luckiheo100
New Member
Download Đề tài Tìm hiểu công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty cơ khí Ngô Gia Tự
MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Phần I, Tìm hiểu chung về tổ chức công tác kế toán của công ty cơ khí Ngô Gia Tự 3
1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 3
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 5
1.3 Các chế độ và phương pháp áp dụng 7
Phần II Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 9
2.1 Đặc điểm chung về nguyên, vật liệu sử dụng 9
2.1.1 Phân loại nguyên, vật liệu 9
2.1.2 Đánh giá nguyên, vật liệu 10
2.2 Chứng từ kế toán sử dụng nguyên, vật liệu 11
2.2.1 Chứng từ kế toán tăng nguyên, vật liệu 11
2.2.2 Chứng từ kế toán giảm nguyên, vật liệu 25
2.3 Kế toán chi tiết nguyên, vật liệu tại kho 25
2.4 Kế toán chi tiết nguyên, vật liệu tại phòng kế toán 27
Phần III Kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu 31
3.1 Tài khoản sử dụng 31
3.2 Kế toán tổng hợp tăng nguyên, vật liệu 31
3.3 Kế toán tổng hợp giảm nguyên, vật liệu 41
Kết luận 51
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản: cát, đá, sỏi, ximăng… đi lắp đặt công trình.
Công ty tiến hành tổng hợp kiểm kê vật liệu khi có yêu cầu thường là một năm kiểm kê một lần
2.1.2 Đánh giá nguyên vật liệu
Giá vốn thực tế của vật liệu nhập kho trong kỳ
Phần lớn nguyên, vật liệu của công ty là do mua ngoài
Trị giá vốn thực tế = Giá mua trên + chi phí thu - Các khoản giảm
vật liệu nhập kho hoá đơn mua trừ
Trong đó:
- Giá mua trên hoá đơn = đơn giá x số lượng
Chi phí thu mua là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình thu mua như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ…
Các khoản giảm trừ là những mất mát, thiếu hụt… mà chủ hàng phải bồi thường hay phải chịu
Ví dụ: Theo HĐ số 01975 ngày 9/12/2006, công ty mua của Công ty Nam Vang 4000kg thép với đơn giá là 9.714 đồng/kg, chủ hàng vận chuyển đến tận kho của công ty. thuế suất GTGT của mặt hàng này là 5 %
Trị giá vốn thực tế = giá mua trên hoá đơn = Đơn giá x số lượng
lỗ gió đèn nhập kho = 4000 x 9.714= 38.856.000 (đồng)
● Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho:
Giá thực tế + Giá thực tế những lần
sau lần xuất trước nhập kho tiếp theo
Đơn giá thực tế =
xuất kho Khối lượng NVL + Khối lượng NVL
sau lần xuất trước nhập kho tiếp theo
Ví dụ: Số liệu tồn kho đầu tháng 12 của thép mạ kẽm là 49.541.400 đồng, đơn giá 9.700 đồng /kg, số lượng là 5100 kg
Trong tháng nhập:
Ngày 9/ 12 nhập 4000 kg, đơn giá là 9.714 đồng/ kg, thành tiền là 38.856.000 đồng
Ngày 18/ 12 nhập kho 2500 kg, đơn giá là 9.720 đồng/kg, thành tiền là 24.300.000 đồng
Ngày 23/ 12 xuất kho 3000 kg cho phân xưởng sản xuất lắp ráp ô tô, đơn giá thực tế vật liệu xuất kho được tính như sau:
49.541.400 + 38.856.000 + 24.300.000
Đơn giá thép mạ kẽm =
xuất kho 5100 + 4000 + 2500
= 9.715,3 (đồng/kg)
Giá vật liệu xuất kho của 3000 kg thép mạ kẽm là:
9.715,3 x 3000 = 29.145.900 (đồng)
2.2 Các chứng từ sử dụng kế toán nguyên , vật liệu
2.2.1, Chứng từ tăng nguyên vật liệu
Việc thu mua nguyên vật liệu của công ty do các cán bộ thuộc phòng kinh doanh phụ trách. Khi mua nguyên vật liệu, cán bộ phòng kinh doanh sẽ lâp hợp đồng kinh tế đê hai bên mua và bán ký kết vê việc mua bán nguyên vật liệu .
