hoa_xuyen_chi_212
New Member
Download Chuyên đề Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tiếp vận VINAFCO
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Chương I: Lý luận chung về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
I.khái quát chung về tiền lương và các khoản trích theo lương
1.Tiền lương và ý nghĩa của tiền lương
2.Các hình thức trả lương
3. Các khoản trích theo lương
4. Các khoản thu nhập khác
II. Nội dung hạch toán tiền lương theo chế độ hiện hành
1.Chứng từ sử dụng
2.Tài khoản sử dụng
3. Nội dung hạch toán
III. Nội dung hạch toán các khoản trích theo lương
1.Chứng từ sử dụng
2.Tài khoản sử dụng
3. Nội dung hạch toán
IV. Nội dung hạch toán các khoản thu nhập khác
1.Chứng từ sử dụng
2.Tài khoản sử dụng
3. Nội dung hạch toán
Chương II : Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH VINAFCO
I. Khái quát chung về Công ty
1. Đặc điểm về lao động
2. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
II. Đặc điểm về lao động và quản lý lao động.
1.Đặc điểm về lao động.
2. Đặc điểm về quản lý lao động.
3.Các hình thức trả lương tại Công ty VINAFCO
III. Tổ chức hạch toán tiền lương theo thời gian
1. Chứng từ để tính lương
2. Tài khoản sử dụng
3. Nội dung hạch toán
IV Tổ chức hạch toán tiền lương theo sản phẩm
1. Chứng từ để tính lương
2. Tài khoản sử dụng
3. Nội dung hạch toán
V. Hạch toán BHXH phải trả CNV
Chương III. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tiền lương, các khoản trích theo lương và nâng cao hiệu quả sử dụng
người lao động
I.Đánh giá tình hình sử dụng người lao động, tình hình quản lý, hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty VINAFCO.
1.Ưu điểm
2.Nhược điểm
II. Phương hướng hoàn thiện công tác tiền lương
III Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng người lao động
1. Đánh giá tình hình sử dụng lao động và hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty VINAFCO.
3. Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.
Kết luận
2
2
6
17
20
22
22
27
27
29
29
29
30
31
31
31
32
33
33
33
36
37
42
42
44
45
45
45
46
46
54
54
54
54
61
70
70
70
72
72
74
74
84
89
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Có TK111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
+ Thực hiện chi phí công đoàn tại cơ sở :
Nợ TK 3382 - Kinh phí công đoàn
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Sử dụng BHYT nộp hết 3% cho cơ quan quản lý cấp trên:
Nợ TK 3384 - Bảo hiểm y tế
Có TK111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Sử dụng BHXH
+ Nộp 20% cho cơ qua quản lý BHXH
Nợ TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
Có TK111,112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
+ Nếu cơ quan BHXH uỷ nhiệm cho doanh nghiệp chi trả hộ các chế độ BHXH như ốm đau, thai sản , tai nạn lao động
Khi CNV có phiếu nghỉ hưởng BHXH thì căn cứ vào chế độ bảo hiểm , tuỳ vào từng trường hợp để tính bảo hiểm trả cho người lao động
Nợ TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
Có TK 3 4 - Phải trả CNV
Khi thực hiện trả BHXH
Nợ TK 334 - Phải trả CNV
Có TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Nếu số kinh phí công đoàn chi tiêu tại Công ty không đủ thì được cơ quan BHXH cấp bù
Nợ TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
IV. NỘI DUNG HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC
1.Chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng thanh toán tiền lương
-…..
