yuanfang_dnt

New Member
Download Tiểu luận Xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Ruby land (khu A)

Download Tiểu luận Xây dựng khu biệt thự cao cấp cho thuê Ruby land (khu A) miễn phí





 
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần I 2
Phần II 10
1. Quản trị phạm vi dự án 11
1.1. Lập kế hoạch phạm vi: 11
1.2.Xác định phạm vi: 11
1.3. Kiểm soát thay đổi phạm vi 13
2. Quản trị thời gian 13
2.1.Lập kế hoạch thời gian 13
2.2.Sắp xếp công việc 14
2.3.Quản lý ước tính thời gian thực hiện 15
3. Quản trị chi phí 19
3.1. Lập kế hoạch chi phí: 19
3.2. Quản lý tổng mức đầu tư, dự toán công trình: 19
3.3.Xác định chi tiết chi phí 19
4.1. Lập kế hoạch chất lượng 21
4.2. Thực hiện đảm bảo chất lượng – Biện pháp giám sát 27
4.3. Kiểm soát chất lượng 27
5. Quản trị nhân lực dự án 27
5.1. Lập kế hoạch quản lý nhân sự 27
5.2. Quản lý nhân sự, phân công chức năng, nhiệm vụ 29
5.3. Phát triển nhóm dự án: 34
6. Quản trị thông tin 34
6.1. Lập kế hoạch thông tin 34
6.2. Phân phối thông tin 36
6.3. Báo cáo tình hình hoạt động 36
6.4. Tổng kết hoạt động: 37
7. Quản trị rủi ro 37
7.1. Lập kế hoạch rủi ro và mức độ ảnh hưởng: 37
7.2. Quản lý rủi ro 38
7.3. Kiểm soát thay đổi rủi ro: 40
8. Quản trị đấu thầu 40
8.1. Lập kế hoạch đấu thầu 40
8.2. Quản lý đấu thầu 41
8.3. Kiểm soát đấu thầu 43
LỜI KẾT 44
Phụ lục 45
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:


N
N1
4
1
2
2.17
N2
1
1
1
1
N3
2
1
1
1.17
N4
3
1
2
2
Sơ đồ PERT
Là kỹ thuật quản lý tiến trình và thời hạn các hoạt động (công việc) của dự án bằng sơ đồ hệ thống (hay sơ đồ mạng) trong đó sự hoàn thành của công việc này có quan hệ chặt chẽ tới sự hoàn thành các hoạt động khác.
2.83
4.33
4.5
1.33
1.16
2.17
B4
B3
B2
Khởi đầu dự án
A1
B1
A2
Giai đoạn khởi đầu
2
3
D1
C
5.67
1
F2

Thực hiện
F1
E
D2
2.17
2.83
G1
7.33
Giai đoạn thực hiện
5.3
51.33
68.17
15.5
2.17
5.17
5.5
L2
L1
K2
K1
J2
J1
I2
I1
G3
H
G2
Khởi đầu dự án
3.67
GĐ kết thúc
3.67
5.33
5.16
1.17
Giai đoạn kết thúc

