superman_vn2006

New Member

Download miễn phí Tiểu luận Tìm hiểu về polime EPDM





MỤC LỤC
 
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài 3
2. Đối tượng nghiên cứu 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
NỘI DUNG 3
1. Khái niệm polime( cao su)EPDM 3
1.1. Khái niệm polime 3
1.2. Phân loại 3
1.3. Khái niệm polime( cao su) EPDM 4
2. Một số tính chất cơ bản của cao su EPDM 4
3. Các thông số quan trọng của cao su EPDM 4
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất của cao su 5
5. Lựa chọn loại EPDM thích hợp 5
6. Ứng dụng chính của cao su EPDM bao gồm 6
7. Một số ví dụ về ứng dụng của EPDM 7
7.1. EPDM làm gioăng bít kín cho cửa máy giặt 7
7.2. Hạt cao su EPDM màu 8
7.3. Biến tính polyme propylen( PP ) bằng EPDM 8
KẾT LUẬN 9
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài 3
2. Đối tượng nghiên cứu 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
NỘI DUNG 3
1. Khái niệm polime( cao su)EPDM 3
1.1. Khái niệm polime 3
1.2. Phân loại 3
1.3. Khái niệm polime( cao su) EPDM 4
2. Một số tính chất cơ bản của cao su EPDM 4
3. Các thông số quan trọng của cao su EPDM 4
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất của cao su 5
5. Lựa chọn loại EPDM thích hợp 5
6. Ứng dụng chính của cao su EPDM bao gồm 6
7. Một số ví dụ về ứng dụng của EPDM 7
7.1. EPDM làm gioăng bít kín cho cửa máy giặt 7
7.2. Hạt cao su EPDM màu 8
7.3. Biến tính polyme propylen( PP ) bằng EPDM 8
KẾT LUẬN 9
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Vật liệu polime ngày càng được chế tạo và ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực kinh tế, do có nhiều ưu thế về chức năng cơ lí, kĩ thuật, giá thành phù hợp.
Poime (cao su ) EPDM (etylen- propylen- dien đồng trùng hợp) có nhiều đặc tính vượt trội,có nhiều ứng dụng trong công nghiệp, việc tìm hiểu về polime này sẽ giúp việc sử dụng loại polime này đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.
2. Đối tượng nghiên cứu
Cao su EPDM
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu về khái niệm cao su EPDM
- Một số tính chất cơ bản của EPDM
- Các yếu tố ảnh hưởng tới tính chất cao su EPDM
- Ứng dụng cao su EPDM
NỘI DUNG
1. Khái niệm polime( cao su) EPDM
1.1. Khái niệm polime
Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau.
Ví dụ: do các mắt xích –NH –[CH2]6 –CO– liên kết với nhau tạo nên Hệ số n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa. Các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime được gọi là monome
1.2. Phân loại
a) Theo nguồn gốc:
b) Theo cách tổng hợp: 
1.3. Khái niệm polime( cao su) EPDM
EPDM là một polime được tạo ra bằng cách đồng trùng hợp etylen và propylen với một lượng nhỏ các dien không liên hợp. Các dien hiện đang được sử dụng trong sản xuất EPDM là DCPD( dicyclopentadien), ENB(ethylidene norbornene) và VNB (vinyl norbornene).
Thành phần của EPDM: etylen chiếm khoảng 45 – 75% khối lượng. Các dien chiếm 2.5 – 12% khối lượng.
Các loại EPDM có “tính no” còn dư trong các mạch nhánh và vì vậy có thể được lưu hóa bằng lưu huỳnh và các chất xúc tiến.
2. Một số tính chất cơ bản của cao su EPDM
- Là loại cao su có tỷ trọng thấp nhất trong tất cả các loại cao su( 0.86g/cm3)
- Có khả năng nhận hàm lượng chất độn cao hơn tất cả các loại cao su khác.
- Rất bền với nhiệt, oxi hóa, ozon, môi trường nước và thời tiết.
- Bền với hóa chất, có độ mềm dẻo ở nhiệt độ thấp, có chức năng cách điện.
- Cao su EPDM thường được gọi là cao su “sử dụng ngoài trời”.
3. Các thông số quan trọng của cao su EPDM :
- Độ nhớt Mooney
- Tỷ lệ etylen và propylen
- Hàm lượng dien( ENB hay loại khác)
- Hàm lượng và loại dầu trong cao su
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất của cao su
Hàm lượng etylen Þ
Độ nhớt MooneyÞ
Þ Hấp thụ nhiều chất độn và dầu
Þ Cường lực trước lưu hóa khi nóng
Þ Cường lực trước lưu hóa khi nguội
Þ Cường lực trước lưu hóa khi nóng