2. Tài khoản sử dụng
- TK 421 : lợi nhuận chưa phân phối
- TK 431 : quỹ khen thưởng, phúc lợi
+ TK 4311 : quỹ khen thưởng
+ TK 4312 : quỹ phúc lợi
- TK 334 - phải trả CNV
- TK111,112
3.Nội dung hạch toán
- Hàng tháng, tạm trích quỹ khen thưởng
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Chi tiết: TK 4311: quỹ khen thưởng
TK 4312: quỹ phúc lợi
- Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt, xác định số quỹ khen thưởng, phúc lợi phải trích thêm ghi
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Chi tiết: TK 4311: quỹ khen thưởng
TK 4312: quỹ phúc lợi
- Tính tiền thưởngcho CNV từng tháng quý, năm :
Nợ TK 4311 - Quỹ khen thưởng
Có TK 334 - Phải trả CNV
- Chi tiền thưởng cho từng CNV:
Nợ TK334 - Phải trả CNV
Có TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Khi dùng quỹ phúc lợi để trợ cấp khó khăn , chi cho CNV nghỉ mát , chi văn hoá , văn nghệ …khi chi ghi:
Nợ TK 4312 - Quỹ phúc lợi
Có TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN VINAFCO
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY VINAFCO
1.Quá trình hình thành và phát triển
Kinh tế thị trường việt nam phát triển theo các quy luật kinh tế tất yếu khách quan. Các nghành sản xuất vật chất mở rộng, hàng hoá trong nước ngày càng tăng. Do vậy , nhu cầu lưu thông phối hàng hoá tất yếu phải phát triển đường bộ. Ở các nước kinh tế đang phát triển, các ngành dịch vụ đang chiếm lĩnh một vị trí hết sức quan trọng không kém gì các ngành sản xuât vật chất trong nền kinh tế quốc dân. Thị trường dịch vụ vận tải đang là nhu cầu cần được phát triển, đòi hỏi các nhà quản lý bộ giao thông vận tải quan tâm nhiều hơn tới lĩnh vực này.
Từ các yếu tố mở rộng ngành du lịch vận tải và các yếu tố trên dẫn đến việc cần thiết phải thành lập Công ty vận tải trung ương của lãnh đạo bộ giao thông vận tải. Công ty được thành lập theo quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước số 23A/TCCB do bộ trưởng bộ giao thông vận tải ký ngày 16/12/1987 , với tên giao dịch quốc tế : VIETNAM FREIGHT FORWARDING CORPORATION ( viết tắt là VINAFCO). Trụ sở chính tại 33C Cát Linh - Đống Đa - Hà Nội.
Năm 1993, theo nghị định số 338/CP Công ty dịch vụ vận tải trung ương được quyết định thành lập lại doanh nghiệp nhà nước số 1542/QĐTCCB -LĐ ngày 02/08/1993.
Ngày 02/01/2001, theo quyết định số 211/2001/QĐ/ BGTVT do bộ giao thông vận tải cấp, giấy phép kinh doanh số 0103000245 ngày 15/01/2001 do phòng đăng ký kinh doanh – sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp, Công ty đã tiến hành cổ phần hoá , chuyển từ hình thức sở hữu nhà nước sang Công ty cổ phần dịch vụ vận tải trung ương với số vốn điều lệ là 12 tỷ đồng. Trong đó : vốn cổ đông nhà nước chiếm 25% tương đương 3 tỷ đồng, vốn các cổ đông trong Công ty chiếm 75% tương đương 9 tỷ đồng.
Cùng với sự phát triển của Công ty là sự ra đời của các đơn vị trực thuộc . Công ty TNHH tiếp vận VINAFCO ( tên tiếng Anh là LOGISTICS CO.,LTD) là một đơn vị thành viên được thành lập ngày 15/11/1990 với trụ sở tại 916 Bạch Đằng - Hà Nội.
Công ty được thành lập với nhiệm vụ : làm đại lý vân tải, liên hiệp vận chuyển hàng hoá từ kho đến kho, tổ chức cung ứng vật tư kỹ thuật cho các tổ chức kinh tế trong và ngoài ngành giao thông vận tải.
Hiện nay VINAFCO LOGISTICS là thành viên của VIFFAS - hiệp hội vận tải Đông Nam Á và FIATA - hiệp hội vận tải Châu Á Thái Bình Dương hoạt động theo mô hình Công ty TNHH một thành viên với chủ sở hữu duy nhất là Công ty cổ phần VINAFCO.
Lĩnh vực kinh doanh:
+ Kinh doanh kho bãi, bốc xếp bảo quản,phân phối các loại hàng hoá thông qua các trung tâm tiếp vận.
+ Vận tải đa cách: vận tải hàng hoá bằng đường biển, đường sông, đường sắt , đường sắt trong và ngoài nước, tổ chức đưa hàng hoá từ kho đến kho theo yêu cầu của khách hàng.
+Vận chuyển quá cảnh với Trung Quốc, Lào, Campuchia. Nhận uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá, làm thủ tục hải quan cho các chủ hàng, kinh doanh nhập khẩu phương tiện, thiết bị giao thông vận tải.
