cobetinhnghich_nd_95
New Member
Download miễn phí Tính toán kiểm nghiệm động cơ b - 2 ở chế độ công suất
Việc điều khiển cung cấp nhiên liệu của bơm vào các xi lanh bằng cách dịch chuyển thanh răng tác động đến pittông qua ống lót xoay nhờ cơ cấu đặc biệt của phần trên pittông nên việc xoay nó về phía này hay phía khác sẻ dản đến tăng hay giảm lượng cung cấp nhiên liệucủa các thân bơm vào các xi lanh.Thứ tự làm việc của các phân bơm:2-11-10-3-6-7-12-1-4-9-8-5 (tính từ đầu dẩn động bơm)
Bộ điều tốc:bộ điều tốc dùng để duy trì chế độ làm việc đã cho của động cơ khi xe tăng chuyển động trên địa hình không bằng phẳng, duy trì vòng quay nhỏ nhất của trục khuỷu khi xe xhạy không tải và để ngăn ngừa tăng số vòng quay của trục khuỷu lên quá cao khi giảm đột ngột tải động cơ.Đây là bộ điều tốc nhiều chế độ.Nó co ưu điểm :Tự động điều chỉnh được tất cả tốc độ của động cơ ứng với tải xác định. Lực lò xo điều tốc và lực ly tâm của quả văng chỉ tác dụng lên khớp trượt và ổ bi của khớp trượt, còn lại các cơ cấu khác đều không chịu tác dụng của hai lực ấy da đó tuổi thọ và độ tin cậy cao.
Khớp nối dẩn động bơm nhiên liệu cao áp HK-10 nó dùng để nối trục cam của bơm cao áp với trục dẩn động và cho phép thay góc phun nhiên liệu sớm ở các xi lanh động cơ phù hợp với nhiệt độ môi trường xung quanh.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-03-14-tinh_toan_kiem_nghiem_dong_co_b_2_o_che_do_cong.V1ZtLb4v52.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-4210/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
khởi động65
Hệ thống khởi động chính
-Số bình
-Dung tích 1 bình
-Áp suất bình 1
-Áp suát bình 2
-Áp suất bình nhỏ nhất khi khởi động xe
-Thời điểm cung cấp khí nén khởi động ĐC
-Mã hiệu máy nén
Khí nén
02
5
150
70
45
63 trước ĐCT
AK-150-CBd
Cái
lít
KG/cm2
KG/cm2
KG/cm2
độ
66
Hệ thống khởi động phụ
-Máy khởi động
-Điện áp khởi động
- Dòng điện khởi động
-Số bình điện
Bằng điện
CT-16-M
24
700800
4
Vôn
Ampe
Bình
Hệ thống điện
67
Điện áp động cơ đã làm việc
Dung lượng bình điện
Máy phát 1 chiều
Công suất máy phát
2428.5
280
6.5
6500
Vôn
Ampe
Ampe
W
PHẦN II
Phần tích đặc điểm kết cấu của các cơ cấu về hệ thống của động cơ B55
Động cơ B55 trên xe tăng T55 là loại động cơ diesel cao tốc 4 kỳ làm mát bằng nước. Động cơ gồm 12 xilanh bố trí theo kiểu chữ V với góc nhi diện 600 kết cấu đó cho phép rút ngắn chiều dài, hạ thấp chiều cao, làm thu nhỏ kích thước của động cơ nên thuận lợi cho việc bố trí trên xe chiến đấu, đáp ứng yêu cầu chiến thuật khi tác chiến.
Cơ cấu khuỷu trục thanh truyền.
Cơ cấu khuỷu trục thanh truyền (CCKTTT) ùng để biến chuyển động tịnh tiến của píttông thành chuyển động quay của trục khuỷu. Gồm 2 nhóm chi tiết : Cố định và chuyển động.
A.NHÓM CHI TIẾT CỐ ĐỊNH
1.Cácte:
Cácte của động cơ gồm 2 nửa :nửa trên và nửa dưới. Mặt ghép giữa 2 nửa cácte đi qua đường tâm trục khuỷu.