Ví dụ: Công ty mua nguyên vật liệu Công ty Nam Vang, có hợp đồng kinh tế như sau:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - tự do - hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số 121324/ VTKT
Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của hội đồng nhà nước ban hành ngày 25/09/1989 và nghị định số 17/HĐBT (nay là chính phủ) quyết định về việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế
Căn cứ vào chức năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày 2 tháng 12 năm 2006, chúng tui gồm:
Bên A: Công ty cơ khí Ngô Gia Tự
Địa chỉ: 16-18 Phan Chu Trinh – Hà Nội
Điện thoại: 048240091
Mã số thuế: 0100104637
Tài khoản số: 002150000025412 ngân hàng công thương Hà Nội
Đại diện: Ông Nguyễn Anh Tuấn Chức vụ: Giám đốc
Bên B: Công ty Nam Vang
Địa chỉ: Xuân Phương - Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 048502284
Mã số thuế: 0100165241
Tài khoản số: 012012000002135 tại chi nhánh ngân hạng đầu tư và phát triển Từ Liêm
Đại diện: Bà Phạm Thị Điệp Chức vụ: Giám đốc
Hai bên bàn bạc và đi đến thống nhất ký hợp đồng với những điều khoản sau:
Điều I: Mặt hàng, số lượng, chất lượng và quy cách, giá cả.
Mặt hàng: Bên B cung cấp cho bên A mặt hàng: Thép mạ kẽm
Chất liệu: thép
Số lượng và giá cả
STT
Sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
(VNĐ/Kg)
Thành tiền
(VNĐ)
1
Thép mạ kẽm
Kg
4000
9.714
38.856.000
Tổng giá trị trước thuế
38.856.000
Thuế GTGT 5 %
1.942.800
Tổng cộng
40.798.800
Tổng giá trị hợp đồng: 40.798.800 (Bốn mươi triệu bảy trăm chín mươi tám nghìn tám trăm đồng chẵn)
Điều II: Địa điểm, thời gian và cách giao nhận.
Địa điểm: Bên B giao hàng cho bên A tại văn phòng công ty Nam Vang.
Thời gian giao hàng: 01 tuần kể từ ngày ký hợp đồng
Điều III: cách và thời gian thanh toán
Tiền hàng được thanh toán bằng tiền mặt
Thời gian thanh toán:
Số tiền: 40.798.800 (Bốn mươi triệu bảy trăm chín mươi tám nghìn tám trăm đồng chẵn)
Điều IV: Trách nhiệm mỗi bên.
Bên A
Thanh toán đúng theo thời hạn quy định tại điều III
Cung cấp thông tin đầy đủ về quy cách sản phẩm cho bên B
Bên B
Giao hàng đúng quy cách, chất lượng, số lượng và thời gian
Không được phép cung cấp mẫu sản phẩm trên cho bất kỳ khách hàng nào khác
Điều V: Các điều khoản khác.
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh những điều khoản trên đây. Trong quá trình thực hiện nếu nảy sinh những bất đồng ý kiến hai bên phối hợp giải quyết theo tinh thần hợp tác. Nếu một bên đơn phương chấm dứt hay vi phạm hợp đồng thì hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ thường xuyên thông báo cho nhau về những vấn đề liên quan đến hợp đồng. Các phụ lục hay biên bản bổ sung là bộ phận không tách hợp đồng này.
