apologize_hi_smiles
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÁC HỆ THỐNG ĐHKK THÔNG DỤNG 1
1.1. MÁY ĐIỀU HÒA CỤC BỘ 1
1.1.1. Máy điều hòa cửa sổ 1
1.2.2. Máy điều hoà (tổ hợp) gọn 2
1.2.3. Hệ thống điều hòa trung tâm nước 5
1.2.4. Máy điều hoà VRF 7
CHƯƠNG 2: 11
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ 11
2.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH 11
2.1.1. Khối tháp căn hộ 11
2.1.2. Khối tháp văn phòng (VP) 11
2.1.3. Khối trung tâm thương mại (TTTM) 12
2.2. CHỌN THÔNG SỐ THIẾT KẾ 13
2.2.1. Chọn các thông số thiết kế trong nhà 13
2.2.2. Chọn các thông số tính toán ngoài nhà 15
CHƯƠNG 3: 18
TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT 18
3.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 18
3.2. TÍNH NHIỆT HIỆN THỪA VÀ NHIỆT ẨN THỪA 19
3.2.1. Nhiệt xâm nhập qua cửa kính do bức xạ mặt trời Q11 19
3.2.2. Nhiệt hiện truyền qua mái do bức xạ và chênh lệch nhiệt độ Q21 23
3.2.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22 25
3.2.4. Nhiệt hiện truyền qua nền Q23 29
3.2.5. Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng Q31 31
3.2.6. Nhiệt hiện toả ra do máy móc Q32 33
3.2.7. Nhiệt hiện và ẩn do người toả Q4 35
3.2.8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN 36
3.2.9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5â 38
3.3. THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐHKK 42
3.3.1. Thành lập sơ đồ điều hoà không khí 42
3.3.2. Sơ đồ điều hoà không khí 1 cấp 42
3.3.3. Tính toán sơ đồ điều hoà không khí 43
3.3.4. Các bước tính toán sơ đồ tuần hoàn một cấp 46
CHƯƠNG 4: 51
CHỌN HỆ THỐNG ĐHKK VÀ CÁC THIẾT BỊ 51
4.1. LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐHKK 51
4.2. CHỌN THIẾT BỊ ĐƯỜNG ỐNG 54
4.2.1. Tính chọn bộ chia gas REFNET Joints 54
4.3.2 Tính chọn kích cỡ ống đồng 54
4.3.3. Tính chọn kích cỡ ống nước ngưng 56
CHƯƠNG 5: 58
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN VÀ PHÂN PHỐI KHÔNG KHÍ 58
5.1. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG GIÓ TƯƠI 58
5.1.1. Tính toán cho hệ thống cấp gió tươi cho các tầng 4-17; 18-25 58
5.1.2. Các hệ thống ống cấp gió tươi khác 61
5.2. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG HÚT GIÓ NHÀ VỆ SINH VÀ NHÀ TẮM 62
5.2.1. Tính toán cho sơ đồ hút gió nhà vệ sinh từ tầng 4-25 62
5.2.2. Các sơ đồ thông gió còn lại 65
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN HỆ THỐNG TĂNG ÁP CẦU THANG 66
6.1. GIỚI THIỆU 66
6.2. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG 67
6.3. CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU ÁP 70
6.4. DIỆN TÍCH RÒ LỌT QUA CỬA 71
6.5. XÁC ĐỊNH LƯỢNG KHÍ CẤP 72
6.7. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG ĐIỀU ÁP CHO CÔNG TRÌNH 74
6.7.1. Tính theo chế độ 1 75
6.7.2. Tính cho chế độ 2 75
6.7.3. Tính chọn quạt 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU CÁC HỆ THỐNG ĐHKK THÔNG DỤNG
1.1. MÁY ĐIỀU HÒA CỤC BỘ
Hệ thống điều hoà cục bộ gồm máy điều hoà cửa sổ, máy điều hoà tách (hai và nhiều cụm loại nhỏ) năng suất lạnh nhỏ dưới 7kW (24000BTU/h). Đây là loại máy nhỏ hoạt động tự động, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa dễ dàng, tuổi thọ trung bình, độ tin cậy cao, giá thành rẻ, rất thích hợp đối với các phòng và các căn hộ nhỏ và tiền điện thanh toán riêng biệt theo từng máy. Tuy nhiên hệ thống điều hoà cục bộ có nhược điểm là khó áp dụng cho các phòng lớn như hội trường, phân xưởng, nhà hàng, cửa hàng, các toà nhà như khách sạn, văn phòng vì khi bố trí ở đây các cụm dàn nóng bố trí phía ngoài nhà sẽ làm mất mỹ quan và phá vỡ kết cấu xây dựng của toà nhà. Nhưng với kiến trúc xây dựng, phải đảm bảo không làm ảnh hưởng tới mỹ quan công trình.
