hoa.nguyenxuan50
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU BỂ ĐÁ CÂY 1
1.1. Kết cấu bể đá cây. 1
1.2. Những thông số ban đầu. 2
1.2.1. Nơi thiết kế và lắp đặt. 2
1.2.2. Nước làm mát. 3
1.2.3. Tính toán nhiệt độ bay hơi. 4
CHƯƠNG 2: TÍNH NHIỆT BỂ ĐÁ 7
2.1. Kích thước. 7
2.1.1. Khuôn, bể đá. 7
2.1.2. Kho bảo quản đá. 9
2.1.3. Phương án kết cấu. 9
2.2. Tính cấu trúc. 10
2.2.1. Cấu trúc cách nhiệt bể nước muối. 10
2.2.1.1. Xác định chiều dày cách nhiệt. 11
2.2.1.2. Kiểm tra đọng sương. 12
2.2.1.3. Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt. 12
2.2.2. Cách nhiệt nền bể nước muối. 15
2.2.2.1. Xác định chiều dày cách nhiệt. 15
2.2.2.2 Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt. 16
2.3. Tính toán cách nhiệt tường bao kho bảo quản đá. 18
2.3.1. Tính cách nhiệt tường bao kho bảo quản đá. 18
2.3.1.1. Xác định chiều dày cách nhiệt. 18
2.3.1.2. Kiểm tra đọng sương. 19
2.3.1.3. Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt. 20
2.3.2. Cách nhiệt trần kho bảo quản đá. 22
2.3.2.1. Xác định chiều dày cách nhiệt. 22
2.3.2.2. Kiểm tra đọng sương. 23
2.3.2.3. Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt. 24
2.3.3. Cách nhiệt nền kho bảo quản đá. 26
2.3.3.1. Xác định chiều dày cách nhiệt. 26
2.3.3.2. Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt 27
2.4. Tính cân bằng nhiệt. 30
2.4.1. Đại cương 30
2.4.2. Tính tổn thất nhiệt bể đá 30
2.4.2.1. Dòng nhiệt tổn thất qua kết cấu bao che. 30
2.4.2.2. Xác định dòng nhiệt tổn thất qua tường bể đá. 30
2.4.2.3. Xác định dòng nhiệt tổn thất qua nắp bể đá 31
2.4.2.4. Xác định dòng nhiệt qua nền bể đá 31
2.4.2.5. Xác định lượng nhiệt cần thiết để làm lạnh đá Q2 32
2.4.2.6. Xác định dòng nhiệt toả ra khi vận hành Q4 32
2.4.3. Tính tổn thất nhiệt kho trữ đá. 33
2.4.3.1. Dòng nhiệt tổn thất qua kết cấu bao che. 33
2.4.3.2. Xác định dòng nhiệt tổn thất qua tường kho trữ đá. 34
2.4.3.3. Xác định dòng nhiệt tổn thất qua trần kho trữ đá 34
2.4.3.4. Xác định dòng nhiệt tổn thất qua nền kho trữ đá 34
2.4.3.2. Dòng nhiệt toả ra do vận hành 35
CHƯƠNG 3: TÍNH CHỌN MÁY NÉN 37
3.1. Dựng chu trình 37
3.2. Tính chọn máy nén. 39
CHƯƠNG 4: TÍNH CHỌN THIẾT BỊ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ CÙNG THÁP GIẢI NHIỆT 44
4.1. Tính toán thiết bị ngưng tụ cùng tháp giải nhiệt 44
4.1.1. Chọn kiểu thiết bị 44
4.1.1.2. Tính chọn thiết bị. 46
4.1.1.3. Tính chọn tháp giải nhiệt. 47
4.2. Tính toán thiết bị bay hơi. 48
4.2.1. Bể nước muối 48
4.2.1.1. Chọn kiểu thiết bị. 48
4.2.1.2. Thiết kế dàn lạnh xương cá cho bể đá. 48
4.2.1.3. Tính chọn dàn lạnh quạt gió cho kho trữ đá. 50
CHƯƠNG 5: TÍNH CHỌN THIẾT BỊ PHỤ TRỢ 52
5.1. Tính chọn đường ống. 52
5.1.1. Đường hút. 52
5.1.2. Đường đẩy. 53
5.1.3. Tính chọn đường kính ống góp dàn bay hơi xương cá. 53
5.1.3.1. Tính chọn đường kính ống góp hơi ra. 53
5.1.3.2. Tính chọn đường kính ống góp lỏng vào. 54
5.1.4. Tính chọn đường kính ống góp dàn bay hơi kho đá. 54
