banh_mat_chay2005
New Member
Download miễn phí Thuốc vắcxin thú y - Thuốc sát trùng
Iod là một á kim, thuộc nhómhalogen thuốc độc bảng C
Iod có dạng mảnh, óng ánh, bay hơi ở nhiệt độ lạnh, thăng hoa, tan mạnh trong rượu, cồn, ête;
Glycerin, Chlorofoc rất ít tan trong nước.
Iod thường được dùng dưới dạng cồn Iod, dung dịch Lugol và Glycerin Iod.
Các loại muối kiềm (Kali, Natri) làm tăng tính hoà tan của Iod trong 11ước và trong Glycerin.
Cần bảo quản Iod trong lọ kín, nút mài tối màu, Iod tương kỵ với các kim loại nặng nhưđồng,
chì, thuỷ ngân; nước oxy già và các Peroxyt, Amoniac tạo thành nitơ iodua gây nổ khi khô
tương kỵ với các tinh dầu thông, các Ancaloid và các chất có tanin.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-06-04-thuoc_vacxin_thu_y_thuoc_sat_trung.mF6ynYnpBD.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-68727/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
135Ch−ơng 7
THUốC SáT TRùNG
THUốC TíM
(Permanganas kali)
1. Tính chất
Thuốc có dạng kết tinh hình kim, óng ánh kim loại, màu đen lục, hoà tan trong n−ớc thành
dung dịch màu tím sẫm.
Thuốc tím có tính ăn da, làm thủng vải và han rỉ kim loại.
2. Tác dụng
Thuốc tím có tác dụng khử trùng, tiêu độc, chống thối, làm se da do tính oxy hoá mạnh.
Trong môi tr−ờng axit thuốc tím có tác dụng oxy hoá mạnh - giải phóng nguyên tử oxy nên
tác dụng diệt khuẩn mạnh, phá huỷ các chất hữu cơ (máu, mủ) gây thối và làm se da và có tác
dụng khử độc của các Alcaloid (nh− trychnin, Atropin, morfin...) và nọc rắn.
3. Chỉ định
Thuốc tím đ−ợc dùng để sát trùng những tr−ờng hợp sau:
- Khử trùng phòng mổ, phòng cấy, nhà nuôi gia súc, chuồng trại, máy ấp trứng... (kết
hợp với Formol). Tuy nhiên hiện nay ít dùng.
- Sát trùng các vết th−ơng, rửa tử cung, bàng quang, âm đạo
- Giải độc Alcaloid, nọc rắn.
4. Liều dùng
Sát trùng tiêu độc:
- Khử trùng tay, vết th−ơng ngoài da: dung dịch 1% - 2%
- Rửa tử cung, âm đạo: dung dịch 1-2%
- Thụt rửa ruột trong tr−ờng hợp trúng độc: dung dịch 0,05%
- Khử độc nọcrắn: Tiêm dung dịch thuốc tím 1% xung quanh vết rắn cắn.
- Khử trùng n−ớc: Bằng hỗn hợp sau:
+ Bột oxy hoá gồm: Thuốc tím: 60g
Mangan bioxyt: 50g
Canxi cacbonat: 20g
Bột tan: 370g
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
136
+ Bột khử gồm:
Natri hyposunflt: 66g
Bột tan: 440g
Cho bột oxy hoá vào n−ớc chừng 10 phút rồi cho tiếp bột khử vào khuấy kỹ lọc ra đ−ợc n−ớc
trong vô trùng.
Dùng với tỷ lệ 1g bột oxy hoá, 1g bột khử làm vô trùng 2 lít n−ớc.
Chú ý: Tẩy sạch thuốc tím trên vải, da, lông bằng một trong các dung dịch sau:
- Axit Chlohydric 1%
- Axit Oxalic 3%
- Axit Tartic đậm đặc 10%
- Dung dịch Natri Bisunfit 10%
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
137
THUốC Đỏ
(Mercurochrom)
1. Tính chất
Là chất bột hay mảnh màu lục - hoà tan trong n−ớc tạo thành dung dịch màu đỏ. Dung dịch
bền vững ở nhiệt độ th−ờng.
