bolide_rain
New Member
Download Chuyên đề Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp in Việt Lập - Cao Bằng
PHẦN I
Thực trạng về Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng
I. Tổng quan về xí nghiệp in Việt lập Cao Bằng
1. Lịch sử và sự hình thành của xí nghiệp
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh
3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
5. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán
II. Kế toán chi phí sản xuất tại Xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng
1. Đối tượng kế toán và phương pháp kế toán chi phí sản xuất
2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất
III. Tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng
1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
PHẦN II
Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng
I. Đánh giá khái quát thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Nợ TK 622 29.800.477
Có TK 334 28.206.577
Có TK 338 1.593.900
(xem bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 3/ 2006
Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công tính toán theo đối tượng chi phí kế toán ghi
Nợ TK 254 29.800.477
Có TK 622 29.800.477
Từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH và bảng kế số 4 và NKCT số 7 kế toán ghi vào sổ cái TK 622
Nợ TK 622 29.800.477
Có TK 334 28.206.577
Có TK 338 1.593.900
Sổ cái
TK 622
SD ĐK
Nợ
Có
................
.................
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 3/2006
334
28.206.577
338
1.593.900
Cộng phát sinh nợ
29.800.477
Tổng số phát sinh có
29.800.477
Số dư cuối tháng Nợ
Có
c) Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Việc tập hợp và kết chuyển CPSX chung ở xí nghiệp được thực hiện trên tài khoản 627 “chi phí sản xuất chung” ngoài ra còn có các tài liệu chi tiết khác cho CPSX chung như TK 334,152,214,111,331 các chứng từ mà kế toán cần sử dụng cho việc tập hợp CPSX chung là các biên lai thu tiền điện, mức phiếu xuất kho, nguyên vật liệu, CCDC, phiếu chi bảng thanh toán lương và BHXH
Chi phí sản xuất chung xí nghiệp là chi phí quản lý và những CPSX ngoài 2 khoản vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp đã được phát sinh trong sản xuất nói ở phần trên. Để tập hợp được CPSX chùng các tài khoản 627 thì cần có mở CT:
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu
Chi phí công cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
chi phí dịch vụ mua ngoài
chi phí bằng tiền khác
· Chi phí nhân viên phân xưởng:
Kế toán tiền lương cũng phải căn cứ vào các bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu nghỉ phép, giấy nghi do ốm đau....
Nợ TK 627 (1) 2.585.650
Có TK 334 2.585.650
- Số liệu này được dùng để ghi vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH (xem bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 3/2005)
- Và cũng để tính được khoản phải trả, phải nộp khác cho nhân viên phân xưởng thì kế toán cũng tính các khoản tiền BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn
- Chi phí sản xuất chung:
BHXH
1.230.535 x 15% =
184.580
BHYT
1.230.535 x 2% =
24.610
Kinh phí công đoàn
1.230.535 x 2% =
24.610
cộng
233.800
( xem bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 3/2006)
· Kế toán chi phí vật liệu
Căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu công cụ, công cụ kế toán ghi vào bảng kê số 4 theo định khoản
Nợ TK 627 (2) 4.125.000
(chi tiết phân xưởng SX chính) 3.850.000
Phân xưởng phân màu 275.000
Có TK 152 4.125.000
· Kế toán chi phí công cụ sản xuất
Nợ TK 627 30.350
Có TK 153 30.350
Cuối tháng kế toán ghi số liệu trên vào bảng kê số 4
Nợ TK 627 30.350
(chi tiết phân xưởng SX chính) 30.350
Có TK 153 30.350
Kế toán khấu hao TSCĐ
Ở xí nghiệp kế toán sử dụng TK 214 để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ vào những khoản tăng giảm hao mòn của TSCĐ. TSCĐ ở xí nghiệp được theo dõi cho từng loại TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ mở vào đầu năm. Sổ chuyển dùng theo dõi về nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại, tỷ lệ TSCĐ
Việc xác định và tính toán khấu hao TSCĐ được tiến hành hàng tháng trên sổ chi tiết số 5. Tỷ lệ khấu hao 15% đối với máy móc thiết bị sản xuất và 5% đối với nhà cửa đất đai
Mức khấu hao năm = nguyên giá * tỷ lệ khấu hao
Mức khấu hao tháng
=
Mức khấu hao năm
12
Máy móc thiết bị: Mức khấu hao năm
x 15% = 528.855.345
Vật kiến trúc KH năm
15.455.652 x 5% = 772.783
Tổng khấu hao: 529.628.128
mức KH tháng
=
mức KH năm
12
=
529.628.128
12
=
44.135.677
Với sản xuất chung, cơ sở tính khấu hao TSCĐ tháng 3/2006 của máy móc thiết bị là:
Phân xưởng chính: 178.550.438 x 15% = 26.782.572
Phân xưởng phân mầu 90.030.858 x 5% = 3.947.628
Tổng KHMMTB của CPSX chung = 30.730.200
Với vật kiến trúc sản xuất chính 7.810.500 x 5% = 390.525
Phân màu 6.267.810 x 5% = 533.915
Tổng KH của vật kiến trúc của 627 944.440