kết thúc
N4
N3
N2
N1
M2
M1
Gai đoạn thực hiện
2
2
1
1.17
2.17
Quản trị chi phí (Project cost management)
3.1. Lập kế hoạch chi phí:
Chủ đầu tư lập dự toán trên cơ sở nội dung công việc xây dựng phải thực hiện, sản phẩm đồ án xây dựng các chế độ chính sách có liên quan. Khi lập dự toán chi phí, chủ đầu tư có thể tham khảo mức chi phí của đồ án xây dựng về quy mô, tính chất, sản phẩm...
3.2. Quản lý tổng mức đầu tư, dự toán công trình:
Bảng tổng hợp tổng mức đầu tư của dự án
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Chi phí trước thuế
Chi phí sau thuế
1
Gói thầu: Mua sắm và lắp đặt trang thiết bị
1.748,53
1.923,38
2
Chi phí xây dựng
10.706,72
11.777,39
4
Chi phí nhân công
3.644,86
3.644,86
5
Chi phí quản lý dự án
183,71
183,71
6
Chi phí khác
30
33
7
Chi phí dự phòng
654,64
654,64
Tổng
17.392,36
18.640,88
3.3.Xác định chi tiết chi phí
Xác định chi phí xây dựng cho các khoản mục
Bảng Chi phí xây dựng các hạng mục
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Tên hạng mục
Đơn vị
Quy mô xây dựng
Đơn giá chưa VAT
Chi phí trước thuế
Chi phí sau thuế
1
Xây dựng nhà A: 8 nhà
m2
380
2.69
8.177,6
8.995,36
2
Công trình tạm
1%V xd
81,78
89,95
3
Garage ô tô
m2
30
2
480
528
4
Hệ thống điện nước ngoài nhà
6% Vxd
490,66
539,73
5
Đường giao thông
m2
30
0,25
60
66
6
Cổng ra vào
Cổng chính
cái
1
45
360
396
Cổng phụ
cái
1
15
120
132
7
Hàng rào
m
48
0,45
172,8
190,08
8
Sân vườn
m2
150
0,4
480
528
9
San lấp nền
m2
4.300
0,047
202,1
222,31
10
Công trình phụ trợ
1% V xd
81,78
89,95
Tổng
10.706,72
11.779,39
Xác định Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: (Vì công trình xây dựng trên đất ruộng nên chỉ có chi phí đền bù không có chi phí tái định cư).
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Nội dung
Chi phí trước thuế
Chi phí sau thuế
1
Chi phí đền bù
322,5
301
2
Chi phí cho ban đền bù
2,5
2,5
3
Chi phí thuê đất
120,4
120,4
Tổng
423,9
423,9
Xác định Chi phí quản lý dự án, chi phí khác:
Chi phí quản lý dự án được tính = Tỷ lệ % của chi phí xây dựng & chi phí thiết bị = 1.475%(1) *(10.706,72 + 1.748,53) = 183,71
( (1) Tra theo công văn số 1751/BXD – VP)
Chi phí khác ước tính khoảng 30 triệu đồng.
Xác định chi phí nhân công
Thưởng = 1 tháng lương
Chi phí toàn bộ dự án = (Chi phí 1 tháng*12 + thưởng)*số năm thực hiện dự án
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Nội dung
Chi phí 1 tháng
Thưởng
Chi phí toàn bộ dự án
Tiền lương ban điều hành quản lý dự án
1
Ban điều hành (2 người)
455
Giám đốc dự án
30
30
195
Phó Giám đốc (2 người)
20
20
260
2
Phòng thiết kế (3 người)
299
Trưởng phòng (1 người)
18
18
117
Kiến trúc sư (1 người)
14
14
91
Kỹ sư xây dựng (1 người)
14
14
91
3
Phòng tài chính (2 người)
162,5
Kế toán trưởng (1 người)
15
15
97,5
Nhân viên (1 người)
10
10
65
4
Phòng hành chính (2 người)
162,5
Trưởng phòng (1 người)
15
15
97,5
Nhân viên (1 người)
10
10
65
5
Phòng thông tin (2 người)
110,5
Trưởng phòng (1 người)
11
11
71,5
Nhân viên (1 người)
6
6
39
6
Phòng tư vấn (2 người)
136,5
Trưởng phòng (1 người)
13
13
84,5
Nhân viên (1 người)
8
8
52
7
Ban thanh tra giám sát (2 người)
143
Trưởng ban (1 người)
14
14
91
Nhân viên (1 người)
8
8
52
Tiền lương đội thiết kế và thi công
8