+ Mua bán cát Cam Ranh, cát khuôn đúc , đá vôi, thạch cao, than, vật liệu xây dựng, clinker, quặng; các loại lương thực , ngô , sắn..;xút , phèn , sôđa, phân bón các loại, muối các loại..
+ Dịch vụ sơn , sửa chữa, trung đại tu container và thiết bị giao thông vận tải.
Sau 14 năm thành lập Công ty tiếp vận VINAFCO đã có được những thành tựu khá lạc quan: thu nhập bình quân của người lao động được cải thiện, Công ty phát triển ngày càng vững chắc, doanh thu năm sau cao hơn năm trước.. Công ty luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước và bảo vệ quyền lợi cho người lao động .
Cơ sở vật chất hiện nay của Công ty :
+ Nhà xưởng kho bãi : 30.000 m2 kho bãi đạt tiêu chuẩn.
+ Phương tiện thiết bị :
56 ô tô tải có tải trọng từ 0.5 đến 40 tấn.
14 xe cẩu từ 6 tấn đến 12.5 tấn.
12 xe nâng các loại.
Với tổng số vốn là : 35 tỷ
Trong đó : vốn cố định : 28 tỷ.
Vốn lưu động :7 tỷ
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (đơn vị tính : nghìn đồng)
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Doanh thu
28.000.000
37.000.000
42.000.000
Thu nhập bình quân (đ/người/tháng)
1.434.000
1.895.000
2.100.000
2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý
Mô hình tổ chức của Công ty
Giám đốc
Điểm làm thủ tục ngoài cửa khẩu Bạch Đằng
Trung tâm phân phối Bạch Đằng
Phòng kinh doanh
Trung tâm phân phối Tiên Sơn
Phòng vận tải và giao nhận áp tải
Điểm làm thủ tục thủ tục hải quan Tiên Sơn
Phòng Hành chính – Kế
Toán
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc
Trung tâm phân phối Mỹ Đình
Đại diện thành phố Hồ Chí Minh
Đại diện thành phố Hải Phòng
Xưởng sửa chữa Tiên Sơn
Đội xe cẩu xếp dỡ, phân phối và vận chuyển container
Sơ đồ 1 : Mô hình tổ chức của Công ty VINAFCO
b. Chức năng của các bộ phận chủ yếu:
...
Download Chuyên đề Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH tiếp vận VINAFCO miễn phí
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Chương I: Lý luận chung về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
I.khái quát chung về tiền lương và các khoản trích theo lương
1.Tiền lương và ý nghĩa của tiền lương
2.Các hình thức trả lương
3. Các khoản trích theo lương
4. Các khoản thu nhập khác
II. Nội dung hạch toán tiền lương theo chế độ hiện hành
1.Chứng từ sử dụng
2.Tài khoản sử dụng
3. Nội dung hạch toán
III. Nội dung hạch toán các khoản trích theo lương
1.Chứng từ sử dụng
2.Tài khoản sử dụng
3. Nội dung hạch toán
IV. Nội dung hạch toán các khoản thu nhập khác
1.Chứng từ sử dụng
2.Tài khoản sử dụng
3. Nội dung hạch toán
Chương II : Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH VINAFCO
I. Khái quát chung về Công ty
1. Đặc điểm về lao động
2. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
II. Đặc điểm về lao động và quản lý lao động.
1.Đặc điểm về lao động.
2. Đặc điểm về quản lý lao động.
3.Các hình thức trả lương tại Công ty VINAFCO
III. Tổ chức hạch toán tiền lương theo thời gian
1. Chứng từ để tính lương
2. Tài khoản sử dụng
3. Nội dung hạch toán
IV Tổ chức hạch toán tiền lương theo sản phẩm
1. Chứng từ để tính lương
2. Tài khoản sử dụng
3. Nội dung hạch toán
V. Hạch toán BHXH phải trả CNV
Chương III. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tiền lương, các khoản trích theo lương và nâng cao hiệu quả sử dụng
người lao động
I.Đánh giá tình hình sử dụng người lao động, tình hình quản lý, hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty VINAFCO.
1.Ưu điểm
2.Nhược điểm
II. Phương hướng hoàn thiện công tác tiền lương
III Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng người lao động
1. Đánh giá tình hình sử dụng lao động và hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty VINAFCO.
3. Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.