Hợp đồng này có hiệu lực kể tù ngày ký kết đến hết ngày 31/12 năm 2007
Hợp đồng này lập thành 4 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ hai bản để theo dõi và thực hiện
Hà Nội, ngày 2 tháng 12 năm 2006
Đại diện bên A Đại diện bên B
Giám đốc Giám đốc
Nguyến Anh Tuấn Phạm Thị Điệp
Sauk hi hợp đồng giữa hai bên đã được ký kết, theo đúng hạn, công ty Nam Vang vận chuyển hàng đến tận kho cho công ty cơ khí Ngô Gia Tự và lập hoá đơn giá trị gia tăng giao cho công ty
Biểu số 1
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01. GTKT – 3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng DH/00 – B
Ngày 9 tháng 12 năm 2006 N : 01975
Đơn vị bán hàng: Công ty Nam Vang Số tài khoản:
Địa chỉ: Xuân Phương-Từ Liêm-Hà Nội Mã số:
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hùng
Đơn vị: Công ty cơ khí Ngô Gia Tự Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
01
Thép mạ kẽm
Kg
4000
9.714
38.856.000
Cộng tiền hàng 38.856.000
Thuế suất thuế GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT 1.942.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 40.798.800
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi triệu bảy trăm chin mươi tám nghìn tám trăm đồng chẵn
Khi nguyên vật liệu về đến kho, cán bộ vật tư mang hoá đơn của lô vật tư đó đến phòng kinh doanh. Tại đây, cán bộ phụ trách của phòng sẽ xét xem lô vật tư này có nằm trong kế hoạch thu mua vật tư hay không? Số vật tư này có đúng số lượng, chủng loại, chất lượng yêu cầu hay không? Sau đó, nếu số vật tư này phù hợp, phòng KCS sẽ tiến hành kiểm tra số nguyên vật liệu này có đúng chất lượng, số lượng, chủng loại theo hoá đơn hay không và ghi ý kiến vào biên bản kiểm nghiệm. Nếu số vật liệu này phù hợp với hoá đơn về số lượng, quy cách, phẩm chất mới tiến hành làm thủ tục nhập kho. Biên bản kiểm nghiệm vật tư được lập như sau:
Đơn vị:….. Mẫu số: 03 - VT
Bộ phận:….. Theo QĐ s ố: 15/2006/Q Đ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
c
Download Đề tài Tìm hiểu công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty cơ khí Ngô Gia Tự miễn phí
MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Phần I, Tìm hiểu chung về tổ chức công tác kế toán của công ty cơ khí Ngô Gia Tự 3
1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 3
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 5
1.3 Các chế độ và phương pháp áp dụng 7
Phần II Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 9
2.1 Đặc điểm chung về nguyên, vật liệu sử dụng 9
2.1.1 Phân loại nguyên, vật liệu 9
2.1.2 Đánh giá nguyên, vật liệu 10
2.2 Chứng từ kế toán sử dụng nguyên, vật liệu 11
2.2.1 Chứng từ kế toán tăng nguyên, vật liệu 11
2.2.2 Chứng từ kế toán giảm nguyên, vật liệu 25
2.3 Kế toán chi tiết nguyên, vật liệu tại kho 25
2.4 Kế toán chi tiết nguyên, vật liệu tại phòng kế toán 27
Phần III Kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu 31
3.1 Tài khoản sử dụng 31
3.2 Kế toán tổng hợp tăng nguyên, vật liệu 31
3.3 Kế toán tổng hợp giảm nguyên, vật liệu 41
Kết luận 51
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
móc thiết bị công ty mua sắm hay tự chế tạo phục vụ cho việc thay thế, sửa chữa các thiết bị máy móc như: tay rê, đĩa côn, lốp ô tô….Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản: cát, đá, sỏi, ximăng… đi lắp đặt công trình.
