cat_tom

New Member
Đề tài Tính toán băng cao su ngang để vận chuyển muối công nghiệp dỡ tải kiểu gạt

Download miễn phí Đề tài Tính toán băng cao su ngang để vận chuyển muối công nghiệp dỡ tải kiểu gạt





* Khớp nối với trục ra của hộp giảm tốc và trục tang :
Mômen khớp phải truyền bằng mômen trên tang khi làm việc với sức tải lớn nhất :
M = Mtang = Wo. = 281,95. = 56,39 ( KG.m ) ;
Mômen tính toán khớp :
Mt = M . k1 . k2 = 56,39 . 1,6 .1,2 = 108,27 ( KG.m ) ;
Trong đó :
k1 , k2 : các hệ số tính toán lấy theo bảng 9.2,[ II ].
Dựa vào mômen khớp tính toán , theo bảng III.31,[ I ], chọn khớp trục đàn hồi có các thông số như sau :
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Chương 1 : GIỚI THIỆU VỀ BĂNG ĐAI CAO SU
ß 1 . Giới thiệu .
Băng tải là một trong những loại máy vận chuyển được sử dụng rất phổ biến hiện nay . Nó được sử dụng trong nhiều ngành kinh tế quốc dân . Đặc biệt là trong các cảng biển , xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ,phân bón …
Băng tải có nhiều ưu điểm như : khối lượng vận chuyển lớn , tính liên tục cao , sử dụng lượng nhân công ít . Bên cạnh những ưu điểm đó nó cũng có những nhược điểm như là : diện tích chiếm chỗ lớn , thiết bị cồng kềnh , không vận chuyển được các loại hàng có khối lượng lớn .
Băng đai cao su là loại máy vận chuyển liên tục với bộ phận kéo bằng tang có gắn dây băng cao su tạo thành máng mang tải , trong đó vật liệu vận chuyển không có chuyển động tương đối, đối với băng nên khi vận chuyển không bị nghiền nát .
Băng đai cao su được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp như :khai khoáng , vật liệu xây dựng,vận chuyển than,vận chuyển muối cơng nghiệp …
Người ta dùng băng đai cao su để vận chuyển hàng rời , hàng kết dính hay hàng đơn chiếc ( có khối lượng không lớn ) .
ß 2 . Các thông số kỹ thuật của băng cao su .
Băng cao su vận chuyển muối công nghiệp có các thông số sau :
Năng suất : Q =50 T/h .
Chiều dài vận chuyển theo phương ngang : Ln =90 m .
Tốc độ chuyển động của dây băng : v = 1.6 m/s .
Khối lượng riêng của hàng : g = 0.75 T/m3 .
Theo phân loại ở bảng 4.2,[ I ] , hàng thuộc nhóm hàng hạt nhỏ .
Thiết bị dỡ tải kiểu gạt .
Hệ thống cấp liệu bằng phễu .
Chương 2 : TÍNH TOÁN BĂNG CAO SU
Tính toán băng cao su ngang để vận chuyển muối công nghiệp dỡ tải kiểu gạt với các thông số sau :
- Q = 60 T/h .
- Ln = 80 m .
Cơ sở tính toán dựa trên tài liệu tính toán MÁY NÂNG CHUYỂN [ I ].
ß 1 . Tính toán chiều rộng của băng cao su .
Theo bảng ( 7.1,[ I ]) vật liệu vận chuyển làmuối công nghiệp, ta chọn loại băng phẳng, có thành, có con lăn kiểu PPK .
Đối với hàng rời yêu cầu tấm băng phải khít , đòi hỏi che chắn phần hành trình tránh rơi vãi hàng hóa .
Tra bảng ( 4.1 , [ I ] ) ta có :
Khối lượng riêng : g = (0,72 : 1.28) T/m3 chon g=0.75
* Chiều rộng dây băng :
Trong đó :
Q = 50 (T/h) : Năng suất của băng.
v = 1,6 (m/s) : Tốc độ dây băng.
g = 0,8 (T/m) : Khối lượng riêng của hàng. Tra bảng ( 2.2,[ I ] ).
k = 535 : Hệ số phụ thuộc góc dốc tự nhiên của hàng. Tra bảng ( 6.13,[ I ]).
kb = 1 : Hệ số phụ thuộc góc nghiêng của băng. Tra bảng (6.14,[ I ]).