Kết luận
2
2
6
17
20
22
22
27
27
29
29
29
30
31
31
31
32
33
33
33
36
37
42
42
44
45
45
45
46
46
54
54
54
54
61
70
70
70
72
72
74
74
84
89
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
3382 - Kinh phí công đoànCó TK111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
+ Thực hiện chi phí công đoàn tại cơ sở :
Nợ TK 3382 - Kinh phí công đoàn
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Sử dụng BHYT nộp hết 3% cho cơ quan quản lý cấp trên:
Nợ TK 3384 - Bảo hiểm y tế
Có TK111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Sử dụng BHXH
+ Nộp 20% cho cơ qua quản lý BHXH
Nợ TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
Có TK111,112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
+ Nếu cơ quan BHXH uỷ nhiệm cho doanh nghiệp chi trả hộ các chế độ BHXH như ốm đau, thai sản , tai nạn lao động
Khi CNV có phiếu nghỉ hưởng BHXH thì căn cứ vào chế độ bảo hiểm , tuỳ vào từng trường hợp để tính bảo hiểm trả cho người lao động
Nợ TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
Có TK 3 4 - Phải trả CNV
Khi thực hiện trả BHXH
Nợ TK 334 - Phải trả CNV
Có TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Nếu số kinh phí công đoàn chi tiêu tại Công ty không đủ thì được cơ quan BHXH cấp bù
Nợ TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
IV. NỘI DUNG HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC
1.Chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng thanh toán tiền lương
-…..
2. Tài khoản sử dụng
- TK 421 : lợi nhuận chưa phân phối
- TK 431 : quỹ khen thưởng, phúc lợi
+ TK 4311 : quỹ khen thưởng
+ TK 4312 : quỹ phúc lợi
- TK 334 - phải trả CNV
- TK111,112
3.Nội dung hạch toán
- Hàng tháng, tạm trích quỹ khen thưởng
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Chi tiết: TK 4311: quỹ khen thưởng
TK 4312: quỹ phúc lợi
- Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt, xác định số quỹ khen thưởng, phúc lợi phải trích thêm ghi
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Chi tiết: TK 4311: quỹ khen thưởng
TK 4312: quỹ phúc lợi
- Tính tiền thưởngcho CNV từng tháng quý, năm :
Nợ TK 4311 - Quỹ khen thưởng
Có TK 334 - Phải trả CNV
- Chi tiền thưởng cho từng CNV:
Nợ TK334 - Phải trả CNV
Có TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Khi dùng quỹ phúc lợi để trợ cấp khó khăn , chi cho CNV nghỉ mát , chi văn hoá , văn nghệ …khi chi ghi:
Nợ TK 4312 - Quỹ phúc lợi
Có TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN VINAFCO
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY VINAFCO
1.Quá trình hình thành và phát triển
Kinh tế thị trường việt nam phát triển theo các quy luật kinh tế tất yếu khách quan. Các nghành sản xuất vật chất mở rộng, hàng hoá trong nước ngày càng tăng. Do vậy , nhu cầu lưu thông phối hàng hoá tất yếu phải phát triển đường bộ. Ở các nước kinh tế đang phát triển, các ngành dịch vụ đang chiếm lĩnh một vị trí hết sức quan trọng không kém gì các ngành sản xuât vật chất trong nền kinh tế quốc dân. Thị trường dịch vụ vận tải đang là nhu cầu cần được phát triển, đòi hỏi các nhà quản lý bộ giao thông vận tải quan tâm nhiều hơn tới lĩnh vực này.
Từ các yếu tố mở rộng ngành du lịch vận tải và các yếu tố trên dẫn đến việc cần thiết phải thành lập Công ty vận tải trung ương của lãnh đạo bộ giao thông vận tải. Công ty được thành lập theo quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước số 23A/TCCB do bộ trưởng bộ giao thông vận tải ký ngày 16/12/1987 , với tên giao dịch quốc tế : VIETNAM FREIGHT FORWARDING CORPORATION ( viết tắt là VINAFCO). Trụ sở chính tại 33C Cát Linh - Đống Đa - Hà Nội.
Năm 1993, theo nghị định số 338/CP Công ty dịch vụ vận tải trung ương được quyết định thành lập lại doanh nghiệp nhà nước số 1542/QĐTCCB -LĐ ngày 02/08/1993.