Công ty tiến hành tổng hợp kiểm kê vật liệu khi có yêu cầu thường là một năm kiểm kê một lần
2.1.2 Đánh giá nguyên vật liệu
Giá vốn thực tế của vật liệu nhập kho trong kỳ
Phần lớn nguyên, vật liệu của công ty là do mua ngoài
Trị giá vốn thực tế = Giá mua trên + chi phí thu - Các khoản giảm
vật liệu nhập kho hoá đơn mua trừ
Trong đó:
- Giá mua trên hoá đơn = đơn giá x số lượng
Chi phí thu mua là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình thu mua như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ…
Các khoản giảm trừ là những mất mát, thiếu hụt… mà chủ hàng phải bồi thường hay phải chịu
Ví dụ: Theo HĐ số 01975 ngày 9/12/2006, công ty mua của Công ty Nam Vang 4000kg thép với đơn giá là 9.714 đồng/kg, chủ hàng vận chuyển đến tận kho của công ty. thuế suất GTGT của mặt hàng này là 5 %
Trị giá vốn thực tế = giá mua trên hoá đơn = Đơn giá x số lượng
lỗ gió đèn nhập kho = 4000 x 9.714= 38.856.000 (đồng)
● Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho:
Giá thực tế + Giá thực tế những lần
sau lần xuất trước nhập kho tiếp theo
Đơn giá thực tế =
xuất kho Khối lượng NVL + Khối lượng NVL
sau lần xuất trước nhập kho tiếp theo
Ví dụ: Số liệu tồn kho đầu tháng 12 của thép mạ kẽm là 49.541.400 đồng, đơn giá 9.700 đồng /kg, số lượng là 5100 kg
Trong tháng nhập:
Ngày 9/ 12 nhập 4000 kg, đơn giá là 9.714 đồng/ kg, thành tiền là 38.856.000 đồng
Ngày 18/ 12 nhập kho 2500 kg, đơn giá là 9.720 đồng/kg, thành tiền là 24.300.000 đồng
Ngày 23/ 12 xuất kho 3000 kg cho phân xưởng sản xuất lắp ráp ô tô, đơn giá thực tế vật liệu xuất kho được tính như sau:
49.541.400 + 38.856.000 + 24.300.000
Đơn giá thép mạ kẽm =
xuất kho 5100 + 4000 + 2500
= 9.715,3 (đồng/kg)
Giá vật liệu xuất kho của 3000 kg thép mạ kẽm là:
9.715,3 x 3000 = 29.145.900 (đồng)
2.2 Các chứng từ sử dụng kế toán nguyên , vật liệu
2.2.1, Chứng từ tăng nguyên vật liệu
Việc thu mua nguyên vật liệu của công ty do các cán bộ thuộc phòng kinh doanh phụ trách. Khi mua nguyên vật liệu, cán bộ phòng kinh doanh sẽ lâp hợp đồng kinh tế đê hai bên mua và bán ký kết vê việc mua bán nguyên vật liệu .
Ví dụ: Công ty mua nguyên vật liệu Công ty Nam Vang, có hợp đồng kinh tế như sau:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - tự do - hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số 121324/ VTKT
Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của hội đồng nhà nước ban hành ngày 25/09/1989 và nghị định số 17/HĐBT (nay là chính phủ) quyết định về việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế
Căn cứ vào chức năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày 2 tháng 12 năm 2006, chúng tui gồm:
Bên A: Công ty cơ khí Ngô Gia Tự
Địa chỉ: 16-18 Phan Chu Trinh – Hà Nội
Điện thoại: 048240091
Mã số thuế: 0100104637
Tài khoản số: 002150000025412 ngân hàng công thương Hà Nội
Đại diện: Ông Nguyễn Anh Tuấn Chức vụ: Giám đốc
Bên B: Công ty Nam Vang
Địa chỉ: Xuân Phương - Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 048502284
Mã số thuế: 0100165241
Tài khoản số: 012012000002135 tại chi nhánh ngân hạng đầu tư và phát triển Từ Liêm
Đại diện: Bà Phạm Thị Điệp Chức vụ: Giám đốc
Hai bên bàn bạc và đi đến thống nhất ký hợp đồng với những điều khoản sau:
Điều I: Mặt hàng, số lượng, chất lượng và quy cách, giá cả.
Mặt hàng: Bên B cung cấp cho bên A mặt hàng: Thép mạ kẽm
Chất liệu: thép
Số lượng và giá cả
STT
Sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
(VNĐ/Kg)
Thành tiền
(VNĐ)
1
Thép mạ kẽm
Kg
4000
9.714
38.856.000
Tổng giá trị trước thuế
38.856.000
Thuế GTGT 5 %
1.942.800
Tổng cộng
40.798.800
Tổng giá trị hợp đồng: 40.798.800 (Bốn mươi triệu bảy trăm chín mươi tám nghìn tám trăm đồng chẵn)
Điều II: Địa điểm, thời gian và cách giao nhận.
