó hai dạng đ−ợc dùng phổ biến là: Piperazin
Adipinat và Piperazin sunphat là loại bột kết tinh trắng, tan trong n−ớc.
Ng−ời ta dùng Piperazin ỏ dạng bột hay viên nén 0,5g cho súc vật uống để tẩy giun kim cho
vật nuôi. Thuốc ít độc thải trừ dễ dàng acid uric qua n−ớc tiểu.
2. Tác dụng
Thuốc có hiệu lực cao tẩy các loài giun đũa, giun kim; ít có tác dụng với các loài giun tròn
khác ở gia súc và gia cầm.
3. Chỉ định
- Tẩy giun đũa lợn (Ascaris Suum), giun l−ơn (Strongyloides).
- Tẩy giun đũa bê, nghé (Toxocara vitulorum)
- Tẩy giun đũa ngựa (Paascaris equorum)
- Tẩy giun đũa chó mèo (Toxocara canis, Toxocara mystax, Toxascaris leonina)
- Tẩy giun đũa gà (Ascaridia galli)
- Tẩy tất cả các loài giun kim ở gia súc và gia cầm (Oxyuris equi, Heterakis gallinae).
4. Liều sử dụng
- Liểu tẩy giun đũa và giun l−ơn cho lợn: 220 mg/kg thể trọng
- Liều tẩy giun đũa cho bê nghé: 200-220 mg/kg thể trọng
- Liều tẩy giun đũa và giun kim ở ngựa: 100mg/kg thể trọng
- Liều tẩy giun đũa chó, mèo và các thú ăn thịt khác: 200-220 kg thể trọng.
- Liều tẩy giun đũa và giun kim ở gà: 30-50 mg/kg
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
118
5. Cách sử dụng
Thuốc có thể trộn vào thức ăn cho vật nuôi.
Tr−ớc hết trộn một ít thức ăn cho vật nuôi ăn hết, sau khoảng 30-60 phút mới cho gia súc ăn
no. Không bắt vật nuôi phải nhịn ăn.
Điều cần chú ý
Không dùng thuốc cho những vật nuôi bị viêm thận, viêm gan, đang mang thai và có hội
chứng thần kinh.
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
119
MEBENDAZOL
Biệt d−ợc: Antel, Noverme, Vermox, Mebenvet (loại thuốc do Hungari sản xuất, chuyên
dùng cho thú y, chỉ có hàm l−ợng Mebendazol là: 10%).
1. Tác dụng
Mebendazol là loại thuốc phổ rộng, không những có thể tẩy đ−ợc hầu hết các loài giun tròn
ký sinh đ−ờng tiêu hoá, mà còn có tác dụng tẩy một số loài sán dây ở vật nuôi.
2. Tính chất
Mebendazol có tên hoá học là N (benzoyl - 5 benzimidazoyl 2) Carbamata, Methyl, có dạng
bột màu vàng xám nhạt, không tan trong n−ớc, ít hấp phụ qua niêm mạc ruột nên rất ít độc
tính.
3. Chỉ định
ở trâu, bò, dê, cừu, h−ơu, nai:
- Tẩy các loài giun tròn ký sinh đ−ờng tiêu hoá: giun đũa (Toxocara vitulorum), giun
kết hạt (Oesophagostomum), giun xoăn dạ múi khế và ruột non (Haemonchus,
Oestertagia, Mecistocirthus, Cooperia, Chabertia, Bunostomum, Nematodirus,
Trichostrongylus...), giun l−ơn (Strongyloides), giun tóc (Trichuris).
- Tẩy sán dây (Moniezia).
- Diệt giun phổi (Dictyocaulus).