Þ Cường lực, modulus và khả năng đùn
Þ Kháng biến hình
Þ Độ cứng ở nhiệt độ thấp
Þ modulus, độ bền nén, bền xé
Ü Tính bám dính và tính dính trục cán
Þ Các chức năng động lực học
Ü Tính mềm dẻo ở nhiệt độ thấp
Ü Nhiệt độ cán, tiêu hao năng lượng
Ü Độ bền nén
Ü Khả năng gia công
Hàm lượng ENB Þ
MWD và độ phân nhánh Þ
Þ Tốc độ lưu hóa, modulus, độ cứng và độ bền nén
Þ Khả năng gia công
Ü An toàn tự lưu
Þ chức năng sản phẩm
5. Lựa chọn loại EPDM thích hợp
Việc lựa chọn loại EPDM thích hợp được xác định bởi độ nhớt Mooney, hàm lượng etylen và hàm lượng monomer thứ ba của cao su. Các loại EPDM đã có sẵn trong dầu trong thành phần được người ta sản xuất ra để có những loại cao su với trọng lượng phân tử cao hay rất cao và vì vậy khả năng tiếp nhận chất độn và dầu rất cao.
Cao su có độ nhớt hat trọng lượng phân tử cao hơn sẽ có những chức năng đặc trưng của cao su như tính đàn hồi, độ bền nén và cường lực tốt hơn. Mặt khác trọng lượng phân tử có ảnh hưởng cực kỳ lớn đến khả năng chảy của cao su khi chưa lưu hóa. Vì vậy sự lựa chọn loại cao su sẽ chủ yếu phụ thuộc vào yêu cầu gia công. Do khả năng chảy sẽ giảm khi trọng lượng phân tử tăng, quy tắc theo kinh nghiệm dưới đây sẽ được áp dụng:
Þ Cao su EPDM có độ nhớt thấp sẽ được dùng cho hỗn hợp cao su có hàm lượng hóa dẻo thấp và ngược lại.
Trong công nghệ lưu hóa liên tục, người ta ưa chuộng cao su có trọng lượng phân tử cao để đảm bảo khả năng duy trì nguyên dạng của sản phẩm tính chống biến hình tốt khi cao su chưa được lưu hóa nhưng cần có sự cân đối hợp lý với khả năng đùn của hỗn hợp.
Loại cao su có hàm lượng etylen cao có nhiều chức năng như nhựa nhiệt dẻo và có thể cán luyện, đùn, cán sáng dễ dàng, nó có cường lực cao và do đó có thể đưa vào nhiều chất độn và hóa dẻo. Thêm vào đó, nó có độ cứng và giãn dài cao hơn.
Hàm lượng dien không liên hợp( monomer thứ ba: ENB hay loại khác) ảnh hưởng tới tốc độ lưu hóa( an toàn tự lưu và thời gian lưu hóa), cường lực và ứng suất biến dạng.
Trong công nghệ lưu hóa liên tục khi mà người ta sử dụng lưu huỳnh làm chất lưu hóa, thường các loại EPDM có hàm lượng không no cao được lựa chọn để đạt được tốc độ lưu hóa cao nhất và như thế có thể để tạo ra sản phẩm chất lượng cao và năng suất cao.
Trong công nghệ không liên tục, các loại cao su với hàm lượng không no trung bình thường được sử dụng vì khi đó người ta có thể giảm thời gian lưu hóa bằng tăng nhiệt độ lưu hóa hay nhiệt độ gia công/tốc độ ép.
6. Ứng dụng chính của cao su EPDM bao gồm:
- Công nghiệp xe hơi:
+ Gioăng và profile làm kín cho cửa, cửa sổ
+ Ống các loại( ống thoát, ống chịu nhiệt, ống chân không,…), chi tiết giảm chấn.
Ứng dụng cho ngành nhựa:
+ Làm cản xe hơi & TPO; TPE; TPV
Cao ốc và xây dựng:
+ Tấm lợp mái nhà và profile nhà cao tầng, cửa sổ và đệm cầu, tấm trải sàn, khu vui chơi;
Chi tiết cao su kỹ thuật:
+ Gioăng máy giặt, bình nước uống và lớp lót bồn chứa, trục, ống, băng tải, đệm xốp.
Công nghiệp điện:
+ Cáp điện và các đầu nối,…
Các ứng dụng khác như làm chất tăng chỉ số độ nhớt của dầu nhờn, ứng dụng trong sản xuất xăm và lốp,…
7. Một số ví dụ về ứng dụng của EPDM
7.1. EPDM làm gioăng bít kín cho cửa máy giặt
Gioăng cửa của máy giặt loại cửa trước giữa cửa kính và ống trước lồng máy giặt. Gioăng làm kín này phải chịu được mức độ rung động đáng kể trong khi lồng giặt chứa quần áo quay tốc độ cao trong giai đoạn làm khô. Ống trước lồng máy giặt được di chuyển tự do trên hệ thống treo của nó vì trọng tải giặt không bao giờ cân bằng.
Gioăng này cũng phải bền với lão hóa gây ra bởi ảnh hưởng của khí quyển và các thành phần của bột giặt. Để có thể thực hiện được chức năng làm kín của mình một cách hoàn hảo hỗn hợp cao su làm gioăng cần có độ bền xé và bền nén tốt. Hỗn hợp cao su này cũng phải được thiết kế để có độ chảy tốt khi gia công bằ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top