Trưởng ban (1 người)
13
13
84,5
9
Đội trưởng (1 người)
11
11
71,5
10
Kiến trúc sư (1 người)
9
9
58,5
11
Kỹ sư xây dựng (2 người)
8
8
104
Tổng cộng
1.787,5
Tổng chi phí nhân công (bao gồm cả chi phí nhân công trong bảng 1_phụ lục) là: 3.644,86 triệu đồng.
Xác định chi phí dự phòng:
Lên kế hoạch lập dự phòng cho dự án với 5% tổng chi phí = (10.706,72 + 1.748,53 + 423,9 + 183,71 + 30) * 5% = 654,64 triệu đồng. Khoản dự phòng này dùng để dự trù phát sinh khối lượng hay thay đổi do trượt giá, thay đổi chế độ chính sách của Nhà nước hay những công việc chưa lường trước được.
4. Quản trị chất lượng (Project quality management)
4.1. Lập kế hoạch chất lượng
Chính sách chất lượng
Chất lượng xây dựng công trình được đặt lên hàng đầu.
Đảm bảo công trình được bàn giao đúng thời gian dự kiến.
Để thực hiện và duy trì chính sách chất lượng, ban lãnh đạo của dự án phải cam kết các điều kiện sau:
Chỉ cung cấp sản phẩm theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thụât.
Nhận biết và cung cấp đầy đủ các nguồn lực, đảm bảo thực hiện hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng.
Thực hiện đào tạo, nâng cao kiến thức nghiệp vụ cho mọi thành viên.
Phạm vi chất lượng
Quản trị chất lượng trong phạm vi dự án, không vượt qua mức phạm vi của dự án
Quản trị chất lượng
Quản trị chất lượng hợp đồng
Quản trị chất lượng
khảo sát địa hình
Quản trị chất lượng thiết kế kiến trúc
Quản trị chất lượng nhân viên dự án
Quản trị chất lượng thi công trình
Quản trị chất lượng đấu thầu
Quản trị chất lượng nghiện thu công trình
Quản trị chất lượng hợp đồng
Đảm bảo mọi điều khoản của hợp đồng được thực hiện một cách chính xác.
Quản trị chất lượng khảo sát địa hình:
Để dự án đảm bảo được tiêu chuẩn chất lượng theo yêu cầu, đầu tiên là khảo sát để phản ánh thực trạng nền đất tại Đông Anh - Hà Nội. Chất lượng nền đất phải được đảm bảo theo các tiêu chuẩn về đất xây dựng của tổng cục tiêu chuẩn và đo lường chất lượng từ TCVN 4195:1995 đến TCVN 4202:1995. Đồng thời, dự báo những thay đổi địa chất công trình, từ đó có phương án dự phòng và đảm bảo an toàn cho khu vực xung quanh công trình.
Việc khảo sát phải phù hợp với quy mô, các bước thiết kế. Đặc biệt khảo sát phải đầy đủ, phù hợp với các quy định, tiêu chuẩn áp dụng tại Việt Nam.
Việc nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát trước khi tiến hành xây dựng được thực hiện theo quy trình tại điều 12 nghị định số 206/2004/ND-CP.
Quản trị chất lượng thiết kế kiến trúc:
Quản trị chất lượng thiết kế dự án bao gồm quản lý chất lượng thiết kế cơ sở và quản lý chất lượng thiết kế bản vẽ thi công.
Yêu cầu trong quá trình thiết kế :
Thiết kế đã được chủ đầu tư phê duyệt.
Thiết kế tổng quan của hạng mục thuộc tiểu dự án sẽ là căn cứ để thực hiện giai đoạn kết nối với các thành phần khác trong dự án tổng thể và cho quá trình thi công công trình sau này.
Công trình thiết kế sẽ được tiến hành kiểm tra và có chứng nhận sự phù hợp về mặt chất lượng thiết kế đối với các công trình xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước thực hiện, chất lượng thẩm mỹ và tính phù hợp do ban quản lý quyết định thông qua để trình chủ đầu tư...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top