gonnabcold
New Member
Download miễn phí Tìm hiểu phần mềm nguồn mở Open Office
Để chọn màu nền cho đoạn văn bản trên, ví dụ như:
Mẫu văn bản định dạng
hãy làm như sau:
Bước 1: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản trên.
Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp Hightlighting trên thanh
công cụ Standard. Một bảng màu xuất hiện cho phép chọn lựa:
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-02-25-tim_hieu_phan_mem_nguon_mo_open_office.K9ziGJ8vB5.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-59271/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
nhìn thấy nó bất kỳ ở chỗ nào: trên thanh tácvụ (task bar), trên màn hình nền của Windows, v.v..
Cách 3: Nếu muốn mở nhanh một tệp văn bản vừa soạn thảo gần
đây nhất trên máy tính đang làm việc, có thể chọn Start → Documents,
chọn tên tệp văn bản (Writer) cần mở. Khi đó Writer sẽ khởi động và mở
ngay tệp văn bản vừa chỉ định.
1.2 Môi trường làm việc
Sau khi khởi động xong, màn hình làm việc của writer có dạng như sau:
Hình 1. Giao diện chính của OpenOffice.org Writer
Thường thì môi trường làm việc trên Writer gồm 5 thành phần chính:
- Cửa sổ soạn thảo: Là nơi để chế bản tài liệu. Bạn có thể gõ văn
bản, định dạng, chèn các hình ảnh lên đây. Nội dung trên cửa sổ này sẽ
được in ra máy in khi sử dụng lệnh in.
- Hệ thống bảng chọn (menu): chứa các lệnh để gọi tới các chức
năng của Writer trong khi làm việc. Bạn phải dùng chuột để mở các mục
chọn này, đôi khi cũng có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để gọi nhanh tới
các mục chọn.
- Hệ thống thanh công cụ: bao gồm rất nhiều thanh công cụ, mỗi
thanh công cụ bao gồm các nút lệnh để phục vụ một nhóm công việc nào
đó. Ví dụ: khi soạn thảo văn bản, bạn phải sử dụng đến thanh công cụ
chuẩn Standard và thanh công cụ định dạng Formating; hay khi vẽ
hình cần đến thanh công cụ Drawing để làm việc.
- Thước kẻ: gồm 2 thước (ruler) bao viền trang văn bản. Sử dụng
thước này bạn có thể điều chỉnh được lề trang văn bản, cũng như thiết
lập các điểm dịch (tab) một cách đơn giản và trực quan.
- Thanh trạng thái: giúp bạn biết được một vài trạng thái cần thiết
khi làm việc. Ví dụ: bạn đang làm việc ở trang mấy, dòng bao nhiêu .v.v.
1.3 Tạo một tài liệu mới
Thông thường sau khi khởi động Writer, một màn hình trắng xuất
hiện. Đó cũng là tài liệu mới mà Writer tự động tạo ra. Tuy nhiên để tạo
một tài liệu mới, bạn có thể sử dụng một trong các cách sau:
- Mở mục chọn File → New..
hay
- Nhấn nút New trên thanh công cụ Standard
hay
- Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N.
1.4 Ghi tài liệu lên đĩa
Làm việc với Writer là làm việc trên các tài liệu (Documents). Mỗi
tài liệu phải được lưu lên đĩa với một tệp tin có phần mở rộng .ODT.
Thường thì các tệp tài liệu của bạn sẽ được lưu vào thư mục C:\My
Documents trên đĩa cứng. Tuy nhiên, bạn có thể thay đổi lại thông số
này khi làm việc với Writer.
Để ghi tài liệu đang làm việc lên đĩa, bạn có thể chọn một trong các
cách sau:
- Mở mục chọn File → Save..
hay
- Nhấn nút Save trên thanh công cụ Standard
hay
- Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + S.
Sẽ có hai khả năng xảy ra:
Hình 2. Hộp thoại Save As
Nếu đây là tài liệu mới, hộp thoại Save As xuất hiện, cho phép ghi
tài liệu này bởi một tệp tin mới:
Hãy xác định thư mục (Folder) nơi sẽ chứa tệp tin mới này rồi gõ
tên tệp tin vào mục File name: (ví dụ Vanban1 rồi nhấn nút Save để kết
thúc việc ghi nội dung tài liệu.
Nếu tài liệu của bạn đã được ghi vào một tệp, khi ra lệnh cất tất cả
những sự thay đổi trên tài liệu sẽ được ghi lại lên đĩa.
Chú ý: Bạn nên thực hiện thao tác ghi tài liệu vừa rồi thường xuyên
trong khi soạn tài liệu, để tránh mất dữ liệu khi gặp các sự cố mất điện,
hay những trục trặc của máy tính.
1.5 Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa
Tài liệu sau khi đã soạn thảo trên Writer được lưu trên đĩa dưới
dạng tệp tin có phần mở rộng là .ODT. Để mở một tài liệu Writer đã có
trên đĩa, bạn có thể chọn một trong các cách sau đâu:
- Mở mục chọn File → Open.
hay
- Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+O.