5.2. Tính chọn bình chứa cao áp 55
5.3. Chọn bính chứa dầu: 57
5.4. Chọn bình tách lỏng 57
5.5. Chọn bình tách dầu 58
CHƯƠNG 6: TRANG BỊ HỆ THỐNG DỤNG CỤ ĐO KIỂM VÀ BẢO VỆ 59
6.1. Máy nén 59
6.2. Bình ngưng tụ 60
CHƯƠNG 7: SO SÁNH HAI CÁCH LÀM NƯỚC ĐÁ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP 62
7.1. Phương pháp làm nước đá gián tiếp. 62
7.2. Phương pháp làm nước đá cây bằng phương pháp trực tiếp. 62
Chương 1
Giới thiệu bể đá cây
Từ lâu nước đá đã giữ một vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp nhất là công nghiệp thực phẩm. Các loại máy đá cỡ nhỏ vài chục kg đến vài trăm kg đá/24h thường là các loại máy đá hoàn toàn tự động, sản xuất đá cục trong khay hay đá mảnh các loại máy này rất cần thiết phục vụ cho các quán hàng giải khát, quán ăn, nhà hàng, khách sạn, cho các mục đích tiêu dùng phục vụ đời sống, y tế, các bệnh viện và trong cả Xí nghiệp. Một phần nhu cầu này đã được đáp ứng bằng các tủ lạnh gia đình tủ lạnh thương nghiệp. Nhưng nhu cầu đối với các máy làm đá vẫn rất lớn, đặc biệt với Bể đá cây.
1.1. Kết cấu bể đá cây.
Bể đá cây được xây dựng với diện tích là 16m2 cao 1,4m, cấu tạo bể được biểu diễn trên hình 1.3. Thành bể nước muối ở bên trong phải gò bằng tôn đen dầy 0,003m, giữa cách nhiệt bằng tấm polystirol và một lớp giấy dầu dầy khoảng 0,15m. Vỏ ngoài được xây bằng gạch đỏ và hai lớp vữa xi măng. Bể nước muối được chia làm hai ngăn, ngăn lớn để bố trí các khuôn đá, còn ngăn nhỏ để bố trí dàn bay hơi làm lạnh nước muối trong bể có bố trí một bơm nước muối tuần hoàn mạnh từ dàn bay hơi ra làm lạnh khuôn rồi lại quay lại dàn bay hơi. Bơm nước muối bố trí thẳng đứng để tránh rò rì nước muối ra ngoài. Dàn bay hơi kiểu xương cá có khả năng tăng khả năng trao đổi nhiệt lên đáng kể. Các khuôn đá được ghép lại với nhau thành linh đá suốt chiều ngang của bể. Các linh đá không phải đứng im trong bể mà chuyển động từ đầu này đến đầu kia của bể nhờ cơ cấu chuyển động xích. Khi một linh đá kết đông xong và được nhắc ra khỏi bể thì cơ cấu xích chuyển động dồn tất cả các linh đá lên chừa ra phía cuối bể một khoảng hở vừa đủ để đặt linh đá đã đổ đầy nước mới vào. Chuyển động giữa nước muối tuần hoàn và linh đá là ngược chiều.
Khi đá đã kết đông trong khuôn, toàn bộ linh đá được cầu trục nâng ra khỏi bể và thả vào bể làm tan giá. Các khuôn đá nóng lên, lớp băng dính khối đá với khuôn tan ra, cầu trục sẽ nâng đá trượt lên bàn trượt đá để vào kho chứa đá, còn linh đá được cầu trục đưa đến máng rót nước, máng rót nước tự động nhiều vòi có định lượng rót đồng thời cho tất cả các khuôn đá lượng nước đã định trước. Sau khi rót nước xong linh đá được đặt vào đầu bể vị trí mà cơ cấu chuyển động xích vừa đẩy toàn bộ các linh đá dịch ra.
- Máy lạnh phục vụ cho bể muối là máy lạnh amoniắc một cấp, thiết bị ngưng tụ là bình ngưng ống vỏ nằm ngang. Dàn bay hơi kiểu xương cá có cấu tạo để tạo ra dòng chảy rồi tăng cường trao đổi nhiệt.