Theo qui định ở bảng 4.2 [ I ] và từ bảng 4.3 [ I ] ta chọn dây băng công dụng chung loại 2 .
Theo bảng 4.4 [ I ] chọn loại dây băng có B = 500 mm , có 3 lớp màng cốt bằng vải bạt B–820 , có bọc cao su ở hai mặt làm việc dày 3 mm và mặt không làm việc dày 1 mm ( Bảng 4.6 , [ I ] ) .
Ký hiệu dây băng đã chọn : L2 – 500 –4B – 820 – 3 – 1 GOCT 20 – 60 .
* Chiều rộng nhỏ nhất của dây băng :( 6.1 , [ I ] ) .
Bmin = 2 .1.6 + 200 = 2 .1,6 +200 = 203.2 ( mm ) < 500 ( mm );
ß 2 . Tính toán các lực căng băng .
* Tải trọng trên một đơn vị do khối lượng hàng :
* Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng dây băng :
qb = 1,1 . B . d ( công thức 4.11,[ I ] );
Trong đó :
B = 500 mm : Chiều rộng dây băng .
Chiều dày dây băng :
d = d1 + i.dm + dk ; ( 4.1 , [ I ] )
dm= 1,5 mm : Chiều dày một lớp màng cốt ( 4.5 , [ I ] ).
d1 = 3 mm : Chiều dày lớp bọc cao su mặt làm việc của dây băng .
dk = 1 mm : Chiều dày lớp bọc cao su mặt không làm việc của dây băng.
i = 3 : Số lớp màng cốt .
Þ d = 3 + 3´1,5 +1 =8,5 (mm) .
Suy ra : qb = 1,1 . 0,5 . 8,5 = 3,74 ( kg/m );
Theo qui định ở bảng 6.8,[ I ] lấy đường kính con lăn đỡ bằng 102 mm .
Theo số liệu ở bảng 6.9 ,[ I ] lấy khoảng cách giữa các con lăn đỡ ở nhánh băng làm việc lt = 1500 mm , khoảng cách giữa các con lăn đỡ ở nhánh băng không tải lk = 3000 mm.
Từ bảng 6.15 [ I ] , ta tìm được khối lượng phần quay của các con lăn đỡ nằm ngang Gt = 10 (kg ).
Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng phần quay của các con lăn :
Ở nhánh có tải :
Ở nhánh không tải :
Như vậy phù hợp với số liệu cho trong bảng 6.10 , [ I ] .
Tải trọng trên một đơn vị chiều dài do phần chuyển động của băng tải :
qbt = 2´qb + qt + qk = 2´3,74 + 6,7 +3,3 = 17,48 ( KG/m ) ; ( 6.7 , [ I ] )
Để xác định sơ bộ lực kéo của băng , đầu tiên ta tìm :
+ Hệ số cản : w = 0,06 ; tra bảng 6.16 , [ I ] .
+ Chiều dài của dây băng theo phương ngang : L = Ln =90 ( m) .
+ Hệ số : m = m1 ´ m2 ´ m3 ´ m4 ´ m5 = 1,1 ´ 1 ´ 1 ´ 1.05 ´ 1 =1,155 ; ( 6.8 , [ I ]) .
+ Lực cản của thiết bị dỡ tải kiểu thanh gạt :
Wg = ( 2,7 ¸ 3,6 ) ´ q ´ B = ( 2,7 ¸ 3,6 ) ´ 17,48 ´ 0,5 = 24 ¸ 32 ( KG ); ( 5.27 , [ I ] ) .
Lấy Wg = 32 ( KG ) .
Lực kéo của băng :
Wo = [ w.L .( q + qb ) +q.H ].m +Wg ; ( 6.8 , [ I ] ) .
= [ 0,06 . 40 .( 17,48 + 3,74 ) ]. 1.155 + 32 = 133,61 ( KG ) .
