Download miễn phí Đồ án Tìm hiểu và cấu hình GRUB trên LINUX
MỤC LỤC
I. Giới thiệu vềGRUB . 2
1. Tổng quát. 2
2. Tính năng. 2
II. Cài đặt GRUB . 3
1. Nơi tải GRUB xuống. 3
2. Cài đặt GRUB trong môi trường Linux . 3
III. Sửdụng GRUB (File cấu hình) . 3
1. Chuẩn bịcác tập tin cần thiết . 3
2. Thuật ngữdùng trong GRUB . 4
2.1 Xác định thiết bị . 4
2.2 Xác định tập tin . 5
3. Các tập tin hình ảnh của GRUB . 6
4. Cơchếkhởi động dùng trong GRUB . 6
5. Cài GRUB trong môi trường nguyên thuỷcủa GRUB . 7
5.1 Cài GRUB dùng lệnh setup . 7
6. Cài GRUB dùng lệnh cài. 7
7. Cài GRUB trong môi trường hệ điều hành giống Unix. 8
7.1 Cài GRUB dùng lệnh grub-install . 8
8. Cài GRUB trong shell grub. 9
9. Khởi động hệthống với GRUB. 11
9.1 Khởi động hệ điều hành trực tiếp . 11
9.2 Tải trình nạp khởi động khác. 11
10. Cấu hình. 12
10.1 Phân tích thí dụvềmột tập tin cấu hình: . 12
10.2 Đặc điểm của tập tin cấu hình: . 13
11. Giao diện người dùng của GRUB. 13
12. Giao diện dòng lệnh . 13
13. Giao diện thực đơn. 14
14. Biên tập một đềmục trong thực đơn . 14
15. Giao diện thực đơn ẩn . 15
16. Một sốlệnh trong GRUB. 15
16.1 Các lệnh chỉdùng cho thực đơn . 15
17. Các lệnh dùng ởdòng lệnh và đềmục thực đơn . 17
IV. Một số ứng dụng cụthểvà vấn đềthường gặp. 20
1.1 Tạo đĩa CD khởi động với GRUB . 20
1.2 Khởi động nhiều bản Windows cài đặt trên một đĩa cứng . 21
1.3 Khởi động ổCD . 21
V. Cơchếan toàn và bảo mật GRUB. 22
VI. Grub 2 . 23
1. TừUbuntu-VN . 23
2. Cài đặt / Nâng cấp. 24
2.1 Cài đặt (Ubuntu 9.10) . 24
2.2 Cài đặt (Ubuntu 9.04+). 24
3. Hệthống thưmục và tập tin của Grub 2 . 25
3.1 grub.cfg (/boot/grub/grub.cfg). 25
3.2 grub (/etc/default/grub). 27
3.3 /etc/grub.d/ (thưmục) . 30
4. Thêm mục lựa chọn vào Grub 2 . 31
4.1 Tự động thiết lập. 31
4.2 Người dùng tựthiết lập. 32
4.3 Gỡbỏmục lựa chọn trong Grub 2. 33
VII. Chủ đề. 34
1. Ởphiên bản GRUB 2 đã hỗtrợhiển thịtheo chủ đề . 34
2. Hình Splash. 34
3. Ảnh và màu nền . 34
4. Sao chép và chỉnh sửa màu mặc định . 35
5. Tạo một tập tin chủ đềmới . 35
6. Câu lệnh . 36
7. Phục hồi Grub 2 bằng đĩa LiveCD . 39
VIII. Triển khai ứng dụng . 41
IX. Tài liệu tham khảo. 61
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-04-09-do_an_tim_hieu_va_cau_hinh_grub_tren_linux.ReoPHfrRLo.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-5822/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
lệnh này có thể được dùng trong thực đơn lẫn ở dòng lệnh.color bình_thường [tô_sáng]
Thay đổi màu thực đơn. Màu bình_thường được dùng cho hầu hết các dòng trong
thực đơn, và màu tô_sáng được dùng để tô sáng dòng mà con trỏ đang chỉ đến.
Nếu không dùng tô_sáng, màu ngược lại của bỉnh_thường được dùng để tô sáng.
Định dạng của một màu là tiền_cảnh/hậu_cảnh. tiền_cảnh và hậu_cảnh là các tên
màu tượng trưng.
TÌM HIỂU VÀ CẤU HÌNH GRUB TRÊN LINUX Trang- 16
GVHD: NGUYỄN TẤN KHÔI
Tên màu tượng trưng phải là một trong các tên sau:
• black
• blue
• green
• cyan
• red
• magenta
• brown
• light-gray
Những tên bên dưới chỉ dùng được cho tiền cảnh.