Nước nuối sử dụng là nước muối ăn NaCl.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU BỂ ĐÁ CÂY 1
1.1. Kết cấu bể đá cây. 1
1.2. Những thông số ban đầu. 2
1.2.1. Nơi thiết kế và lắp đặt. 2
1.2.2. Nước làm mát. 3
1.2.3. Tính toán nhiệt độ bay hơi. 4
CHƯƠNG 2: TÍNH NHIỆT BỂ ĐÁ 7
2.1. Kích thước. 7
2.1.1. Khuôn, bể đá. 7
2.1.2. Kho bảo quản đá. 9
2.1.3. Phương án kết cấu. 9
2.2. Tính cấu trúc. 10
2.2.1. Cấu trúc cách nhiệt bể nước muối. 10
2.2.1.1. Xác định chiều dày cách nhiệt. 11
2.2.1.2. Kiểm tra đọng sương. 12
2.2.1.3. Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt. 12
2.2.2. Cách nhiệt nền bể nước muối. 15
2.2.2.1. Xác định chiều dày cách nhiệt. 15
2.2.2.2 Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt. 16
2.3. Tính toán cách nhiệt tường bao kho bảo quản đá. 18
2.3.1. Tính cách nhiệt tường bao kho bảo quản đá. 18
2.3.1.1. Xác định chiều dày cách nhiệt. 18
2.3.1.2. Kiểm tra đọng sương. 19
2.3.1.3. Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt. 20
2.3.2. Cách nhiệt trần kho bảo quản đá. 22
2.3.2.1. Xác định chiều dày cách nhiệt. 22
2.3.2.2. Kiểm tra đọng sương. 23
2.3.2.3. Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt. 24
2.3.3. Cách nhiệt nền kho bảo quản đá. 26
2.3.3.1. Xác định chiều dày cách nhiệt. 26
2.3.3.2. Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt 27
2.4. Tính cân bằng nhiệt. 30
2.4.1. Đại cương 30
2.4.2. Tính tổn thất nhiệt bể đá 30
2.4.2.1. Dòng nhiệt tổn thất qua kết cấu bao che. 30
2.4.2.2. Xác định dòng nhiệt tổn thất qua tường bể đá. 30
2.4.2.3. Xác định dòng nhiệt tổn thất qua nắp bể đá 31
2.4.2.4. Xác định dòng nhiệt qua nền bể đá 31
2.4.2.5. Xác định lượng nhiệt cần thiết để làm lạnh đá Q2 32
2.4.2.6. Xác định dòng nhiệt toả ra khi vận hành Q4 32
2.4.3. Tính tổn thất nhiệt kho trữ đá. 33
2.4.3.1. Dòng nhiệt tổn thất qua kết cấu bao che. 33
2.4.3.2. Xác định dòng nhiệt tổn thất qua tường kho trữ đá. 34
2.4.3.3. Xác định dòng nhiệt tổn thất qua trần kho trữ đá 34
2.4.3.4. Xác định dòng nhiệt tổn thất qua nền kho trữ đá 34
2.4.3.2. Dòng nhiệt toả ra do vận hành 35
CHƯƠNG 3: TÍNH CHỌN MÁY NÉN 37
3.1. Dựng chu trình 37
3.2. Tính chọn máy nén. 39
CHƯƠNG 4: TÍNH CHỌN THIẾT BỊ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ CÙNG THÁP GIẢI NHIỆT 44
4.1. Tính toán thiết bị ngưng tụ cùng tháp giải nhiệt 44
4.1.1. Chọn kiểu thiết bị 44
4.1.1.2. Tính chọn thiết bị. 46
4.1.1.3. Tính chọn tháp giải nhiệt. 47
4.2. Tính toán thiết bị bay hơi. 48
4.2.1. Bể nước muối 48
4.2.1.1. Chọn kiểu thiết bị. 48
4.2.1.2. Thiết kế dàn lạnh xương cá cho bể đá. 48
4.2.1.3. Tính chọn dàn lạnh quạt gió cho kho trữ đá. 50
CHƯƠNG 5: TÍNH CHỌN THIẾT BỊ PHỤ TRỢ 52
5.1. Tính chọn đường ống. 52
5.1.1. Đường hút. 52
5.1.2. Đường đẩy. 53
5.1.3. Tính chọn đường kính ống góp dàn bay hơi xương cá. 53
5.1.3.1. Tính chọn đường kính ống góp hơi ra. 53
5.1.3.2. Tính chọn đường kính ống góp lỏng vào. 54
5.1.4. Tính chọn đường kính ống góp dàn bay hơi kho đá. 54
5.2. Tính chọn bình chứa cao áp 55