Từ bảng 6.6 lấy hệ số bám giữa dây băng cao su với tang thép trong không khí ẩm :
m =0,25
Lấy góc ôm của dây băng trên tang bằng 180° , theo bảng 6.19 ,[ I ] tìm được hệ số: ks = 1,75.
Lực căng tĩnh lớn nhất của dây băng :
Smax = ks . Wo = 1,75 . 133,61 = 233,85 ( KG ).
Theo bảng 6.18,[ I ] dự trữ độ bền tiêu chuẩn qui định của dây băng n = 9 .
Theo bảng 4.7,[ I ] , giới hạn bền của lớp màng cốt trong dây băng đã chọn :
k = 55 ( KG/cm ) .
Kiểm tra số lớp màng cốt cần thiết trong dây băng :
Như vậy là thỏa mãn .
Đường kính cần thiết của tang truyền động :
Dt ³ a.i = 125 . 3 = 375 (mm) ; ( 6.10,[ I ] ).
Ở đây hệ số a = 125 lấy theo bảng 6.5,[ I ] , còn đường kính Dt = 400 (mm) Phù hợp với dãy tiêu chuẩn của GOCT 10624 – 63 .
Đường kính tang căng băng lấy bằng 0,8.Dt = 0,8.400 = 320 (mm).
Chiều dài của tang truyền động và tang căng băng lấy theo qui định :
Lt = B + 80 = 500 + 80 = 580 (mm) ;
ß 3 . Tính toán chính lực ở các điểm trên băng .
Băng được phân chia ra thành từng đoạn , giới hạn của chúng được đánh số thứ tự như hình 1.1 .
3 4 5 6
Tang truyền động
2 1
Xác định lực căng của dây băng tại từng điểm riêng của băng theo phương pháp đi vòng theo chu vi . Bắt đầu từ điểm 1, lực căng tại đây là S1 chưa biết .
Lực căng tại điểm 2 :
S2 = S1 + Wk = S1 + qb.Ln.w
= S1 + 3,74.90.0.06 = S1 + 20.196;
Lực căng tại điểm 3 :
S3 = S2 + Wq = S2 + Sv.(kq – 1)
= S2 + S2.(kq – 1) = S1 + 20.196 + ( S1 + 20.196 ).(1,05 – 1)
= 1,05. S1 +21.2 ;
Lực cản tại điểm vào tải để truyền cho hàng có tốc độ của bộ phận kéo:( 5.24,[ I ] )
Lực cản do thành dẫn hướng của máng vào tải :
Wm = 5 . l = 5 . 2 = 10 (KG); ( công thức 2.25,[ I ] ).
Tổng lực cản khi vào tải :
Wvt = Wt + Wm = 2,77 + 10 = 12,77 (KG ) ;
Lực căng tại điểm 4 :
S4 = S3 + Wvt = 1,05. S1 + 33.97 ;
Lực cản trên đoạn 4 – 5 :
W4-5 = ( q + qb ) .w.L4-5
= ( 17,48 + 3,74 ) .0,01.88
= 18,6 ( KG ) ;
Lực căng tại điểm 5 :
S5 = S4 + W4-5 = 1,05. S1 + 33.97+18.6;
= 1,05. S1 + 52.57 ;
Lực cản trên đoạn 5 – 6 :
W5-6 = Wg = 32 ( KG ) ;
Lực căng tại điểm 6 :
S6 = S5 + W5-6 = 1,05. S1 + 52.57 + 32
= 1,05. S1 + 84.57; (*)
Dùng biểu thức Ơle quan hệ giữa lực căng của nhánh đi vào và nhánh đi ra khỏi tang truyền động :
S6 = S1.em.a = S1.e0,25.3,14
= 2,19.S1 ; (**)
Trong đó :
+ m = 0,25 : Hệ số bám giữa dây băng cao su với tang thép .
+ a = 180° = 3.14 rad : Góc ôm của dây băng trên tang .
Từ (*) và (**) suy ra :
1,05. S1 +84.57 = 2,19.S1
Þ S1 = 74.18 ( KG ) ;
Suy ra : S6 = 1,05. S1 +84.57 = 1,05.74.18 + 84.57 ;
Þ S6 = 162.45 ( KG ) ;
Giá trị các lực căn...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top