Cácte trên.
Cácte trên cùng với thân máy lắp trên nó tạo thành khung chịu lực của động cơ.Chúng tiếp nhận tất cả nội lực và ngoại lực tác động lên động cơ.Trên cácte được lắp ghép tất cả các thiết bị và các cụm máy của động cơ. Cácte trên dùng để gá lắp các khối xilanh,cácte dưới,trục khuỷu,phần trên của cơ cấu truyền động, bơm cao áp, máy phát điện, bầu lọc dầu nhờn, hộp phân phối khí nén,ống thông hơi, nắp các ổ đỡ trục khuỷu. Hai mặt phẳng để lắp 2 khối xilanh tạo với nhau 1 góc 1200, trên mỗi mặt lắp ghép có 6 lỗ dùng để lắp các phần dưới của ống lót xilanh.Phía trong lắp trục khuỷu, các ổ đỡ trục bố trí trong bảy vách ngăn của cácte, nắp ổ đỡ bắt vào vách cácte bằng các gudông, riêng ổ đỡ thứ 7 và thứ 8 bắt chung 1 nắp bằng 4 gudong. Trong vách ngăn thứ 7 giữa ổ đỡ thứ 7 và thứ 8 có 1 rãnh vòng để lắp ổ bi chặn của trục khuỷu. Mỗi vách ngăn cácte còn bố trí 2 bulông ngang để tăng độ cứng vững cho ổ đỡ, ngoài ra vách thứ 4 được đúc dày hơn và có các gân tăng cứng.
Bạc lót được chế tạo bằng thép tráng đồng thanh chì để giảm ma sát và sự mài mòn, trên mỗi bạc có chốt định vị để chống xoay. Riêng chốt định vị trong ổ đỡ thứ 8 được khoan rỗng để đưa dầu nhờn đến đồng hồ áp suất dầu. Các ổ đỡ và nắp ổ đỡ được đánh số từng cặp theo thứ tự từ đầu động cơ.
Cácte trên lắp với cácte dưới bằng 48 bulông,phía trước cácte có các lỗ để lắp ổ đỡ của cơ cấu truyền động, dẫn dầu bôi trơn và thông hơi.Mặt nằm ngang lắp giá bơm cao áp,bên trái có giá đúc liền với cácte để lắp máy phát điện, bên phải lắp giá của bầu lọc dầu nhờn.
1.2Cácte dưới :
Dùng đậy kín phía đáy động cơ làm máng hứng dầu, bố trí phần dưới cơ cấu dẫn động, ngoài ra còn lắp các cụm bơm nước, bơm dầu nhờn, bơm nhiên liệu thấp áp, trục dẫn động cảm biến đồng hồ tốc độ.Bên trong bố trí tấm dập bọt hạn chế sánh dầu mặt dưới có 8 gân dọc tăng cứng vững, phần sau có các gân bán nguyệt.