5.3. Chọn bính chứa dầu: 57
5.4. Chọn bình tách lỏng 57
5.5. Chọn bình tách dầu 58
CHƯƠNG 6: TRANG BỊ HỆ THỐNG DỤNG CỤ ĐO KIỂM VÀ BẢO VỆ 59
6.1. Máy nén 59
6.2. Bình ngưng tụ 60
CHƯƠNG 7: SO SÁNH HAI CÁCH LÀM NƯỚC ĐÁ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP 62
7.1. Phương pháp làm nước đá gián tiếp. 62
7.2. Phương pháp làm nước đá cây bằng phương pháp trực tiếp. 62
Chương 1
Giới thiệu bể đá cây
Từ lâu nước đá đã giữ một vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp nhất là công nghiệp thực phẩm. Các loại máy đá cỡ nhỏ vài chục kg đến vài trăm kg đá/24h thường là các loại máy đá hoàn toàn tự động, sản xuất đá cục trong khay hay đá mảnh các loại máy này rất cần thiết phục vụ cho các quán hàng giải khát, quán ăn, nhà hàng, khách sạn, cho các mục đích tiêu dùng phục vụ đời sống, y tế, các bệnh viện và trong cả Xí nghiệp. Một phần nhu cầu này đã được đáp ứng bằng các tủ lạnh gia đình tủ lạnh thương nghiệp. Nhưng nhu cầu đối với các máy làm đá vẫn rất lớn, đặc biệt với Bể đá cây.
1.1. Kết cấu bể đá cây.
Bể đá cây được xây dựng với diện tích là 16m2 cao 1,4m, cấu tạo bể được biểu diễn trên hình 1.3. Thành bể nước muối ở bên trong phải gò bằng tôn đen dầy 0,003m, giữa cách nhiệt bằng tấm polystirol và một lớp giấy dầu dầy khoảng 0,15m. Vỏ ngoài được xây bằng gạch đỏ và hai lớp vữa xi măng. Bể nước muối được chia làm hai ngăn, ngăn lớn để bố trí các khuôn đá, còn ngăn nhỏ để bố trí dàn bay hơi làm lạnh nước muối trong bể có bố trí một bơm nước muối tuần hoàn mạnh từ dàn bay hơi ra làm lạnh khuôn rồi lại quay lại dàn bay hơi. Bơm nước muối bố trí thẳng đứng để tránh rò rì nước muối ra ngoài. Dàn bay hơi kiểu xương cá có khả năng tăng khả năng trao đổi nhiệt lên đáng kể. Các khuôn đá được ghép lại với nhau thành linh đá suốt chiều ngang của bể. Các linh đá không phải đứng im trong bể mà chuyển động từ đầu này đến đầu kia của bể nhờ cơ cấu chuyển động xích. Khi một linh đá kết đông xong và được nhắc ra khỏi bể thì cơ cấu xích chuyển động dồn tất cả các linh đá lên chừa ra phía cuối bể một khoảng hở vừa đủ để đặt linh đá đã đổ đầy nước mới vào. Chuyển động giữa nước muối tuần hoàn và linh đá là ngược chiều.
Khi đá đã kết đông trong khuôn, toàn bộ linh đá được cầu trục nâng ra khỏi bể và thả vào bể làm tan giá. Các khuôn đá nóng lên, lớp băng dính khối đá với khuôn tan ra, cầu trục sẽ nâng đá trượt lên bàn trượt đá để vào kho chứa đá, còn linh đá được cầu trục đưa đến máng rót nước, máng rót nước tự động nhiều vòi có định lượng rót đồng thời cho tất cả các khuôn đá lượng nước đã định trước. Sau khi rót nước xong linh đá được đặt vào đầu bể vị trí mà cơ cấu chuyển động xích vừa đẩy toàn bộ các linh đá dịch ra.
- Máy lạnh phục vụ cho bể muối là máy lạnh amoniắc một cấp, thiết bị ngưng tụ là bình ngưng ống vỏ nằm ngang. Dàn bay hơi kiểu xương cá có cấu tạo để tạo ra dòng chảy rồi tăng cường trao đổi nhiệt.
Nước nuối sử dụng là nước muối ăn NaCl.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links