Doggie

New Member

Download miễn phí Đề tài Tìm hiểu thực trạng và vai trò của hệ thống thông tin kiến thức về nông nghiệp trong sản xuất của người dân xã Hưng Thuỷ - Huyện Lệ Thuỷ - tỉnh Quảng Bình





MỤC LỤC
 
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 3
2.1. Thông tin 3
2.2. Kiến thức 4
2.3. Sự nghiên cứu về AKIS trên thế giới. 5
2.4. Sự nghiên cứu AKIS ở Việt Nam 7
2.5. Vai trò và sự phân tích AKIS. 9
PHẦN 3: NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12
3.1. Nội dung nghiên cứu 12
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Hưng Thuỷ 12
3.1.2 Mô tả hệ thống thông tin kiến thức về nông nghiệp của người dân 12
3.1.3 Vai trò của hệ thống thông tin kiến thức nông nghiệp trong hoạt động sản xuất nông nghiệp của người dân 12
3.1.4 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong việc phát triển hệ thống thông tin kiến thức về nông nghiệp cho người dân ở địa phương. 13
3.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 13
3.2.1. Đối tượng nghiên cứu 13
3.2.2. Phạm vi nghiên cứu 13
3.3. Phương pháp thu thập thông tin 13
3.4. Phương pháp xử lý số liệu 15
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 16
4.1. Tình hình cơ bản của xã Hưng Thủy 16
4.1.1. Điều kiện tự nhiên 16
4.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội 17
4.2. Mô tả AKIS của người dân 21
4.2.1. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp ở địa phương (ở hai thôn khảo sát). 21
4.2.2. Những nguồn thông tin nông nghiệp người dân có thể tiếp cận. 22
4.2.3. Các kênh thông tin 27
4.2.4. Loại thông tin mà người dân nhận được. 28
4.3. Vai trò của các nguồn thông tin. 31
4.4. Điểm mạnh, điểm yếu của các nguồn thông tin 33
4.5. Cơ hội và thách thức cho việc phát triển AKIS ở địa phương 36
4.5.1 Cơ hội 36
4.5.2 Thách thức 36
4.6. Những giải pháp mà chính quyền địa phương đưa ra cho việc phát triển AKIS tại địa phương. 37
PHẦN 5: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 40
5.1 Kết luận 40
5.2 Kiến Nghị 41
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ngành nghề dịch vụ khác
Cơ sở hạ tầng
3.1.2 Mô tả hệ thống thông tin kiến thức về nông nghiệp của người dân
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp ở địa phương.
Các nguồn thông tin kiến thức.
Thông qua các kênh thông tin/phương tiện truyền thông.
Loại thông tin người dân được tiếp cận.
3.1.3 Vai trò của hệ thống thông tin kiến thức nông nghiệp trong hoạt động sản xuất nông nghiệp của người dân
Phạm vi thông tin
Sự sẳn có phương tiện tiếp nhận thông tin của người dân (đài, ti vi, báo…)
Sự phù hợp của thông tin với nhu cầu, nguyện vọng, trình độ người dân
Đánh giá vai trò của các kênh thông qua sự bình chọn (xếp thứ tự ưu tiên) của của người dân, của cán bộ địa phương.
Tần suất, số lần gặp gỡ, tiếp cận
Hiệu quả của thông tin
Sự phản hồi thông tin của người dân
3.1.4 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong việc phát triển hệ thống thông tin kiến thức về nông nghiệp cho người dân ở địa phương.
3.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Người dân tham gia sản xuất nông nghiệp tại xã Hưng Thuỷ.
Các thương lái thu mua hàng nông sản.
Các hộ kinh doanh vật tư nông nghiệp, cung cấp dịch vụ đầu vào cho nông nghiệp.
Nhóm trưởng, hội trưởng của các tổ chức dựa và cộng đồng (nhóm sở thích, nhóm dùng chung nước sạch…)
Cán bộ Khuyến nông xã, huyện.
Cán bộ địa phương ( cán bộ xã, thôn, xóm, cụm,…).