1.1.1. Máy điều hòa cửa sổ
Là thiết bị gọn trọn bộ lắp trong một vỏ dùng để điều hòa không khí cho một phòng, năng suất lạnh đến 7kW (24.000Btu/h), một chiều hay hai chiều, thường được bố trí qua của sổ hay qua vách.
Ưu điểm
Có sưởi mùa đông bằng bơm nhiệt;
Có khả năng lấy gió tươi qua cửa lấy gió tươi;
Vốn đầu tư thấp vì giá rẻ do được sản xuất hàng loạt.
Nhược điểm
Nhiệt độ phóng được điều chỉnh nhờ thermostat với độ dao động khá lớn, độ ẩm tự biến đổi theo nên không khống chế được độ ẩm, điều chỉnh theo kiểu on – off;
Khả năng làm sạch không khí kém;
Độ ồn cao;
Khó bố trí trong phòng hơn so với loại hai cụm;
Phải đục một khoảng tường rộng bằng máy điều hòa hay phải cắt của sổ để bố trí máy. Không có khả năng lắp cho tường trực tiếp ngoài trời.
Phạm vi ứng dụng
Thích hợp cho các phòng nhỏ, căn hộ gia đình khó sử dụng cho các tòa nhà cao tầng vì làm mất mỹ quan và phá vỡ kiến trúc.
1.2.2. Máy điều hoà (tổ hợp) gọn
Là các loại máy hay hệ thống điều hòa cỡ trung bình bố trí gọn thành các tổ hợp thiết bị có năng suất lạnh từ 3 đến 220 tấn lạnh Mỹ, dàn bay hơi làm lạnh không khí trực tiếp, dàn ngưng giải nhiệt gió hay nước, kiểu nguyên cụm (máy điều hòa thương nghiệp lắp mái, máy điều hòa nguyên cụm giải nhiệt nước) hay loại tách (2 hay nhiều cụm), có hay không có ống gió, 1 hay 2 chiều, chủ yếu dùng cho điều hòa thương nghiệp và công nghệ.
a) Máy điều hòa nguyên cụm
Gồm có hai loại là máy điều hoà lắp mái và máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nước, máy điều hoà nguyên cụm là loại máy có năng suất lạnh trung bình và lớn. Dàn bay hơi làm lạnh không khí trực tiếp, và quạt dàn bay hơi là quạt ly tâm cột cao áp. Máy được bố trí ống phân phối gió và ống gió hồi. Đặc điểm của máy điều hoà lắp mái là máy được đặt trên mái nhà cao, thông thoáng nên dàn ngưng làm mát bằng gió và cụm dàn lạnh, cụm dàn nóng được gắn liền với nhau thành một khối duy nhất.
Đặc điểm của máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nước là bình ngưng rất gọn nhẹ, không chiếm diện tích và thể tích lắp đặt lớn như dàn ngưng giải nhiệt gió nên bình ngưng, máy nén và dàn bay hơi được bố trí thành một tổ hợp hoàn chỉnh. Loại máy này có công suất lớn tới 370kW và chủ yếu dùng cho điều hoà công nghiệp và thương nghiệp. Máy điều hoà lắp mái và máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nước được sản xuất hàng loạt và lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy nên có độ tin cậy, tuổi thọ và mức độ tự động cao, giá thành rẻ, máy gọn nhẹ chỉ cần lắp đặt nối với hệ thống ống gió (nếu cần) và hệ thống nước làm mát là máy sẵn sàng hoạt động được. Qua cách phân tích hệ thống cấu tạo, cách lắp đăt và vận hành ta thấy máy điều hoà lắp mái và máy điều hoà nguyên cụm giả nhiệt nước thích hợp vơi các phân xưởng sản xuất (sợi dệt…) và các nhà hàng siêu thị hội trường. Máy điều hoà lắp mái có độ ồn thấp nên được sử dụng cho điều hoà tiện nghi, còn máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nước thì có độ ồn cao do vậy chỉ sử dung rộng rãi cho điều hoà công nghệ. Nếu sử dụng cho điều hoà tiện nghi thì phải có buồng máy cách âm và bố trí tiêu âm cho cả ống cấp gió và ống hồi gió. Đối với nhà cao tầng máy điều hoà nguyên cụm không thích hợp và rất ít khi được sử dụng là vì đường ống gió kích thước lớn nếu bố trí đường ống gió đi xa thì tổn thất trên đường ống lớn, tốn vật liệu làm đường ống, tốn diện tích bố trí đường ống…
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÁC HỆ THỐNG ĐHKK THÔNG DỤNG 1
1.1. MÁY ĐIỀU HÒA CỤC BỘ 1
