Underwear_daquang
New Member
Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán mua, bán hàng hoá ở công ty thương mại tổng hợp Tiến Thành
Mục Lục
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương I: TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG TY TM TH TIẾN THÀNH 3
1.1. Đặc điển chung về tổ chức quản lý & sản xuất ở DNTM 3
1.1.1. Quá trình hình thành & phát triển 3
1.1.2 Cơ cấu tổ chức trong công ty 4
1.3.1.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty 6
ChươngII: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN MUA, BÁN HÀNG TRONG
DNTM 10
2.1. Đặc điểm về hàng hoá trong DNTM 10
2.2.Các cách mua hàng 12
2.3.Các pjương thức bán hàng 13
2.3.1.Bán hàng theo cách gửi 13
2.3.2.bán hàng thoe cách giao hàng trực tiếp 15
2.4.Tổ chức công tác kế toán mua, bán hàng 16
2.4.1. Tổ chức kế toán mua bán hàng 16
a. Đánh giá hàng mua vào 16
b. Lập danh điểm hàng hoá 17
2.4.2.Tổ chức kế toán bán hàng 24
Chương III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TOÁN MUA, BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY 34
3.1.1. Tổ chức kế toán mua hàng tại công ty 34
3.1.1.1.Nguồn hàng & cách mua hàng 34
3.1.2. Đánh giá hàng mua vào 35
3.2.1.3. Lập danh điểm & hạch toán hàng tồn kho 41
3.2.2.Tổ chức công tác kế toán bán hàng tại công ty 43
3.2.3. Kế toán tổng hợp quá trình mua, bán hàng 48
3.2.3.1. Hàng mua trong nước 50
3.2.3.2. Hàng nhập khẩu 52
3.2.3.3. Hàng nhập khẩu uỷ thác 54
3.2.3.4. Bán hàng ở công ty 56
Chương IV: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA, BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TM TH TIẾN THÀNH 62
4.1. Những nhận xét chung về kế toán mua, bán hàng hoá ở công ty.62
4.1.1.Những ưu điểm 63
4.1.2. Những hạn chế 65
4.2. Hoàn thiện công tác kế toán mua hàng & bán hàng ở công ty 65
4.2.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện 69
KẾT LUẬN
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-05-chuyen_de_to_chuc_cong_tac_ke_toan_mua_ban_hang_h.PBh73exFd8.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-44162/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
+ TK 511: Doanh thu bán hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong cùng một kỳ sản xuất kinh doanh.
TK này có 4TK cấp 2
TK 5111: DT bán hàng hoá
TK 5112: DT bán thành phẩm
TK 5113: DT cung cấp dịch vụ
TK 5114: DT trợ cấp, trợ giá
TK 512 - DT bán hàng nội bộ: Tài khoản này được sử dụng để phản ánh tình hình bán hàng trong nội bộ một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập (giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc, hay giữa các đơn vị phụ thuộc với nhau).
TK 512 gồm có 3 TK cấp 2
TK 5121: DT bán hàng hoá
TK 5122: DT bán thành phẩm
TK 5123: DT cung cấp dịch vụ
(-) TK 531 – Hàng hoá bị trả lại
TK này dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm hàng hoá dịch vụ lao vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân, do vi phạm cam kết, hợp đồng kinh tế, hàng bị mất kém phẩm chất, không đúng quy cách chủng loại.
(-) TK 532 – Giảm giá hàng bán
Kế toán doanh thu bán hàng theo các cách bán hàng
1. cách doanh thu trực tiếp (khách hàng đã thanh toán hay chấp nhận thanh toán.
TK 531, 532 TK 511 TK 111,112,131
(2b) (1a)
TK 3332, 3333 (1b)
(2a)
TK 3331
(1a) DT bán hàng trường hợp hàng không thuộc diện chịu thuế GTGT hay DT bán hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
(1b) DT bán hàng (hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(2a): Thuế tiêu thụ đặc biệt hay xuất nhập khẩu phải nộp trừ vào doanh thu thuế.
(2b): Cuối kỳ phản ánh các khoản giảm giá, hàng bán bị trả lại trừ vào doanh thu.
2. cách gửi bán ở các đại lý ký gửi
Theo cách này doanh nghiệp sẽ giao hàng cho các đơn vị nhận đại lý ký gửi để các đơn vị này bán theo giá quy định của doanh nghiệp đồng thời doanh nghiệp sẽ phải chịu một khoản tiền hoa hồng tính theo 1 tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng chi trả cho các đơn vị nhận đại lý ký gửi.
Về phía các đơn vị nhận đại lý ký gửi thì được hưởng khoản tiền hoa hồng và hạch toán tiền hoa hồng đó là doanh thu bán hàng.
- Đối với đơn vị giao hàng
+ Trường hợp doanh thu bán hàng gửi bán đại lý và hoa hồng tách biệt nhau. Kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 giá bán chưa có thuế
Có TK 3331 thuế GTGT
Tiền hoa hồng trả đại lý:
Nợ Tk 641 chi phí bán hàng
Có Tk 111, 112
+ Trường hợp tính trừ hoa hồng đại lý vào doanh thu bán hàng
Nợ Tk 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
- Đối với đơn vị nhận đại lý có hai trường hợp
+ Trường hợp trả tiền nợ đã trừ tiền hoa hồng được hưởng
(1) Tổng số tiền bán hàng thu được
(2) Khi thanh toán tiền bán hàng cho bên giao hàng sau khi đã trừ tiền hoa hồng
TK 511 TK 111,112, 131
(1)
TK 331
(2)
(1): Tổng số tiền bán hàng thu được phải trả cho đơn vị giao đại lý
(2): Tiền hoa hồng được hưởng
(3): Thanh toán tiền cho đơn vị giao hàng
3. cách gửi hàng
Là cách bán hàng mà doanh nghiệp sẽ giao hàng trước theo hợp đồng, khách hàng sau khi nhận được hàng căn cứ vào phiếu kiểm kê để chấp nhận thanh toán khi đó sẽ xác định doanh thu.
TK531,532 TK 511 TK 111,112,131
(3) Kỳ khoản giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại trừ vào DTBH
TK 3332, 333 (1)DTBH của số hàng
(2) Thuế TTĐB, theúe NXK phải Gửi bán chưa thuế
nộp trừ vào DT
TK 3331
Thuế GTGT đầu
ra phải nộp
4. cách bán hàng trả góp
- Theo cách này doanh nghiệp bán hàng thì khách hàng chỉ phải trả một phần tiền, phần còn lại sẽ trả chậm theo hợp đồng và chịu lãi suất theo quy định.
- DT bán hàng là giá bán tại thời điểm bán hàng (giá trả một lần phần lãi suất trả chậm coi như khoản thu nhập hoạt động tài chính.
+ Hàng hoá thuộc diện chịu thuế GTGt theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 111, 112 : Phần tiền đã nhận.
Nợ TK 131 : Phần tiền trả chậm.
Có TK 511 : DT chưa thuế theo giá bán một lần
Có TK3331 : Thuế GTGT theo giá bán 1 lần
Có Tk 711 : Lãi trả chậm
+ Hàng hoá thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay không thuộc diện chịu thuế GTGT thì phần DT gần cả thuế GTGt.
5. Theo cách đổi hàng
Theo cách này doanh nghiệp dùng sản phẩm của mình để đổi lấy vật tư, hàng hoá của các doanh nghiệp khác.
+ Bán hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi doanh nghiệp xuất hàng trao đổi với khách hàng, kế toán ghi doanh thu bán hàng và thuế GTGT.
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – DTBH chưa có thuế
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Khi nhập hàng của khách hàng
Nợ TK 152, 156 (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 –Phải thu của khách hàng
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CÔNG TY TM TH
TIẾN THÀNH
1.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY TM TH TIẾN THÀNH
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TM TH Tiến Thành được thành lập vào ngày 19/12/1998 theo quyết định của UBND số 04775. Sau khi công ty được thành lập các thành viên trực thuộc gồm có:
1/Trụ sở chính công ty TM TH Tiến Thành số nhà 469 -Đường Hoàng Liên –Thị Xã -Lào Cai.
2/Chi nhánh TM ở ninh Bình
3/ Chi nhánh TM ở Yên Bái
4/Chi nhánh TM ở Lai Châu
5/ Cửa hàng TM ở phố Lu (lào Cai)
6/ Cửa hàng TM ở Bắc Hà (Lào Cai)
7/ Cửa hàng TM ở Văn Bàn (Lào Cai)
8/ Cửa Hàng TM ở SA PA (Lào Cai)
9/ Cửa hàng TM ở Thái Niên (Lào Cai)
10/ Cửa hàng TN ở Võ Lao (lào Cai)
11/ Cửa hàng bán xe & dịch vụ của Hon Đa Việt Nam (Lào Cai)
Quá trình hình thành và phát triển của công ty trải qua các giai đoạn như sau:
Từ những ngày đầu thành lập mới chỉ có 40 cán bộ công nhân viên cho tới nay công ty đã có một lực lượng lao đông hùng hậu là trên 600 người. Và trở thành một trong những công ty lớn đầu đàn của tỉnh lào Cai
* Năng lực kinh doanh:
Tính đến ngày 31/12/2001 tổng số vốn kinh doanh của công ty là 44.224triệu đồng trong đó:
+ Vốn cố định : 6.930 triệu đồng
+ Vốn lưu động : 23.452 triệu đồng
+ Vốn tự bổ sung : 8.963 triệu đồng
+ Vốn huy động : 4.879 triệu đồng
* Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công ty
- Hoạt động xuất, nhập khẩu trực tiếp các loại vật tư, thiết bị, vật liệu, thiết bị xây dựng, thép các loại như thép thỏi , thiết bị văn phòng, hàng tiêu dùng, các sản phẩm của ngành công nghiệp, Hàng công nghệ phẩm- Sản xuất: cửa nhôm.
- Vận tải hàng hoá bằng đường bộ.
- Đại lý: Mua, bán, ký gửi hàng hoá, bán xăng dầu.
- Dịch vụ: Cho thuê kho bãi, nhà xưởng, văn phòng, vận chuyển và giao nhận hàng hoá, ăn uống nhà nghỉ.
- Thu mua phế liệu sắt thép, kim loại màu
* Khách hàng của công ty
Trên thị trường quốc tế, công ty có quan hệ mua bán giao dịch với, Singapone, , Hồng Kông, Trung Quốc, Nhật Bản, …
Hiện nay công ty là:
- Hội viên của phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
1.1.2. Cơ cấu tổ chức trong công ty TM TH Tiến Thành(Xem sơ đồ 3)
- Ban lãnh đạo gồm có một giám đốc, một phó giám đốc, Đảng uỷ và công đoàn công ty. Ban lãnh đạo phụ trách tổng quát, đồng thời chỉ đạo trực tiếp các phòng ban chức năng, các chi nhánh, xí nghiệp, cửa hàng trực thuộc.
+ Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, điều hành chung toàn công ty, chịu trách nhiệm trước Nhà nước và cơ quan chủ quản cấp trên về kết quả hoạt độ...
Download miễn phí Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán mua, bán hàng hoá ở công ty thương mại tổng hợp Tiến Thành
Mục Lục
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương I: TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG TY TM TH TIẾN THÀNH 3
1.1. Đặc điển chung về tổ chức quản lý & sản xuất ở DNTM 3
1.1.1. Quá trình hình thành & phát triển 3
1.1.2 Cơ cấu tổ chức trong công ty 4
1.3.1.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty 6
ChươngII: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN MUA, BÁN HÀNG TRONG
DNTM 10
2.1. Đặc điểm về hàng hoá trong DNTM 10
2.2.Các cách mua hàng 12
2.3.Các pjương thức bán hàng 13
2.3.1.Bán hàng theo cách gửi 13
2.3.2.bán hàng thoe cách giao hàng trực tiếp 15
2.4.Tổ chức công tác kế toán mua, bán hàng 16
2.4.1. Tổ chức kế toán mua bán hàng 16
a. Đánh giá hàng mua vào 16
b. Lập danh điểm hàng hoá 17
2.4.2.Tổ chức kế toán bán hàng 24
Chương III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TOÁN MUA, BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY 34
3.1.1. Tổ chức kế toán mua hàng tại công ty 34
3.1.1.1.Nguồn hàng & cách mua hàng 34
3.1.2. Đánh giá hàng mua vào 35
3.2.1.3. Lập danh điểm & hạch toán hàng tồn kho 41
3.2.2.Tổ chức công tác kế toán bán hàng tại công ty 43
3.2.3. Kế toán tổng hợp quá trình mua, bán hàng 48
3.2.3.1. Hàng mua trong nước 50
3.2.3.2. Hàng nhập khẩu 52
3.2.3.3. Hàng nhập khẩu uỷ thác 54
3.2.3.4. Bán hàng ở công ty 56
Chương IV: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA, BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TM TH TIẾN THÀNH 62
4.1. Những nhận xét chung về kế toán mua, bán hàng hoá ở công ty.62
4.1.1.Những ưu điểm 63
4.1.2. Những hạn chế 65
4.2. Hoàn thiện công tác kế toán mua hàng & bán hàng ở công ty 65
4.2.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện 69
KẾT LUẬN
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-05-chuyen_de_to_chuc_cong_tac_ke_toan_mua_ban_hang_h.PBh73exFd8.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-44162/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
số tài khoản sau:+ TK 511: Doanh thu bán hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong cùng một kỳ sản xuất kinh doanh.
TK này có 4TK cấp 2
TK 5111: DT bán hàng hoá
TK 5112: DT bán thành phẩm
TK 5113: DT cung cấp dịch vụ
TK 5114: DT trợ cấp, trợ giá
TK 512 - DT bán hàng nội bộ: Tài khoản này được sử dụng để phản ánh tình hình bán hàng trong nội bộ một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập (giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc, hay giữa các đơn vị phụ thuộc với nhau).
TK 512 gồm có 3 TK cấp 2
TK 5121: DT bán hàng hoá
TK 5122: DT bán thành phẩm
TK 5123: DT cung cấp dịch vụ
(-) TK 531 – Hàng hoá bị trả lại
TK này dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm hàng hoá dịch vụ lao vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân, do vi phạm cam kết, hợp đồng kinh tế, hàng bị mất kém phẩm chất, không đúng quy cách chủng loại.
(-) TK 532 – Giảm giá hàng bán
Kế toán doanh thu bán hàng theo các cách bán hàng
1. cách doanh thu trực tiếp (khách hàng đã thanh toán hay chấp nhận thanh toán.
TK 531, 532 TK 511 TK 111,112,131
(2b) (1a)
TK 3332, 3333 (1b)
(2a)
TK 3331
(1a) DT bán hàng trường hợp hàng không thuộc diện chịu thuế GTGT hay DT bán hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
(1b) DT bán hàng (hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(2a): Thuế tiêu thụ đặc biệt hay xuất nhập khẩu phải nộp trừ vào doanh thu thuế.
(2b): Cuối kỳ phản ánh các khoản giảm giá, hàng bán bị trả lại trừ vào doanh thu.
2. cách gửi bán ở các đại lý ký gửi
Theo cách này doanh nghiệp sẽ giao hàng cho các đơn vị nhận đại lý ký gửi để các đơn vị này bán theo giá quy định của doanh nghiệp đồng thời doanh nghiệp sẽ phải chịu một khoản tiền hoa hồng tính theo 1 tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng chi trả cho các đơn vị nhận đại lý ký gửi.
Về phía các đơn vị nhận đại lý ký gửi thì được hưởng khoản tiền hoa hồng và hạch toán tiền hoa hồng đó là doanh thu bán hàng.
- Đối với đơn vị giao hàng
+ Trường hợp doanh thu bán hàng gửi bán đại lý và hoa hồng tách biệt nhau. Kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 giá bán chưa có thuế
Có TK 3331 thuế GTGT
Tiền hoa hồng trả đại lý:
Nợ Tk 641 chi phí bán hàng
Có Tk 111, 112
+ Trường hợp tính trừ hoa hồng đại lý vào doanh thu bán hàng
Nợ Tk 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
- Đối với đơn vị nhận đại lý có hai trường hợp
+ Trường hợp trả tiền nợ đã trừ tiền hoa hồng được hưởng
(1) Tổng số tiền bán hàng thu được
(2) Khi thanh toán tiền bán hàng cho bên giao hàng sau khi đã trừ tiền hoa hồng
TK 511 TK 111,112, 131
(1)
TK 331
(2)
(1): Tổng số tiền bán hàng thu được phải trả cho đơn vị giao đại lý
(2): Tiền hoa hồng được hưởng
(3): Thanh toán tiền cho đơn vị giao hàng
3. cách gửi hàng
Là cách bán hàng mà doanh nghiệp sẽ giao hàng trước theo hợp đồng, khách hàng sau khi nhận được hàng căn cứ vào phiếu kiểm kê để chấp nhận thanh toán khi đó sẽ xác định doanh thu.
TK531,532 TK 511 TK 111,112,131
(3) Kỳ khoản giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại trừ vào DTBH
TK 3332, 333 (1)DTBH của số hàng
(2) Thuế TTĐB, theúe NXK phải Gửi bán chưa thuế
nộp trừ vào DT
TK 3331
Thuế GTGT đầu
ra phải nộp
4. cách bán hàng trả góp
- Theo cách này doanh nghiệp bán hàng thì khách hàng chỉ phải trả một phần tiền, phần còn lại sẽ trả chậm theo hợp đồng và chịu lãi suất theo quy định.
- DT bán hàng là giá bán tại thời điểm bán hàng (giá trả một lần phần lãi suất trả chậm coi như khoản thu nhập hoạt động tài chính.
+ Hàng hoá thuộc diện chịu thuế GTGt theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 111, 112 : Phần tiền đã nhận.
Nợ TK 131 : Phần tiền trả chậm.
Có TK 511 : DT chưa thuế theo giá bán một lần
Có TK3331 : Thuế GTGT theo giá bán 1 lần
Có Tk 711 : Lãi trả chậm
+ Hàng hoá thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay không thuộc diện chịu thuế GTGT thì phần DT gần cả thuế GTGt.
5. Theo cách đổi hàng
Theo cách này doanh nghiệp dùng sản phẩm của mình để đổi lấy vật tư, hàng hoá của các doanh nghiệp khác.
+ Bán hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi doanh nghiệp xuất hàng trao đổi với khách hàng, kế toán ghi doanh thu bán hàng và thuế GTGT.
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – DTBH chưa có thuế
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Khi nhập hàng của khách hàng
Nợ TK 152, 156 (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 –Phải thu của khách hàng
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CÔNG TY TM TH
TIẾN THÀNH
1.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY TM TH TIẾN THÀNH
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TM TH Tiến Thành được thành lập vào ngày 19/12/1998 theo quyết định của UBND số 04775. Sau khi công ty được thành lập các thành viên trực thuộc gồm có:
1/Trụ sở chính công ty TM TH Tiến Thành số nhà 469 -Đường Hoàng Liên –Thị Xã -Lào Cai.
2/Chi nhánh TM ở ninh Bình
3/ Chi nhánh TM ở Yên Bái
4/Chi nhánh TM ở Lai Châu
5/ Cửa hàng TM ở phố Lu (lào Cai)
6/ Cửa hàng TM ở Bắc Hà (Lào Cai)
7/ Cửa hàng TM ở Văn Bàn (Lào Cai)
8/ Cửa Hàng TM ở SA PA (Lào Cai)
9/ Cửa hàng TM ở Thái Niên (Lào Cai)
10/ Cửa hàng TN ở Võ Lao (lào Cai)
11/ Cửa hàng bán xe & dịch vụ của Hon Đa Việt Nam (Lào Cai)
Quá trình hình thành và phát triển của công ty trải qua các giai đoạn như sau:
Từ những ngày đầu thành lập mới chỉ có 40 cán bộ công nhân viên cho tới nay công ty đã có một lực lượng lao đông hùng hậu là trên 600 người. Và trở thành một trong những công ty lớn đầu đàn của tỉnh lào Cai
* Năng lực kinh doanh:
Tính đến ngày 31/12/2001 tổng số vốn kinh doanh của công ty là 44.224triệu đồng trong đó:
+ Vốn cố định : 6.930 triệu đồng
+ Vốn lưu động : 23.452 triệu đồng
+ Vốn tự bổ sung : 8.963 triệu đồng
+ Vốn huy động : 4.879 triệu đồng
* Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công ty
- Hoạt động xuất, nhập khẩu trực tiếp các loại vật tư, thiết bị, vật liệu, thiết bị xây dựng, thép các loại như thép thỏi , thiết bị văn phòng, hàng tiêu dùng, các sản phẩm của ngành công nghiệp, Hàng công nghệ phẩm- Sản xuất: cửa nhôm.
- Vận tải hàng hoá bằng đường bộ.
- Đại lý: Mua, bán, ký gửi hàng hoá, bán xăng dầu.
- Dịch vụ: Cho thuê kho bãi, nhà xưởng, văn phòng, vận chuyển và giao nhận hàng hoá, ăn uống nhà nghỉ.
- Thu mua phế liệu sắt thép, kim loại màu
* Khách hàng của công ty
Trên thị trường quốc tế, công ty có quan hệ mua bán giao dịch với, Singapone, , Hồng Kông, Trung Quốc, Nhật Bản, …
Hiện nay công ty là:
- Hội viên của phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
1.1.2. Cơ cấu tổ chức trong công ty TM TH Tiến Thành(Xem sơ đồ 3)
- Ban lãnh đạo gồm có một giám đốc, một phó giám đốc, Đảng uỷ và công đoàn công ty. Ban lãnh đạo phụ trách tổng quát, đồng thời chỉ đạo trực tiếp các phòng ban chức năng, các chi nhánh, xí nghiệp, cửa hàng trực thuộc.
+ Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, điều hành chung toàn công ty, chịu trách nhiệm trước Nhà nước và cơ quan chủ quản cấp trên về kết quả hoạt độ...