• dark-gray
• light-blue
• light-green
• light-cyan
• light-red
• light-magenta
• yellow
• white
Nhưng chỉ có 8 tên đầu có thể dùng cho hậu_cảnh.
Nếu muốn chớp nháy màu tiền cảnh, dùng tiền tố blink- cho tiền_cảnh.
Lệnh này dùng được trong tập tin cấu hình và ở dòng lệnh. Thí dụ trong tập
tin cấu hình:
# Thie^'t la^.p ma`u ma(.c ddi.nh.
color light-gray/blue black/light-gray
# Thay ddo^?i ma`u.
title OS-BS like
color magenta/blue black/magenta
device ổ_đĩa tập_tin
Trong shell grub, chỉ định tập tin tập_tin như là ổ đĩa thực sự cho ổ đĩa BIOS
ổ_đĩa. Có thể dùng lệnh này để tạo hình ảnh đĩa, và/hay sửa chữa các ổ đĩa được
GRUB đoán khi GRUB không xác định được chúng một cách chính xác, như:
grub> device (fd0) /floppy-image
grub> device (hd0) /dev/sd0
Lệnh này chỉ dùng được ở shell grub.
hide phân_vùng
Che dấu phân vùng phân_vùng bằng cách thiết lập bit ẩn trong mã loại phân vùng
của nó. Điều này có lợi khi khởi động DOS hay Windows và nhiều phân vùng
FAT sơ cấp tồn tại trên một đĩa.
TÌM HIỂU VÀ CẤU HÌNH GRUB TRÊN LINUX Trang- 17
GVHD: NGUYỄN TẤN KHÔI
password [--md5] mật_khẩu [tập_tin_cấu_hình_mới]
Nếu được dùng trong phần đầu tiên của một tập tin thực đơn, nó sẽ vô hiệu hoá
mọi hoạt động điều khiển biên tập tương tác (bộ phận biên tập đề mục thực đơn
và dòng lệnh) và các đề mục được bảo vệ bằng lệnh lock. Nếu mật khẩu mật_khẩu
được nhập, nó sẽ tải tập_tin_cấu_hình_mới làm tập tin cấu hình mới và khởi động
lại GRUB Giai đoạn 2 nếu tập_tin_cấu_hình_mới được chỉ định. Nếu không,
GRUB sẽ chỉ mở khoá các lệnh đặc quyền. Lệnh này cũng có thể được dùng trong
phần script, khi đó nó sẽ hỏi mật khẩu trước khi tiếp tục. Tuỳ chọn --md5 bảo
GRUB rằng mật_khẩu được mã hoá với md5crypt.
setkey [đến_phím từ_phím]
Thay đổi ánh xạ bàn phím. Phím từ_phím được ánh xạ sang đến_phím. Nếu không
có đối số nó sẽ thiết lập lại ánh xạ bàn phím. Lưu ý rằng lệnh này không hoán đổi
các phím. Nếu muốn hoán đổi các phím, chạy lệnh này một lần nữa với thông số
hoán đổi, như:
grub> setkey capslock control
grub> setkey control capslock
Một phím phải là một chữ cái, một con số, hay một trong các kí hiệu sau: escape,
exclam, at, numbersign, dollar, percent, caret, ampersand, asterisk, parenleft, parenright, minus,
underscore, equal, plus, backspace, tab, bracketleft, braceleft, bracketright, braceright, enter,
control, semicolon, colon, quote, doublequote, backquote, tilde, shift, backslash, bar, comma,
less, period, greater, slash, question, alt, space, capslock, FX (X là một chữ số), và delete.
unhide phân_vùng
Khử ẩn phân vùng phân_vùng bằng cách xoá bit ẩn trong mã loại phân vùng.
Lệnh này có ích khi khởi động DOS hay Windows và có nhiều phân vùng sơ cấp
trên một đĩa cứng.
17. Các lệnh dùng ở dòng lệnh và đề mục thực đơn
Các lệnh này dùng được ở dòng lệnh và ở đề mục thực đơn. Có thể chạy lệnh Giúp để xem
thông tin về các lệnh này.
blocklist tập_tin
In kí hiệu danh sách khối của tập tin tập_tin.
boot
Khởi động hệ điều hành/trình nạp chuỗi đã được nạp. Chỉ cần thiết khi chạy trên
dòng lệnh tương tác đầy đủ (nó được hiểu ngầm ở cuối đề mục thực đơn).
cat tập_tin
Hiển thị nội dung tập tin tập_tin. Lệnh này có thể giúp xác định đúng đâu là thư
mục gốc của hệ điều hành:
grub> cat /etc/fstab
chainloader [--force] tập_tin
Nạp chuỗi tập_tin. Nếu chỉ định tuỳ chọn --force, nó sẽ cưỡng bức nạp tập_tin, cho
dù nó có chữ kí đúng hay không. Điều này giúp nạp một trình nạp khởi động
khiếm khuyết (như để khởi động SCO UnixWare 7.1).