1.1.1. Máy điều hòa cửa sổ 1
1.2.2. Máy điều hoà (tổ hợp) gọn 2
1.2.3. Hệ thống điều hòa trung tâm nước 5
1.2.4. Máy điều hoà VRF 7
CHƯƠNG 2: 11
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ 11
2.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH 11
2.1.1. Khối tháp căn hộ 11
2.1.2. Khối tháp văn phòng (VP) 11
2.1.3. Khối trung tâm thương mại (TTTM) 12
2.2. CHỌN THÔNG SỐ THIẾT KẾ 13
2.2.1. Chọn các thông số thiết kế trong nhà 13
2.2.2. Chọn các thông số tính toán ngoài nhà 15
CHƯƠNG 3: 18
TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT 18
3.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN 18
3.2. TÍNH NHIỆT HIỆN THỪA VÀ NHIỆT ẨN THỪA 19
3.2.1. Nhiệt xâm nhập qua cửa kính do bức xạ mặt trời Q11 19
3.2.2. Nhiệt hiện truyền qua mái do bức xạ và chênh lệch nhiệt độ Q21 23
3.2.3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q22 25
3.2.4. Nhiệt hiện truyền qua nền Q23 29
3.2.5. Nhiệt hiện toả ra do đèn chiếu sáng Q31 31
3.2.6. Nhiệt hiện toả ra do máy móc Q32 33
3.2.7. Nhiệt hiện và ẩn do người toả Q4 35
3.2.8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào QhN và QâN 36
3.2.9. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q5h và Q5â 38
3.3. THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐHKK 42
3.3.1. Thành lập sơ đồ điều hoà không khí 42
3.3.2. Sơ đồ điều hoà không khí 1 cấp 42
3.3.3. Tính toán sơ đồ điều hoà không khí 43
3.3.4. Các bước tính toán sơ đồ tuần hoàn một cấp 46
CHƯƠNG 4: 51
CHỌN HỆ THỐNG ĐHKK VÀ CÁC THIẾT BỊ 51
4.1. LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐHKK 51
4.2. CHỌN THIẾT BỊ ĐƯỜNG ỐNG 54
4.2.1. Tính chọn bộ chia gas REFNET Joints 54
4.3.2 Tính chọn kích cỡ ống đồng 54
4.3.3. Tính chọn kích cỡ ống nước ngưng 56
CHƯƠNG 5: 58
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN VÀ PHÂN PHỐI KHÔNG KHÍ 58
5.1. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG GIÓ TƯƠI 58
5.1.1. Tính toán cho hệ thống cấp gió tươi cho các tầng 4-17; 18-25 58
5.1.2. Các hệ thống ống cấp gió tươi khác 61
5.2. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG HÚT GIÓ NHÀ VỆ SINH VÀ NHÀ TẮM 62
5.2.1. Tính toán cho sơ đồ hút gió nhà vệ sinh từ tầng 4-25 62
5.2.2. Các sơ đồ thông gió còn lại 65
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN HỆ THỐNG TĂNG ÁP CẦU THANG 66
6.1. GIỚI THIỆU 66
6.2. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG 67
6.3. CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU ÁP 70
6.4. DIỆN TÍCH RÒ LỌT QUA CỬA 71
6.5. XÁC ĐỊNH LƯỢNG KHÍ CẤP 72
6.7. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG ĐIỀU ÁP CHO CÔNG TRÌNH 74
6.7.1. Tính theo chế độ 1 75
6.7.2. Tính cho chế độ 2 75
6.7.3. Tính chọn quạt 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU CÁC HỆ THỐNG ĐHKK THÔNG DỤNG
1.1. MÁY ĐIỀU HÒA CỤC BỘ
Hệ thống điều hoà cục bộ gồm máy điều hoà cửa sổ, máy điều hoà tách (hai và nhiều cụm loại nhỏ) năng suất lạnh nhỏ dưới 7kW (24000BTU/h). Đây là loại máy nhỏ hoạt động tự động, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa dễ dàng, tuổi thọ trung bình, độ tin cậy cao, giá thành rẻ, rất thích hợp đối với các phòng và các căn hộ nhỏ và tiền điện thanh toán riêng biệt theo từng máy. Tuy nhiên hệ thống điều hoà cục bộ có nhược điểm là khó áp dụng cho các phòng lớn như hội trường, phân xưởng, nhà hàng, cửa hàng, các toà nhà như khách sạn, văn phòng vì khi bố trí ở đây các cụm dàn nóng bố trí phía ngoài nhà sẽ làm mất mỹ quan và phá vỡ kết cấu xây dựng của toà nhà. Nhưng với kiến trúc xây dựng, phải đảm bảo không làm ảnh hưởng tới mỹ quan công trình.