Hộp thoại Open xuất hiện:
Hình 3. Hộp thoại Open
Hãy tìm đến thư mục nơi chứa tệp tài liệu cần mở trên đĩa, chọn tệp
tài liệu, cuối cùng nhấn nút Open để tiếp tục. Tệp tài liệu sẽ được mở ra
trên màn hình Writer.
1.6 Thoát khỏi môi trường làm việc
Khi không làm việc với Writer nữa, bạn có thể thực hiện theo một
trong các cách sau:
- Mở mục chọn File → Exit
hay
Nhấn tổ hợp phím tắt Alt + F4.
Chương II
SOẠN THẢO VĂN BẢN
2.1 Một số thao tác soạn thảo cơ bản
2.1.1 Nhập văn bản
Nhập văn bản là khâu đầu tiên trong qui trình soạn thảo tài liệu.
Thông thường lượng văn bản (Text) trên một tài liệu là rất nhiều, bạn
tiếp cận được càng nhiều những chức năng nhập văn bản thì càng tốt, bởi
lẽ nó sẽ làm tăng tốc độ chế bản tài liệu.
a. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt
Từ năm 2001 Chính phủ ban hành tiêu chuẩn bộ mã chữ Việt trên
máy tính TCVN:6909 sử dụng phông chữ Unicode. Hiện nay có hai cách
gõ tiếng Việt chính là kiểu gõ Telex được sử dụng rộng rãi ở các tỉnh
phía bắc còn VNI được sử dụng rộng rãi ở phía Nam.
Phần mềm tiếng Việt chúng tui giới thiệu trong cuốn giáo trình này
là Unikey với kiểu gõ Telex. Máy tính của bạn phải được cài đặt phần
mềm này để có được bộ gõ và bộ phông chữ đi kèm.
Khi nào trên màn hình của bạn xuất hiện biểu tượng Unikey là khi
bạn có thể gõ được tiếng Việt. Nếu biểu tượng xuất hiện chữ E (kiểu gõ
tiếng Anh), bạn phải nhấn chuột lên biểu tượng lần nữa để chuyển về chế
độ gõ tiếng Việt. Qui tắc gõ tiếng Việt như sau:
Ví dụ:
Muốn gõ dòng: “Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam”
Bạn phải bật tiếng Việt và gõ lên tài liệu như sau:
“Coongj hoaf xax hooij chur nghiax Vieetj Nam”
b. Sử dụng bàn phím
Bật tiếng Việt (nếu bạn muốn gõ tiếng Việt) và sử dụng những thao
tác soạn thảo, thông thường để soạn thảo tài liệu như là:
- Các phím chữ a, b, c, .. ,z.
- Các phím số từ 0 đến 9.
- Các phím dấu: ‘ , > < ? [ ] { }…
- Sử dụng phím Shift để gõ chữ in hoa và một số dấu.
- Sử dụng phím Caps Lock để thay đổi kiểu gõ chữ in hoa, chữ
thường.
- Sử dụng phím Enter để ngắt đoạn văn bản.
- Sử dụng phím Tab để dịch điểm Tab.
- Sử dụng phím Space Bar để chèn dấu cách.
- Sử dụng các phím mũi tên: ←↑→↓ để dịch chuyển con trỏ trên tài
liệu.
- Sử dụng phím Page Up và Page Down để dịch chuyển con trỏ về
đầu hay cuối từng trang màn hình.
- Phím Home, End để đưa con trỏ về đầu hay cuối dòng văn bản.
- Phím Delete để xoá ký tự văn bản đứng kề sau điểm trỏ.
- Phím Backspace để xoá ký tự đứng kề trước điểm trỏ.
2.1.2 Thao tác trên khối văn bản
Mục này cung cấp những kỹ năng thao tác trên một khối văn bản
bao gồm: sao chép, cắt dán, di chuyển khối văn bản. Giúp làm tăng tốc
độ soạn thảo văn bản.
a. Sao chép
Sao chép khối văn bản là quá trình tạo một khối văn bản mới từ
một khối văn bản đã có sẵn. Phương pháp này được áp dụng khi bạn cần
phải gõ lại một đoạn văn bản giống hệt hay gần giống với một đoạn văn
bản đã có sẵn trên tài liệu về mặt nội dung cũng như định dạng (chúng ta
sẽ tìm hiểu khái niệm định dạng ở phần tiếp theo). Cách làm như sau:
Bước 1: Bôi đen khối văn bản cần sao chép. Để lựa chọn khối văn
bản bạn làm như sau:
- Di chuột và khoanh vùng văn bản cần chọn.
hay
- Dùng các phím mũi tên ←↑→↓ kết hợp việc giữ phím Shift để
chọn vùng văn bản. Chọn đến...
Tags: tìm hiểu về OpenOffice