TÌM HIỂU VÀ CẤU HÌNH GRUB TRÊN LINUX Trang- 18
GVHD: NGUYỄN TẤN KHÔI
cmp tập_tin1 tập_tin2
So sánh tập tin tập_tin1 với tập_tin2. Nếu chúng khác nhau về kích thước, in các
kích thước như sau:
Differ in size: 0x1234 [foo], 0x4321 [bar]
Nếu kích thước bằng nhau nhưng các byte ở một offset khác nhau, in các byte như
sau:
Differ at the offset 777: 0xbe [foo], 0xef [bar]
Nếu chúng hoàn toàn giống nhau, không in gì cả.
configfile tập_tin
Tải tập_tin làm tập tin cấu hình.
displaymem
Hiển thị thông tin về bộ nhớ đang được sử dụng, bao gồm tất cả các vùng của
RAM vật lý được cài đặt, dựa trên thông tin từ BIOS. Giúp xác định hệ thống có
bao nhiêu RAM dành cho khởi động.
embed stage1_5 thiết_bị
Ghi Giai đoạn 1.5 stage1_5 vào các sector sau MBR nếu thiết_bị là một ổ đĩa,
hay vào vùng của trình khởi động nếu thiết_bị là một phân vùng FFS hay phân
vùng ReiserFS. In con số các sector chiếm bởi stage1_5, nếu thành công. Thông
thường không cần chạy lệnh này trực tiếp.
find tên_tập_tin
Tìm tên tập tin tên_tập_tin trong tất cả các phân vùng và in danh sách các thiết bi
chứa tập tin. Tên tập tin tên_tập_tin nên là một tên tập tin tuyệt đối như
/boot/grub/stage1.
halt --no-aPhần mềm
Tắt máy tính. Nếu tuỳ chọn --no-aPhần mềm được chỉ định, không thực hiện lời gọi APhần mềm
BIOS; nếu không, máy tính dùng APhần mềm khi tắt.
Giúp --all [mẫu ...]
Hiển thị thông tin về các lệnh được cài sẵn. Nếu không chỉ định mẫu, lệnh này sẽ
cho ra miêu tả ngắn của hầu hết các lệnh có sẵn. Nếu chỉ định tuỳ chọn --all, các
miêu tả ngắn cho các lệnh hiếm dùng cũng được trình bày. Nếu chỉ định mẫu, nó
sẽ trình bày thông tin dài hơn về mỗi lệnh khớp với các mẫu đó.
initrd tập_tin ...
Nạp đĩa RAM ban đầu cho hình ảnh khởi động theo định dạng Linux và thiết lập
các thông số thích hợp cho vùng thiết lập Linux trong bộ nhớ.
install
Đã được đề cập ở trên.
ioprobe ổ_đĩa
Dò tìm cổng I/O dùng cho ổ đĩa ổ_đĩa. Lệnh này sẽ liệt kê các cổng I/O trên màn
hình.
kernel [--type=loại] [--no-mem-option] tập_tin ...
Nạp hình ảnh khởi động (Multiboot a.out hay ELF, Linux zImage hay bzImage,
FreeBSD a.out, NetBSD a.out, v.v...) từ tập_tin. Phần còn lại của dòng được
chuyển nguyên văn như dòng lệnh nhân. Bất cứ mô-đun nào cũng có thể được nạp
sau khi dùng lệnh này. Lệnh này cũng chấp nhận tuỳ chọn --type để chỉ định cụ thể
loại nhân của tập_tin. Đối số loại phải là một trong các thứ sau: netbsd, freebsd,
TÌM HIỂU VÀ CẤU HÌNH GRUB TRÊN LINUX Trang- 19
GVHD: NGUYỄN TẤN KHÔI
openbsd, linux, biglinux, và multiboot. Tuy nhiên, chỉ cần xác định loại nhân khi nạp
nhân NetBSD ELF vì GRUB có thể tự động xác định loạ i nhân trong các trường
hợp khác một cách khá an toàn. Tuỳ chọn --no-mem-option chỉ hiệu quả trên Linux.
Nếu chỉ định tuỳ chọn nà...