3.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Sản xuất nông nghiệp là hoạt động sinh kế chủ yếu của người dân xã Hưng Thuỷ nhưng trồng trọt vẫn giữ vai trò chủ đạo. Vì vậy trong phạm vi đề tài này tui chỉ tiến hành nghiên cứu hệ thống thông tin kiến thức nông nghiệp của những người dân có hoạt động sản xuất trồng trọt.
Về không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu ở hai thôn Đấu Tranh và Thắng Lợi là hai thôn có cơ cấu cây trồng mang tính thay mặt cho xã.
Về thời gian: Đề tài được tiến hành trong thời gian 18 tuần, từ ngày 05/01/2009 đến ngày 09/05/2009.
3.3. Phương pháp thu thập thông tin
Để thực hiện các mục tiêu cụ thể đã đặt ra của nghiên cứu, một số phương pháp đã được sử dụng như sau:
Thu thập và phân tích số liệu thứ cấp ở cấp chính là xã Hưng Thủy , thông qua các báo cáo thực hiện nhiệm vụ KT - XH, QPAN các năm 2005 đến 2008 và các tài liệu liên quan khác.
Phỏng vấn sâu cán bộ địa phương và một số người am hiểu cộng đồng như: Cán bộ Khuyến nông xã, trưởng thôn, hội trưởng hội nông dân, hội trưởng chi hội phụ nữ...
Điều tra nông hộ theo phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc. Mẫu được chọn ngẩu nhiên gồm 15 hộ sản xuất nông nghiệp.
Phỏng vấn bán cấu trúc các đối tượng khác gồm: các thương lái, hộ thu gom nông sản; các hộ kinh doanh vật tư nông nghiệp.
Thảo luận nhóm
Mục đích:
Xác định các nguồn thông tin kiến thức về nông nghiệp mà người dân địa phương có thể tiếp cận.
Đánh giá vai trò, hiệu quả của các nguồn thông tin, kênh thông tin qua sự bình chọn của người dân.
Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cho việc phát triển hệ thống thông tin kiến thức về nông nghiệp ở địa phương.
Các bước tiến hành:
+ Chọn người tham gia: 15 người đã được lựa chọn tham gia vào buổi thảo luận nhóm (tối 02/04/2009). Với 6 thay mặt của thôn Đấu Tranh, 6 thay mặt của thôn Thắng Lợi (trưởng thôn, chi hội trưởng chi hội nông dân thôn, chi hội trưởng chi hội phụ nữ thôn, 3 người dân tham gia sản xuất nông nghiệp), 1 người thu gom nông sản, 1 người kinh doanh vật tư nông nghiệp ở địa phương và cán bộ Khuyến nông xã.
+ Tiến hành thảo luận:
Xác định các nguồn thông tin kiến thức về nông nghiệp mà người dân địa phương có thể tiếp cận, nội dung (loại) thông tin nhận được trong mỗi nguồn.
Thảo luận vai trò, hiệu quả của các nguồn thông tin. Xếp thứ tự ưu tiên các nguồn/kênh thông tin với các tiêu chí:
Sự phù hợp của thông tin với nhu cầu người dân.
Sự sẳn có phương tiện tiếp nhận thông tin của người dân.
Phạm vi thông tin.
Tần suất truyền tin.
Độ chính xác của thông tin
Sử dụng công cụ phân tích SWOT để xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của người dân địa phương trong việc phát triển hệ thống thông tin kiến thức về nông nghiệp.
3.4. Phương pháp xử lý số liệu
- Dùng phương pháp định tính và định lượng để tổng hợp thông tin.
- Xử lý thông tin trên phần mềm Excel.
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Tình hình cơ bản của xã Hưng Thủy
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Hưng Thủy là một xã bãi ngang nằm phía Nam huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình, cách thị trấn Kiến Giang (Lệ Thủy) 12 Km về phía Đông Nam, với hình tam giác thế chân kiềng.
- Phía Bắc giáp xã Cam Thủy
- Phía Đông giáp xã Hải Thủy (Ngư Thủy Trung)
- Phía Tây giáp xã Tân Thủy
- Phía Nam giáp xã Sen Thủy
Xã nằm vị trí tương đối thuận lợi, có đường quốc lộ 1A đi ngang qua và trên địa bàn xã có một chợ đầu mối nên việc giao lưu, buôn bán và thông tin liên lạc với bên ngoài tương đối thuận lợi.
4.1.1.2. Địa hình và đất đai.
Xã Hưng Thủy có địa hình tương đối đơn giản. Toàn xã có địa hình bằng phẳng, không có đồi núi rất thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp. Hiện trạng sử dụng đất đai của xã thể hiện:
Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất xã Hưng Thuỷ (Đơn vị tính: ha)
STT
Loại đất
Diện tích
%
Tổng diện tích đất tự nhiên
1184,79
100
1
Đất nông nghiệp
504,06
42,54
2
Đất lâm nghiệp
131,07
11,06
3
Diện tích mặt nước
73,23
6,18
4
Đất thổ cư
47,23
3,99
5
Đất chuyên dụng
93,50
7,89
6
Đất chưa sử dụng
335,7
28,34
Nguồn: Kế hoạch phát triển Hưng Thuỷ giai đoạn 2005 - 2010
Tổng diện tích đất tự nhiên của toàn xã là 1184,79 ha trong đó đất dùng cho nông nghiệp là 504,06 ha chiếm 42,54%. Theo xu hướng chung ở xã Hưng Thuỷ diện tích đất nông nghiệp ngày càng được mở rộng tuy nhiên bình quân đất nông nghiệp/đầu người không tăng mà còn có xu hướng giảm do sự gia tăng dân số và do các nguyên nhân khác. Xã hội ngày càng phát triển, dân số ngày càng gia tăng, nhu cầu sử dụng đất đai của con người để làm nhà, đất cho các công trình, đất sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp ngày càng gia tăng. Do đó diện tích đất nông nghiệp một phần cũng bị thu hẹp, một phần lấy từ quỹ đất chưa sử dụng của địa phượng.
4.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội
4.1.2.1. Tình hình sản xuất ngành chăn nuôi
Chăn nuôi là một hoạt động sản xuất phụ nhưng nguồn thu nhập đem lại cho các hộ nông dân tương đối lớn chủ yếu trang trải các chi phí sinh hoạt hàng ngày. Lợn và trâu, bò là gia súc chủ yếu trong xã. Tổng đàn lợn nuôi là 4.590 con, bình quân: 3 con/hộ và có khoảng 85% hộ nuôi lợn. Đàn Trâu có 267 con, đàn bò có 855 con trong đó 10% là sử dụng cho cày kéo, 90% nuôi kinh doanh để tăng thêm thu nhập cho các hộ gia đình. Đàn gà có 19.500 con, đàn vịt có 7.150 con. (Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ KT - XH, QPAN năm 2008)
Lao động tham gia vào chăn nuôi lợn chủ yếu là nữ, còn nuôi trâu và bò là nam giới. Trong đó khoảng 80 % là nam trong độ tuổi lao độn...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Tìm hiểu quy trình sản xuất bột ngũ cốc tại công ty CP SXTM Thực phẩm KAT Food Nông Lâm Thủy sản 0
D Tìm hiểu về giao thức quản lý mạng SNMP và thực hiện giám sát, quản trị mạng với phần mềm Solarwinds Orion Network Performance Monitor (NPM) Công nghệ thông tin 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Tìm hiểu về vai trò, quá trình tổng hợp và phân giải các Axitamin trong cơ thể người và nguyên liệu thực phẩm Khoa học Tự nhiên 0
D Tìm hiểu thực trạng đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán do công ty TNHH kiểm toán An Phú thực hiện Luận văn Kinh tế 0
D tìm hiểu việc thiết kế nhãn cho hàng hóa thực phẩm Y dược 0
T Tìm hiểu về ngôn ngữ thực tại ảo VRML và ứng dụng Luận văn Kinh tế 3
H Nghiên cứu tìm hiểu nguyên tắc, kỹ thuật xác thực và bảo mật thông tin trên mạng VPN Luận văn Kinh tế 0
B Tìm hiểu thực trạng và đề xuất giải pháp đẩy mạnh công tác khuyến nông của Trạm khuyến nông huyện Đông Anh - Hà Nội Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top