1.1.1. Máy điều hòa cửa sổ
Là thiết bị gọn trọn bộ lắp trong một vỏ dùng để điều hòa không khí cho một phòng, năng suất lạnh đến 7kW (24.000Btu/h), một chiều hay hai chiều, thường được bố trí qua của sổ hay qua vách.
Ưu điểm
Có sưởi mùa đông bằng bơm nhiệt;
Có khả năng lấy gió tươi qua cửa lấy gió tươi;
Vốn đầu tư thấp vì giá rẻ do được sản xuất hàng loạt.
Nhược điểm
Nhiệt độ phóng được điều chỉnh nhờ thermostat với độ dao động khá lớn, độ ẩm tự biến đổi theo nên không khống chế được độ ẩm, điều chỉnh theo kiểu on – off;
Khả năng làm sạch không khí kém;
Độ ồn cao;
Khó bố trí trong phòng hơn so với loại hai cụm;
Phải đục một khoảng tường rộng bằng máy điều hòa hay phải cắt của sổ để bố trí máy. Không có khả năng lắp cho tường trực tiếp ngoài trời.
Phạm vi ứng dụng
Thích hợp cho các phòng nhỏ, căn hộ gia đình khó sử dụng cho các tòa nhà cao tầng vì làm mất mỹ quan và phá vỡ kiến trúc.
1.2.2. Máy điều hoà (tổ hợp) gọn
Là các loại máy hay hệ thống điều hòa cỡ trung bình bố trí gọn thành các tổ hợp thiết bị có năng suất lạnh từ 3 đến 220 tấn lạnh Mỹ, dàn bay hơi làm lạnh không khí trực tiếp, dàn ngưng giải nhiệt gió hay nước, kiểu nguyên cụm (máy điều hòa thương nghiệp lắp mái, máy điều hòa nguyên cụm giải nhiệt nước) hay loại tách (2 hay nhiều cụm), có hay không có ống gió, 1 hay 2 chiều, chủ yếu dùng cho điều hòa thương nghiệp và công nghệ.
a) Máy điều hòa nguyên cụm
Gồm có hai loại là máy điều hoà lắp mái và máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nước, máy điều hoà nguyên cụm là loại máy có năng suất lạnh trung bình và lớn. Dàn bay hơi làm lạnh không khí trực tiếp, và quạt dàn bay hơi là quạt ly tâm cột cao áp. Máy được bố trí ống phân phối gió và ống gió hồi. Đặc điểm của máy điều hoà lắp mái là máy được đặt trên mái nhà cao, thông thoáng nên dàn ngưng làm mát bằng gió và cụm dàn lạnh, cụm dàn nóng được gắn liền với nhau thành một khối duy nhất.
Đặc điểm của máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nước là bình ngưng rất gọn nhẹ, không chiếm diện tích và thể tích lắp đặt lớn như dàn ngưng giải nhiệt gió nên bình ngưng, máy nén và dàn bay hơi được bố trí thành một tổ hợp hoàn chỉnh. Loại máy này có công suất lớn tới 370kW và chủ yếu dùng cho điều hoà công nghiệp và thương nghiệp. Máy điều hoà lắp mái và máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nước được sản xuất hàng loạt và lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy nên có độ tin cậy, tuổi thọ và mức độ tự động cao, giá thành rẻ, máy gọn nhẹ chỉ cần lắp đặt nối với hệ thống ống gió (nếu cần) và hệ thống nước làm mát là máy sẵn sàng hoạt động được. Qua cách phân tích hệ thống cấu tạo, cách lắp đăt và vận hành ta thấy máy điều hoà lắp mái và máy điều hoà nguyên cụm giả nhiệt nước thích hợp vơi các phân xưởng sản xuất (sợi dệt…) và các nhà hàng siêu thị hội trường. Máy điều hoà lắp mái có độ ồn thấp nên được sử dụng cho điều hoà tiện nghi, còn máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nước thì có độ ồn cao do vậy chỉ sử dung rộng rãi cho điều hoà công nghệ. Nếu sử dụng cho điều hoà tiện nghi thì phải có buồng máy cách âm và bố trí tiêu âm cho cả ống cấp gió và ống hồi gió. Đối với nhà cao tầng máy điều hoà nguyên cụm không thích hợp và rất ít khi được sử dụng là vì đường ống gió kích thước lớn nếu bố trí đường ống gió đi xa thì tổn thất trên đường ống lớn, tốn vật liệu làm đường ống, tốn diện tích bố trí đường ống…
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: