thientrangtrannguyen
New Member
Download Đề tài Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Tuấn Linh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TP & TTTP
1.1 Ý của TP và TTTP
1.1.1 Ý nghĩa và yêu cầu của quản lý thành phẩm
1.1.2 Tiêu thụ TP và yêu cầu quản lý tiêu thụ TP
1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán TP và TTTP
1.2.1 Nhiệm vụ kế toán TP và TTTP
1.2.2 Tổ chức công tác kế toán TP
1.2.2.1 Đánh giá TP
1.2.2.1 Kế toán TP
a/ Chứng từ & hạch toán chi tiết TP
b/ Kế toán tổng hợp TP
1.2.3 Kế toán doanh thu, thuế tiêu thụ và các khoản làm giảm doanh thu
1.2.3.1 Chứng từ và các tài khoản kế toán
1.2.3.2 Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng
1.2.5 Kế toán chi phí QLDN
1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.7 Sổ kế toán
CHƯƠNG II: THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TP & TTTP Ở CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƯƠNG MAI TUẤN LINH
2.1 Đặc điểm chung của công ty
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triểncủa công ty
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh& tổ chức quản lý
2.1.2.1 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý cty
2.1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.4 Hệ thống sổ kế toán
2.2 Tình hình thực hiện kế toán TP và TTTP ở công ty TuấnLinh
2.2.1 Kế toán thành phẩm
2.2.1.1 Đặc điểm thành phẩm của cty
2.2.1.2 Quản lý thành phẩm của cty
2.2.1.3 Đánh giá thành phẩm
2.2.1.4 Chứng từ & thủ tục nhập, xuất kho thành phẩm
2.2.1.5 Kế toán chi tiết thành phẩm
2.2.1.6 Kế toán tổng hợp thành phẩm
2.2.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm & xác định kết quả kinh doanh
2.2.2.1 Đặc điểm tiêu thụ & cách thanh toán
2.2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng, thuế & các khoản làm giảm doanh thu
a/ Kế toán doanh thu bán hàng
b/ Thuế & các khoản làm giảm doanh thu
2.2.2.3 Kế toán chi phí
2.2.2.4 Xác định kết quả bán hàng
CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TP & TTTP Ở CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI TUẤNLINH
3.1 Nhận xét về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán TP và TTTP nói riêng ở Công ty Tuấn Linh
3.1.1 Nhận xét về tổ chức công tác kế toán ở cty
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán TP & TTTP tại cty
3.1.2.1 Ưu điểm
3.1.2.2 Nhược điểm
3.2 Một số giải pháp
KẾT LUẬN
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
TK 131
TK 152
TK 133
TK 133
(2a)
(2b)
(3b)
(4a)
(4b)
(6a)
(6b)
TK 515
TK 3387
(5b)
(5a)
(1): Phản ánh giá vốn thành phẩm xuất kho
(2a): Thành phẩm gửi bán
(2b): Thành phẩm xuất gửi bán đã coi là tiêu thụ
(3a): Phản ánh doanh thu bán hàng và thu tiền ngay.
(4a): Phản ánh doanh thu bán hàng chưa thu tiền
(5a): Phản ánh khoản chênh lệch giữa tổng giá thanh toán với doanh thu và thuế
(5b): Phân bổ doanh thu
(6a): Phản ánh giá trị vật tư hàng hoá nhận về theo giá mua chưa có thuế GTGT theo cách bán hàng đổi hàng
(3b, 4b, 6b): Phản ánh thuế GTGT
(7): Kết chuyển giá vốn hàng bán
(8): Kết chuyển doanh thu thuần
* Đối với các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại hay các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XNK hay đối với hàng hoá bán ra chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ta hạch toán như sau (Sơ đồ 7):
Sơ đồ 7:
TK 111, 112, 131
TK 333 (3332, 33333)
TK 511
(1)
TK 521, 532
(2)
(4)
TK 531
TK 333 (3331)
(3a)
(3b)
(5)
(1): Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp (nếu có)
(2): Chiết khấu giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
(3a): Phản ánh doanh thu số hàng bán bị trả lại
(3b): Phản ánh số tiền trả lại cho người mua về thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
(4): Kết chuyển chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán.
(5): Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ hàng bán bị trả lại. Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại tồn kho ghi:
Nợ TK 155 "Thành phẩm"
Có TK 632 "Giá vốn hàng bán"
1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng
Trong qúa trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá phải bỏ ra các khoản chi phí cho khâu lưu thông bán hàng như vận chuyển , bao gói , giao dịch.
Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hang hoá dịch vụ. Chi phí bao gồm các khoản cụ thể khác nhau. Theo quy định hiện hành, chi phí bán hàng được chia thành các loại:
- Chi phí nhân viên .
- Chi phí vật liệu bao bì
- Chi phí công cụ đồ dùng .
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh cần được phân loại tổng hợp đúng các nội dung đã quy định. Cuối kỳ hạch toán, chi phí bán hàng phải được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.Trường hợp doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, trong kỳ có hay có ít sản phẩm sản xuất, hàng háo tiêu thụ thì cuối kỳ hạch toán chuyển toàn bộ hay một phần chi phí bán hàng sang theo dõi ở loại “ chi phí chờ kết chuyển” .
Kế toán chi phí bán hàng sử dụng TK641. Căn cứ vào khoản chi phí phát sinh có liên quan đến chi phí bán hàng, chi phí bán hàng được chia thành 7 tài khoản cấp II :
- TK6411: Chi phí nhân viên
- TK6412: Chi phí vật liệu bao bì
- TK6413: Chi phí công cụ đồ dùng.
- TK6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK6415: Chi phí bảo hành giới thiệu sản phẩm.
- TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK6418: Chi phí bằng tiên khác.
Khi có các chi phí phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào nội dung các khoản chi phí đó để ghi sổ kế toán phù hợp:
Trình tự kế toán chi phí bán hàng được biểu diễn bằng sơ đồ sau (sơ đồ 8):
(1): Chi phí nhân viên thuộc khâu bán hàng.
(2) : Chi phí vật liệu bao bì .
(3) : Chi phí CCDC tính vào chi phí bán hàng trong kỳ.
(3b): Phân bổ chi phí trả trước
(4): Trích khấu hao TSCĐ
(5): Chi phí dịch vụ mua ngoài
(6): Các khoản giảm chi phí bán hàng.
(7): Kết chuyển chi phí bán hàng xác định kết qủa kinh doanh.
(8): Chi phí chờ kết chuyển
TK 334, 338
TK 641
TK 111, 112
(6)
TK 152
TK 153
TK 111, 112
TK 142
TK 214
TK 331
(1)
(2)
(3a))
(3b)
(4)
(5)
TK 9111
TK 142, 242
(7)
(8)
Sơ đồ 8
1.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản cụ thể theo quy đinh hiện hành được phân thành các loại sau:
- Chi phí nhân viên quản lý.
- Chi phí vật liệu quản lý.
- Chi phí đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Thuế phí và lệ phí.
- Chi phí dự phòng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền.
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK642. Căn cứ vào nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí quản lý doanh nghiệp được chia làm 8 tài khoản cấp II
- TK6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK6425: Thuế, phí , lệ phí.
- TK6426: Chi phí dự phòng.
- TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK6428: Chi phí bằng tiền khác.
Trình tự kế toán CPQLDN được biểu hiện dưới dạng sơ đồ sau: (sơ đồ 9)
(1): Chi phí nhân viên quản lý .
(2): Chi phí vật liệu.
(3): Chi phí đồ dùng văn phòng.
(4): Phân bổ chi phí trả trước.
(5): Chi phí khấu hao TSCĐ
(6): Thuế phí và lệ phí
(7): Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
(8): Chi phí dự phòng.
(9): Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
(10): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
(11): Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
(12): Chi phí chờ kết chuyển
Sơ đồ 9:
TK 334, 338
TK 642
TK 111, 112
(10)
TK 152
TK 153
TK 333
TK 142
TK 214
TK 111, 112
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
TK 911
TK 142, 242
(11)
(12)
(7)
TK 139
(8)
TK 331
TK 336
(9)
Chi phí quản lý nộp cấp trên
1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Bất cứ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều quan tâm đến kết quả của hoạt động đó, bởi vậy quá trình tiêu thụ gắn liền với quá trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh do đó kế toán còn sử dụng TK911- xác định kết quả kinh doanh dùng để phản ánh xác định kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán .
Kết cấu TK911
TK911 không có số dư cuối kỳ.
Bên nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.
- Kết chuyển lãi trong kỳ.
Bên có :
- Doanh thu thuần của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ.
- Thu nhập thuần từ hoạt động tài chính và hoạt động khác.
- Giá vốn hàng bán bị trả lại ( nếu trước đây đã kết chuyển vào TK911)
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ .
Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh ( Sơ đồ 10)
(1):Kết chuyển gía vốn hàng bán
(2):Kết chuyển chi phí bán hàng cho số sản phẩm tiêu thụ
(3):Kết chuyển chi phí QLDN
(5):Kết chuyển doanh thu thuần
(6):Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính ,thu nhập khác
(7a):Kết chuyển lỗ hoạt động sản xuất kinh doanh
(7b):Kết chuyển lãi hoạt động sản xuất kinh doanh
TK 632
TK 911
TK 511
(5)
TK 641
TK 642
(1)
(2)
(3)
TK 515, 711
TK 421
(6)
TK 635, 811
(4)
(7a)
(7b)
Sơ đồ 10
1.2.7 Sổ kế toán
Tuỳ theo từng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ hay nhật ký chung … mà doanh nghiệp lựa chọn các hình thức sổ cho phù hợp, thuận tiện
Sổ kế toán:
Sổ chi tiết thành phẩm
Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Sổ chi tiết doanh thu
Sổ chi tiết về chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp
Sổ cái các TK511, 512, 157, 521, 532, 641, 642
Sổ tổng hợp: tuỳ theo hình thức
+ Nhật ký chung : sử dụng sổ...
Download Đề tài Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Tuấn Linh miễn phí
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TP & TTTP
1.1 Ý của TP và TTTP
1.1.1 Ý nghĩa và yêu cầu của quản lý thành phẩm
1.1.2 Tiêu thụ TP và yêu cầu quản lý tiêu thụ TP
1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán TP và TTTP
1.2.1 Nhiệm vụ kế toán TP và TTTP
1.2.2 Tổ chức công tác kế toán TP
1.2.2.1 Đánh giá TP
1.2.2.1 Kế toán TP
a/ Chứng từ & hạch toán chi tiết TP
b/ Kế toán tổng hợp TP
1.2.3 Kế toán doanh thu, thuế tiêu thụ và các khoản làm giảm doanh thu
1.2.3.1 Chứng từ và các tài khoản kế toán
1.2.3.2 Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng
1.2.5 Kế toán chi phí QLDN
1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.7 Sổ kế toán
CHƯƠNG II: THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TP & TTTP Ở CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƯƠNG MAI TUẤN LINH
2.1 Đặc điểm chung của công ty
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triểncủa công ty
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh& tổ chức quản lý
2.1.2.1 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý cty
2.1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.4 Hệ thống sổ kế toán
2.2 Tình hình thực hiện kế toán TP và TTTP ở công ty TuấnLinh
2.2.1 Kế toán thành phẩm
2.2.1.1 Đặc điểm thành phẩm của cty
2.2.1.2 Quản lý thành phẩm của cty
2.2.1.3 Đánh giá thành phẩm
2.2.1.4 Chứng từ & thủ tục nhập, xuất kho thành phẩm
2.2.1.5 Kế toán chi tiết thành phẩm
2.2.1.6 Kế toán tổng hợp thành phẩm
2.2.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm & xác định kết quả kinh doanh
2.2.2.1 Đặc điểm tiêu thụ & cách thanh toán
2.2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng, thuế & các khoản làm giảm doanh thu
a/ Kế toán doanh thu bán hàng
b/ Thuế & các khoản làm giảm doanh thu
2.2.2.3 Kế toán chi phí
2.2.2.4 Xác định kết quả bán hàng
CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TP & TTTP Ở CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI TUẤNLINH
3.1 Nhận xét về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán TP và TTTP nói riêng ở Công ty Tuấn Linh
3.1.1 Nhận xét về tổ chức công tác kế toán ở cty
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán TP & TTTP tại cty
3.1.2.1 Ưu điểm
3.1.2.2 Nhược điểm
3.2 Một số giải pháp
KẾT LUẬN
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
333TK 131
TK 152
TK 133
TK 133
(2a)
(2b)
(3b)
(4a)
(4b)
(6a)
(6b)
TK 515
TK 3387
(5b)
(5a)
(1): Phản ánh giá vốn thành phẩm xuất kho
(2a): Thành phẩm gửi bán
(2b): Thành phẩm xuất gửi bán đã coi là tiêu thụ
(3a): Phản ánh doanh thu bán hàng và thu tiền ngay.
(4a): Phản ánh doanh thu bán hàng chưa thu tiền
(5a): Phản ánh khoản chênh lệch giữa tổng giá thanh toán với doanh thu và thuế
(5b): Phân bổ doanh thu
(6a): Phản ánh giá trị vật tư hàng hoá nhận về theo giá mua chưa có thuế GTGT theo cách bán hàng đổi hàng
(3b, 4b, 6b): Phản ánh thuế GTGT
(7): Kết chuyển giá vốn hàng bán
(8): Kết chuyển doanh thu thuần
* Đối với các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại hay các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XNK hay đối với hàng hoá bán ra chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ta hạch toán như sau (Sơ đồ 7):
Sơ đồ 7:
TK 111, 112, 131
TK 333 (3332, 33333)
TK 511
(1)
TK 521, 532
(2)
(4)
TK 531
TK 333 (3331)
(3a)
(3b)
(5)
(1): Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp (nếu có)
(2): Chiết khấu giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
(3a): Phản ánh doanh thu số hàng bán bị trả lại
(3b): Phản ánh số tiền trả lại cho người mua về thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
(4): Kết chuyển chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán.
(5): Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ hàng bán bị trả lại. Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại tồn kho ghi:
Nợ TK 155 "Thành phẩm"
Có TK 632 "Giá vốn hàng bán"
1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng
Trong qúa trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá phải bỏ ra các khoản chi phí cho khâu lưu thông bán hàng như vận chuyển , bao gói , giao dịch.
Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hang hoá dịch vụ. Chi phí bao gồm các khoản cụ thể khác nhau. Theo quy định hiện hành, chi phí bán hàng được chia thành các loại:
- Chi phí nhân viên .
- Chi phí vật liệu bao bì
- Chi phí công cụ đồ dùng .
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh cần được phân loại tổng hợp đúng các nội dung đã quy định. Cuối kỳ hạch toán, chi phí bán hàng phải được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.Trường hợp doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, trong kỳ có hay có ít sản phẩm sản xuất, hàng háo tiêu thụ thì cuối kỳ hạch toán chuyển toàn bộ hay một phần chi phí bán hàng sang theo dõi ở loại “ chi phí chờ kết chuyển” .
Kế toán chi phí bán hàng sử dụng TK641. Căn cứ vào khoản chi phí phát sinh có liên quan đến chi phí bán hàng, chi phí bán hàng được chia thành 7 tài khoản cấp II :
- TK6411: Chi phí nhân viên
- TK6412: Chi phí vật liệu bao bì
- TK6413: Chi phí công cụ đồ dùng.
- TK6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK6415: Chi phí bảo hành giới thiệu sản phẩm.
- TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK6418: Chi phí bằng tiên khác.
Khi có các chi phí phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán căn cứ vào nội dung các khoản chi phí đó để ghi sổ kế toán phù hợp:
Trình tự kế toán chi phí bán hàng được biểu diễn bằng sơ đồ sau (sơ đồ 8):
(1): Chi phí nhân viên thuộc khâu bán hàng.
(2) : Chi phí vật liệu bao bì .
(3) : Chi phí CCDC tính vào chi phí bán hàng trong kỳ.
(3b): Phân bổ chi phí trả trước
(4): Trích khấu hao TSCĐ
(5): Chi phí dịch vụ mua ngoài
(6): Các khoản giảm chi phí bán hàng.
(7): Kết chuyển chi phí bán hàng xác định kết qủa kinh doanh.
(8): Chi phí chờ kết chuyển
TK 334, 338
TK 641
TK 111, 112
(6)
TK 152
TK 153
TK 111, 112
TK 142
TK 214
TK 331
(1)
(2)
(3a))
(3b)
(4)
(5)
TK 9111
TK 142, 242
(7)
(8)
Sơ đồ 8
1.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản cụ thể theo quy đinh hiện hành được phân thành các loại sau:
- Chi phí nhân viên quản lý.
- Chi phí vật liệu quản lý.
- Chi phí đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Thuế phí và lệ phí.
- Chi phí dự phòng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền.
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK642. Căn cứ vào nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí quản lý doanh nghiệp được chia làm 8 tài khoản cấp II
- TK6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK6425: Thuế, phí , lệ phí.
- TK6426: Chi phí dự phòng.
- TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK6428: Chi phí bằng tiền khác.
Trình tự kế toán CPQLDN được biểu hiện dưới dạng sơ đồ sau: (sơ đồ 9)
(1): Chi phí nhân viên quản lý .
(2): Chi phí vật liệu.
(3): Chi phí đồ dùng văn phòng.
(4): Phân bổ chi phí trả trước.
(5): Chi phí khấu hao TSCĐ
(6): Thuế phí và lệ phí
(7): Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
(8): Chi phí dự phòng.
(9): Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
(10): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
(11): Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
(12): Chi phí chờ kết chuyển
Sơ đồ 9:
TK 334, 338
TK 642
TK 111, 112
(10)
TK 152
TK 153
TK 333
TK 142
TK 214
TK 111, 112
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
TK 911
TK 142, 242
(11)
(12)
(7)
TK 139
(8)
TK 331
TK 336
(9)
Chi phí quản lý nộp cấp trên
1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Bất cứ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều quan tâm đến kết quả của hoạt động đó, bởi vậy quá trình tiêu thụ gắn liền với quá trình xác định kết quả hoạt động kinh doanh do đó kế toán còn sử dụng TK911- xác định kết quả kinh doanh dùng để phản ánh xác định kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán .
Kết cấu TK911
TK911 không có số dư cuối kỳ.
Bên nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.
- Kết chuyển lãi trong kỳ.
Bên có :
- Doanh thu thuần của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ.
- Thu nhập thuần từ hoạt động tài chính và hoạt động khác.
- Giá vốn hàng bán bị trả lại ( nếu trước đây đã kết chuyển vào TK911)
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ .
Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh ( Sơ đồ 10)
(1):Kết chuyển gía vốn hàng bán
(2):Kết chuyển chi phí bán hàng cho số sản phẩm tiêu thụ
(3):Kết chuyển chi phí QLDN
(5):Kết chuyển doanh thu thuần
(6):Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính ,thu nhập khác
(7a):Kết chuyển lỗ hoạt động sản xuất kinh doanh
(7b):Kết chuyển lãi hoạt động sản xuất kinh doanh
TK 632
TK 911
TK 511
(5)
TK 641
TK 642
(1)
(2)
(3)
TK 515, 711
TK 421
(6)
TK 635, 811
(4)
(7a)
(7b)
Sơ đồ 10
1.2.7 Sổ kế toán
Tuỳ theo từng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ hay nhật ký chung … mà doanh nghiệp lựa chọn các hình thức sổ cho phù hợp, thuận tiện
Sổ kế toán:
Sổ chi tiết thành phẩm
Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Sổ chi tiết doanh thu
Sổ chi tiết về chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp
Sổ cái các TK511, 512, 157, 521, 532, 641, 642
Sổ tổng hợp: tuỳ theo hình thức
+ Nhật ký chung : sử dụng sổ...