Các te trên và dưới được chế tạo bằng hợp kim nhôm được nhiệt luyện, bên trong được phủ 1 lớp sơn Bakelit. Ưu điểm là nhẹ song độ cứng vững còn hạn chế ; giá thành cao vì vậy nên ở nơi chịu lực lớn ta phải có biện pháp tăng khả năng cứng vững trên động cơ. Khối xilanh gồm (áo nước ,ống lót xilanh và nắp máy ) được cố định Khối xilanh gồm (o nước ,ống lĩt xilanh v nắp my ) được cố định với nhau và các te trên bằng các gu đông chịu lực được thể hiên trên hình 5
Hình 5 Sơ đồ gudong chịu lực
1.các vít ngang ; 2 các te trên ;3.đệm lắpi máy ;4.nắp máy ; 5.xi lanh ; 6.đai ốc của vít cấy chịu lực; 7.áo nươc của xi lanh ;8.vít cấy chịu lực; 9.nắp đỡ trục khuỷu ;10. vít cấy của nắp ổ đỡ trục khuỷu ; 11.đai ốc của vít cấy ;12.các te dưới
-lắp bằng các gu dông chịu lực có các ưu nhược điểm:
Thuận tiện cho thay thế và sữa chữa song nó có khó khăn khi gia công , đòi hỏi có độ chính xác cao , độ cứng vững không cao không giảm được trọng lượng
2. Khối xi lanh :Xi lanh bố trí thành từng khối mổi khối 6 xi lanh tạo thánh chữ V cho phép giảm kích thước . Thuận tiện cho làm mát , xi lanh llàm nhiệm vụ dẫn hướng cho Piston va cùng với Piston nắp máy tạo thành buồng đốt. Mỗi khối gồm áo nước và ống lt
2.1 Ao nứơc:
Ao nước dùng bao kín nước làm mát và n¾p ống lót xi lanh được chế tạo bằng hợp kim nhôm , mổi áo nước chia thµnh 6 khoang nhờ 5 ng¨n ®Ĩ l¾p ng lt xilanh
Phía trên mổi khoang có gờ để định tâm khi l¾p ng lt , mỈt tip xĩc gi÷a ng lt vµ ¸o níc trªn g ®Þnh t©m được gia công cơ khí tránh rò nước .Nước làm mát cho các khoang thông nhau mổi áo nước gồm 14 lổ gudong chịu lực , măt ngoài áo nuớc có lç để b¾t ng dn nước , mặt trên mổi áo có 24 lổ lắp ống thống nước , lên nắp máy , trên mổi ống có đệm cao su chống rò nước .MỈt trên áo nước còn có chốt đinh vị n¾p máy , ®Ưm n¾p m¸y .Sự bố trí như vậy cho phép áo nước co đủ độ cứng vửng và lưu thông nươc tốt , truyền nhiệt nhanh và đảm bảo cho hệ làm mát không lọt vào khoang máy.
2.2 ng lt xilanh:
Làm nhiệm vụ dẫn hướng trực tiếp cho piston vµ bao kÝn khoang công tác .Xi lanh làm việc trong ®iỊu kiện nặng nề, có quyết ®Þnh kh«ng nhỏ tới công suất máy nên lót xi lạnh đước chế tạo từ thép hợp kim măt trong thấm ni tơ để tăng độ cng chống mài mßn, n được đánh bóng để giảm ma sát giưa ống lót và piston, mặt ngoài mạ Crom chống gỉ.Nó là loại ốnglót lam mát tốt nhưng độ cứng vững không cao,khả năng làm kín kém so với ống lót khô.
1,2 G ;
3,4 §ai
5 §Ưm kÝn níc
H×nh 6 Giíi thiƯu ng lt ít
Trên ống lót có các gờ và đai gờ : gờ 1 tránh nhiệt độ cao của khí có thể tác dụng vào đệm nắp máy và ngăn phần biến dạng của đệm nắp máy lấn vào buồng cháy khi ta xiết các gudông chịu lực.
Gờ 2 có tác dụng bao kin hơi nước làm mát , mắt trên gờ 2 có các rãnh vòng nên khi xiết các gudông lực đệm nắp máy biến dạng làm tăng độ kín hơi mặt dưới gờ được gia công khít với gờ định tâm.
C¸c đai 3 và 4 dùng để định vị ống lt ở phần dưới , trước đai 4 là hai đệm kín nước 5, đệm đươc chế tạo bằng cao su chÞu nhiệt có tiết diƯn hình chữ nht ,§ệm dưới hình tròn được chế tạo bằng cao su chịu nhiệt chịu dầu để bảo vệ các đệm cao su phía trên.
2.3Nắp máy :
Làm nhiệm vụ bao kín buồng cháy về phía trên là nơi bố trí các cơ cấu phối khí ,vòi phun ,các đường nạp thải ,van khởi động khí nén và chưa mt phần thể tích buồng cháy .
a)MỈt c¾t qua lç vßi phun
b)MỈt c¾t qua lç l¾p xuppap¸pap
1-Lç l¾p ng dn híng cđa xuppap n¹p
2- Lç l¾p ng dn híng cđa xuppap th¶i
3-R·nh th¶i ; 4-Mt phÇn bung ch¸y ; 5,6 –Lç l