Địa điểm: Bên B giao hàng cho bên A tại văn phòng công ty Nam Vang.
Thời gian giao hàng: 01 tuần kể từ ngày ký hợp đồng
Điều III: cách và thời gian thanh toán
Tiền hàng được thanh toán bằng tiền mặt
Thời gian thanh toán:
Số tiền: 40.798.800 (Bốn mươi triệu bảy trăm chín mươi tám nghìn tám trăm đồng chẵn)
Điều IV: Trách nhiệm mỗi bên.
Bên A
Thanh toán đúng theo thời hạn quy định tại điều III
Cung cấp thông tin đầy đủ về quy cách sản phẩm cho bên B
Bên B
Giao hàng đúng quy cách, chất lượng, số lượng và thời gian
Không được phép cung cấp mẫu sản phẩm trên cho bất kỳ khách hàng nào khác
Điều V: Các điều khoản khác.
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh những điều khoản trên đây. Trong quá trình thực hiện nếu nảy sinh những bất đồng ý kiến hai bên phối hợp giải quyết theo tinh thần hợp tác. Nếu một bên đơn phương chấm dứt hay vi phạm hợp đồng thì hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ thường xuyên thông báo cho nhau về những vấn đề liên quan đến hợp đồng. Các phụ lục hay biên bản bổ sung là bộ phận không tách hợp đồng này.
Hợp đồng này có hiệu lực kể tù ngày ký kết đến hết ngày 31/12 năm 2007
Hợp đồng này lập thành 4 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ hai bản để theo dõi và thực hiện
Hà Nội, ngày 2 tháng 12 năm 2006
Đại diện bên A Đại diện bên B
Giám đốc Giám đốc
Nguyến Anh Tuấn Phạm Thị Điệp
Sauk hi hợp đồng giữa hai bên đã được ký kết, theo đúng hạn, công ty Nam Vang vận chuyển hàng đến tận kho cho công ty cơ khí Ngô Gia Tự và lập hoá đơn giá trị gia tăng giao cho công ty
Biểu số 1
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01. GTKT – 3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng DH/00 – B
Ngày 9 tháng 12 năm 2006 N : 01975
Đơn vị bán hàng: Công ty Nam Vang Số tài khoản:
Địa chỉ: Xuân Phương-Từ Liêm-Hà Nội Mã số:
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hùng
Đơn vị: Công ty cơ khí Ngô Gia Tự Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
01
Thép mạ kẽm
Kg
4000
9.714
38.856.000
Cộng tiền hàng 38.856.000
Thuế suất thuế GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT 1.942.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 40.798.800
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi triệu bảy trăm chin mươi tám nghìn tám trăm đồng chẵn
Khi nguyên vật liệu về đến kho, cán bộ vật tư mang hoá đơn của lô vật tư đó đến phòng kinh doanh. Tại đây, cán bộ phụ trách của phòng sẽ xét xem lô vật tư này có nằm trong kế hoạch thu mua vật tư hay không? Số vật tư này có đúng số lượng, chủng loại, chất lượng yêu cầu hay không? Sau đó, nếu số vật tư này phù hợp, phòng KCS sẽ tiến hành kiểm tra số nguyên vật liệu này có đúng chất lượng, số lượng, chủng loại theo hoá đơn hay không và ghi ý kiến vào biên bản kiểm nghiệm. Nếu số vật liệu này phù hợp với hoá đơn về số lượng, quy cách, phẩm chất mới tiến hành làm thủ tục nhập kho. Biên bản kiểm nghiệm vật tư được lập như sau:
Đơn vị:….. Mẫu số: 03 - VT
Bộ phận:….. Theo QĐ s ố: 15/2006/Q Đ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
c