ở lợn:
- Tẩy giun đũa (Ascaris suum)
- Tẩy giun l−ơn (Strongyloides)
- Tẩy giun kết hạt (Oesophagostomum)
- Tẩy giun dạ dày (Ascarops, Gnatostoma)
- Tẩy giun tóc (Trichuris)
ở ngựa
- Giun đũa (Parascaris equorum)
- Giun kim (Oxyuris equi)
- Giun xoăn (Tichostronbylus, strongylus)
- Sán dây (Anoplocephalus)
- Giun phế quản (Dietyocaulus)
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
120
ở các loài thú ăn thịt:
- Giun đũa (Toxocara canis, Toxocara mystax, Toxascaris leonina)
- Giun móc (Ancylostoma caninum, Uncinaria stenocephala).
- Giun tóc (Trichuris vulpis)
- Giun l−ơn (Strogyloidẹs canis)
- Sán dây (Dipyllidium caninum)
ở gia cầm:
- Giun đũa gà (Ascaridia galli)
- Giun xoăn (Trichostronggylus)
- Giun phế quản (Syngamus)
- Giun dạ dày (Tetranleres)
- Các loài sán dây (Raillietina)
4. Liều dùng
Thuốc dùng ở dạng viên nén 100 mg/viên; dạng cốm; dạng bột với liều l−ợng nh− sau:
- Đối với trâu bò: 10-15 mg/kg thể trọng
- Đối với dê, cừu: 15-20 mg/kg thể trọng
- Đối với ngựa: 5-10 mg/kg thể trọng
- Đối với chó, mèo: 80-100 mg/kg thể trọng. Thuốc chia làm 2 lần, uống trong 2 ngày
để tẩy giun đũa và chia làm 3 lần uống trong 3 ngày để tẩy giun móc, giun tóc và sán
dây.
- Đối với lợn:2-4 mg/kg thể trọng
- Đối với gia cầm: 3-6 mg/kg thể trọng; trong 7-14 ngày.
Thuốc cho gia súc, gia cầm uống tr−ớc khi ăn 1 giờ.
Điều cần chú ý:
- Không dùng cho bồ câu, vẹt và một số chim trời khác.
- Không nên cho gà mái đẻ uống trong thời kỳ đẻ trứng.
- Không cho ngựa cái uống thuốc khi có thai 3 tháng đầu
- Không thịt và phân phối thịt gia súc đã dùng thuốc tr−ớc đó 7 ngày.
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
121
TETRAMISOL
Biệt d−ợc: Nemicide, Anthelvet, Rupercol, Nilvera, Avinerm, Vadephen
1. Tính chất
Tetramisol thuộc nhóm Imidazothiadol, là một loại thuốc phổ rộng điều trị các bệnh giun tròn
có hiệu lực cao.
Tên hoá học là: 1,1 Tetrahydro 2,3,5,6 Diphenyl 6 inlidazo (2,1-b) thiazol, th−ờng đ−ợc dùng
d−ới dạng muối Clohydrat, có kết tinh trắng hoà tan trong n−ớc, không mùi, không hút ẩm,
không tan trong axêton.
Tetramisol còn có một đồng phân là Levamisol, có tính chất t−ơng tự nh− Tetramisol; nh−ng
ít độc hơn.
Thuốc hầu nh− không thấm qua đ−ờng tiêu hoá, bài tiết nhiều qua phân; ít thấm sữa; tìm thấy
nhiều hơn trong màng nhày của khí quản; thuốc dung nạp tốt đối với gia súc cái có chửa và
gia súc non; không gây ảnh h−ởng cảm quan đối với thịt.
2. Tác dụng
Tetramisol có hoạt tính cao đối với các loài giun tròn nh−: giun đũa, giun tóc, giun phế quản,
giun l−ơn tr−ởng thành cũng nh− ấu trùng. Cơ chế tác động chủ yếu là làm tê liệt hệ thống
thần kinh của giun và gây co bóp ruột, đẩy giun ra ngoài.
3. Chỉ định
ở súc vật nhai lại (trâu, bò, dê, cừu):
- Các bệnh giun xoăn dạ dày: (Haemonchus, Trichostrongylus, Cooperia, Nematodirus,
Chambertia, Mecistocirrhus...).
- Bệnh giun kết hạt (do Oesophag...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top