2. Tác dụng
Thuốc đỏ có tác dụng sát trùng, đặc biệt có tác dụng với các tụ cầu liên cầu, E.Coli. Thuốc
thấm qua các tổ chức dễ dàng để phát huy tác dụng sát trùng, nh−ng không gây kích ứng
ngoài da và các tổ chức. ở môi tr−ờng axit thuốc có tác dụng mạnh hơn môi tr−ờng trung tính
hay kiềm tính.
3. Chỉ định
Thuốc đỏ đ−ợc dùng để sát trùng, tiêu độc trong các tr−ờng hợp sau
- Sát trùng vị trí tiêm, vị trí phẫu thuật, vị trí thiến hoạn, tay của phẫu thuật viên.
- Sát trùng rốn cho gia súc sơ sinh.
- Sát trùng niêm mạc, rửa bộ phận sinh dục khi nhiễm khuẩn nay sau khi đẻ.
4. Liều l−ợng
- Sát trùng ngoài da: Dùng dung dịch 2-5%
- Viêm tử cung: Thụt dung dịch 1-2%
- Viêm âm đạo: Thụt dung dịch 1-2%
Chú ý:
- Tránh bôi thuốc đỏ chung với cồn Iod dễ gây kích ứng da và niêm mạc.
- Tẩy sạch vết đỏ của thuốc trên da, lông bằng cách tẩm dung dịch thuốc tím và sau đó
tẩm tiếp dung dịch axit Oxalic.
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
138
IOD
1. Tính Chất
Iod là một á kim, thuộc nhóm halogen thuốc độc bảng C
Iod có dạng mảnh, óng ánh, bay hơi ở nhiệt độ lạnh, thăng hoa, tan mạnh trong r−ợu, cồn, ête;
Glycerin, Chlorofoc rất ít tan trong n−ớc.
Iod th−ờng đ−ợc dùng d−ới dạng cồn Iod, dung dịch Lugol và Glycerin Iod.
Các loại muối kiềm (Kali, Natri) làm tăng tính hoà tan của Iod trong 11−ớc và trong Glycerin.
Cần bảo quản Iod trong lọ kín, nút mài tối màu, Iod t−ơng kỵ với các kim loại nặng nh− đồng,
chì, thuỷ ngân; n−ớc oxy già và các Peroxyt, Amoniac tạo thành nitơ iodua gây nổ khi khô
t−ơng kỵ với các tinh dầu thông, các Ancaloid và các chất có tanin.
2. Tác dụng
Có tác dụng diệt khuẩn, diệt virut, diệt nấm.
Thuốc có hoạt tính mạnh đối với trực khuẩn lao và các nha bào, có tác dụng diệt trứng và ấu
trùng của các ký sinh trùng.
Iod tham gia vào thành phần Tyroxin - hoocmon tuyến giáp trạng nên thiếu Iod gây chứng suy
nh−ợc tuyến giáp trạng biểu hiện bằng chứng b−ớu cổ của gia súc.
3. Chỉ định
a) Cồn Iod hay Glycerin Iod đ−ợc dùng trong tr−ờng hợp:
- Sát trùng tay khi phẫu thuật.
- Sát trùng nơi tiêm hay thiến hoạn, vị trí phẫu thuật.
- Sát trùng rốn cho gia súc sơ sinh.
- Sát trùng họng miệng (dùng Glycerin Iod).
- Sát trùng vết th−ơng mới bị nhiễm bẩn.
- Chữa bệnh viêm phế quản mạn tính của gia súc.
- Chống bệnh nấm lông
b) Dung dịch Lugol
- Chữa bệnh viêm tử cung, âm đạo của gia súc.
- Chữa viêm ruột gia súc non.
- Chữa bệnh b−ớu cổ gia súc, phòng chống bệnh thiếu Iod.
- Dùng để giải độc ancaloid.
c) Iodua Kali
- Chữa bệnh xạ khuẩn của trâu bò.
- Chữa bệnh viêm hạch lâm ba truyền nhiễm của ngựa
- Chữa chứng viêm thừng tinh do thiến.