Ngày 02/01/2001, theo quyết định số 211/2001/QĐ/ BGTVT do bộ giao thông vận tải cấp, giấy phép kinh doanh số 0103000245 ngày 15/01/2001 do phòng đăng ký kinh doanh – sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp, Công ty đã tiến hành cổ phần hoá , chuyển từ hình thức sở hữu nhà nước sang Công ty cổ phần dịch vụ vận tải trung ương với số vốn điều lệ là 12 tỷ đồng. Trong đó : vốn cổ đông nhà nước chiếm 25% tương đương 3 tỷ đồng, vốn các cổ đông trong Công ty chiếm 75% tương đương 9 tỷ đồng.
Cùng với sự phát triển của Công ty là sự ra đời của các đơn vị trực thuộc . Công ty TNHH tiếp vận VINAFCO ( tên tiếng Anh là LOGISTICS CO.,LTD) là một đơn vị thành viên được thành lập ngày 15/11/1990 với trụ sở tại 916 Bạch Đằng - Hà Nội.
Công ty được thành lập với nhiệm vụ : làm đại lý vân tải, liên hiệp vận chuyển hàng hoá từ kho đến kho, tổ chức cung ứng vật tư kỹ thuật cho các tổ chức kinh tế trong và ngoài ngành giao thông vận tải.
Hiện nay VINAFCO LOGISTICS là thành viên của VIFFAS - hiệp hội vận tải Đông Nam Á và FIATA - hiệp hội vận tải Châu Á Thái Bình Dương hoạt động theo mô hình Công ty TNHH một thành viên với chủ sở hữu duy nhất là Công ty cổ phần VINAFCO.
Lĩnh vực kinh doanh:
+ Kinh doanh kho bãi, bốc xếp bảo quản,phân phối các loại hàng hoá thông qua các trung tâm tiếp vận.
+ Vận tải đa cách: vận tải hàng hoá bằng đường biển, đường sông, đường sắt , đường sắt trong và ngoài nước, tổ chức đưa hàng hoá từ kho đến kho theo yêu cầu của khách hàng.
+Vận chuyển quá cảnh với Trung Quốc, Lào, Campuchia. Nhận uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá, làm thủ tục hải quan cho các chủ hàng, kinh doanh nhập khẩu phương tiện, thiết bị giao thông vận tải.
+ Mua bán cát Cam Ranh, cát khuôn đúc , đá vôi, thạch cao, than, vật liệu xây dựng, clinker, quặng; các loại lương thực , ngô , sắn..;xút , phèn , sôđa, phân bón các loại, muối các loại..
+ Dịch vụ sơn , sửa chữa, trung đại tu container và thiết bị giao thông vận tải.
Sau 14 năm thành lập Công ty tiếp vận VINAFCO đã có được những thành tựu khá lạc quan: thu nhập bình quân của người lao động được cải thiện, Công ty phát triển ngày càng vững chắc, doanh thu năm sau cao hơn năm trước.. Công ty luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước và bảo vệ quyền lợi cho người lao động .
Cơ sở vật chất hiện nay của Công ty :
+ Nhà xưởng kho bãi : 30.000 m2 kho bãi đạt tiêu chuẩn.
+ Phương tiện thiết bị :
56 ô tô tải có tải trọng từ 0.5 đến 40 tấn.
14 xe cẩu từ 6 tấn đến 12.5 tấn.
12 xe nâng các loại.
Với tổng số vốn là : 35 tỷ
Trong đó : vốn cố định : 28 tỷ.
Vốn lưu động :7 tỷ
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (đơn vị tính : nghìn đồng)
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Doanh thu
28.000.000
37.000.000
42.000.000
Thu nhập bình quân (đ/người/tháng)
1.434.000
1.895.000
2.100.000
2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý
Mô hình tổ chức của Công ty
Giám đốc
Điểm làm thủ tục ngoài cửa khẩu Bạch Đằng
Trung tâm phân phối Bạch Đằng
Phòng kinh doanh
Trung tâm phân phối Tiên Sơn
Phòng vận tải và giao nhận áp tải
Điểm làm thủ tục thủ tục hải quan Tiên Sơn
Phòng Hành chính – Kế
Toán
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc
Trung tâm phân phối Mỹ Đình
Đại diện thành phố Hồ Chí Minh
Đại diện thành phố Hải Phòng
Xưởng sửa chữa Tiên Sơn
Đội xe cẩu xếp dỡ, phân phối và vận chuyển container
Sơ đồ 1 : Mô hình tổ chức của Công ty VINAFCO
b. Chức năng của các bộ phận chủ yếu:
...