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
139
4. Liều dùng
Sát trùng dùng cồn Iod 1%.
Sát trùng viêm họng, viêm miệng, viêm phế quản mãn bôi Glycerin Iod (40ml cồn Iod + 60ml
Glycerin)
Bệnh viêm phế quản mãn: cho uống cồn Iod 10-100 giọt pha trong n−ớc sạch. Uống 2-3
lần/ngày. Dung dịch Lugol 1%. Thụt sát trùng bộ phận sinh dục 100-200ml.
Iodua Kali chữa bệnh cho trâu bò, ngựa và gia súc khác liều.
- Ngựa: 5-15 gam
- Trâu bò: 10-20 gam
- Lợn, dê cừu: 2-5 gam
- Chó: 0,2-2 gam -
Chú ý:
- Không bôi chung cồn Iod với thuốc đỏ vì dê gây kích ứng da.
- Tẩy sạch cồn Iodua trên tay và vải bằng dung dịch Hyposunfit natri.
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
140
OO - CIDE
1. Thành phần
Gói OO-Cide 1: chứa Anemonium salt, Sunfactant colour indicator.
Gói OO-Cide 2: chứa Sodium hychoxide và Organic biocide.
2. Công dụng
- Diệt cầu trùng, trứng giun sán, sát trùng.
- OO-Cide gồm 2 gói riêng biệt, phun làm 2 lần khác nhau, phản ứng giữa hai dung
dịch sẽ giải phóng ra amoniac có tác dụng diệt noãn nang cầu trùng, trứng giun sán,
virut, vi khuẩn và nấm mốc.
3. Cách dùng
Hai gói OO-Cide chứa hai thành phần riêng biệt đủ để sát trùng diện tích 20m2. Cách sát
trùng nh− sau:
- Vệ sinh sạch sẽ nơi cần sát trùng.
- Hoà tan hoàii toàn gói 1 với 6 lít n−ớc.
- Phun trên diện tích nền nhà, sàn nhà, t−ờng, vách tới chiều cao 0,5m.
- Hoà tiếp gói 2 trong 6 lít n−ớc.
- Phun tiếp dung dịch của gói 2 lên diện tích đã phun còn −ớt. Phản ứng của hai dung
dịch sẽ tạo nên màu hồng. Các chất diệt cầu trùng và diệt vi sinh vật gây bệnh sẽ đ−ợc
phóng thích, tác dụng ngay trong khu vực đ−ợc phun.
- Chờ sau khi hết mùi amoniac mới thả gia súc vào.
Chú ý: Khi pha thuốc nhớ mang găng tay và kính bảo vệ mắt.
4. Trình bày
Túi chứa 2 gói số 1 và số 2 đủ xử lý do diện tích 20m2.
5. Bảo quản
Kín gió, thoáng mát.
WWW.RUMENASIA.ORG/VIETNAM
141
VIRKON
1. Thành phần
Virkon chứa hợp chất Peroxygen, Surfactant, Organic acid và Inorganic buffer system.
2. Công dụng
Sát trùng chuồng trại, khử trùng nuớc có tính kháng khuẩn rộng, chống lại 18 họ virut, các
loại vi khuẩn Mycoplasma, mốc và nấm.
3. Cách dùng
Sát trùng trong các khu vực th−ờng bị đe doạ bởi các bệnh nguy hiểm do virut, Mycoplasma,
vi khuẩn, nấm và mốc:
- Pha 100g thuốc với 10 lít n−ớc (tỷ lệ 1/100).
- Phun trên bề mặt t−ờng và trần, nền chuồng.
Sát trùng trang thiết bị: Pha 100g thuốc với 10-20 lít n−ớc (tỷ lệ 1/100 - 1/200) - phun 300-
400ml trên diện tích 1m2.
Sát trùng hệ thống n−ớc: Pha tỷ lệ 100g thuốc với 40 lít n−ớc (tỷ lệ 1/400) cho dung dịch này
đầy hệ thống, để 30 phút sau đó xả hết dung dịch.
Sát trùng n−ớc uống trong truờng hợ...