Tổng số KH tháng của PXSX chính 27.173.097
của phân xưởng màu 4.501.543
Tổng 627 31.674.640
kế toán dùng số liệu phân bổ số 3 nghi vào bảng kê số 4 theo 4 bút toán:
Nợ TK 627 (4) 31.674.640
(chi tiết PX: SXC) 27.173.097
PX: PM 4.501.543
Có TK 214 31.674.640
(xem biểu số 3)
· Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài
Dịch vụ mua ngoài của xí nghiệp là điện năng, điện thoại và tiền nước... nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm
Chi phí cho tiền điện nước của xí nghiệp được theo dõi trên tờ khai chi tiết của từng phân xưởng. Sau đó kê toán tập hợp và ghi vào NKCT số 5 ( tài khoản 331” phải trả cho người bán)
Từ NKCT số 5 số liệu này được dùng để ghi vào bảng kê số 4 theo bút toán
Nợ TK 627(7) 3.297.537
(chi tiết PXSX chính) 3.297.537
Có TK 331 3.297.537
· Kế toán chi phí khác bằng tiền
Trong quý do phải sửa chữa máy móc thiết bị của bên phân xưởng phân màu, phân xưởng phim ( phân xưởng chế bản) và phân xưởng sách nên xí nghiệp phải chi ra một số tiền mặt là: 4.503.170
Kế toán hạch toán số tiền này vào chi phí SXC để tính vào CPSX trong kỳ của xí nghiệp. Số liệu được ghi vào bảng kê số 4 theo định khoản
Nợ TK 627 (6) 4.503.170
(chi tiết PX chính) 2.560.000
PX phân mầu 966.810
PX láng bong 976.360
Có TK 111 4.503.170
Trong tháng xí nghiệp tiến hành sửa chữa điện cho phân xưởng sách và trả bằng tiền tạm ứng với số tiền là: 781.600
Kế toán tiến hành ghi vào nhật ký chứng từ số 10 với bút toán
Nợ TK 627 (8) 781.600
(chi tiết PX chính) 781.600
Có TK 141 781.600
Kế toán tổng hợp tập hợp để ghi vào bảng kê số 4 chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí theo bút toán sau:
Nợ TK 627 47.231.747
(chi tiết PX chính) 43.670.627
PX phân mầu 2.584.760
PX láng bóng 976.360
Có TK 152 4.125.000
Có TK 153 30.350
Có TK 214 31.674.640
Có TK 334 2.585.650
Có TK 338 233.800
Có TK 111 4.503.170
Có TK 141 781.600
Có TK 331 3.297.537
(xem biểu 04)
Cuối tháng căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh, kế toán tiến hành kết chuyển CPSX chung cho đối tượng chịu chi phí vào NKCT số 7 theo định khoản
Nợ TK 154 47.231.747
(chi tiết PX chính) 43.670.627
PX phân mầu 2.584.760
PX láng bóng 976.360
Có TK 627 47.241.747
(xem biểu số 5)
lập NKCT số 7 kế toán dựa vào số liệu bảng kê số 4, bảng kê số 5 và các bảng kê số 1,2,3 có liên quan để ghi vào nhật ký công ty số 7
- Căn cứ vào dòng nợ TK 154, 621,622,627 trên bảng kê số 4 xác định tổng số nợ của TK 154, 621, 622, 627 để ghi vào các cột, các dòng phù hợp của phần này
- Lấy số liệu từ bảng kê số 5 phần ghi nợ TK 152, 642 để ghi vào các dòng có liên quan
Từ số liệu tập hợp kế toán ghi vào sổ cái TK 627
Số cái
Tài khoản 627
SD ĐK
Nợ
Có
...........
.................
Ghi có các TK đối ứng nợ với các TK này
Tháng 3/ 2006
152
4.125.000
153
30.350
214
31.674.640
334
2.585.650
338
233.800
111
4.503.170
141
781.600
331
3.297.537
Cộng phát sinh
Nợ 47.231.747
Có 47.231.747
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
d) Hạch toán CPSX toàn doanh nghiệp:
CPSX khi tập hợp dùng cho từng tài khoản chi tiết liên quan đến từng khoản mục chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC. Từ đó kế toán tiến hành tập hợp CPSX kinh doanh toàn doanh nghiệp vào sổ cái TK 154
Nợ TK 154 175.464.975
Có TK 621 98.432.751
Có TK 622 29.800.477
Có TK 627 47.231.747
Sổ cái
TK 154
SD ĐK
Nợ
Có
25.547.379
.................
Ghi có các TK đối ứng nợ với các TK này
Th...
Download Chuyên đề Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp in Việt Lập - Cao Bằng miễn phí
PHẦN I
Thực trạng về Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng
I. Tổng quan về xí nghiệp in Việt lập Cao Bằng
1. Lịch sử và sự hình thành của xí nghiệp
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh
3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
5. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán
II. Kế toán chi phí sản xuất tại Xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng
1. Đối tượng kế toán và phương pháp kế toán chi phí sản xuất
2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất
III. Tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng
1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
PHẦN II
Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng
I. Đánh giá khái quát thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp in Việt Lập Cao Bằng
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
xí nghiệp ké toán ghi vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( biểu số 2)Nợ TK 622 29.800.477
Có TK 334 28.206.577
Có TK 338 1.593.900
(xem bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 3/ 2006
Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công tính toán theo đối tượng chi phí kế toán ghi
Nợ TK 254 29.800.477
Có TK 622 29.800.477
Từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH và bảng kế số 4 và NKCT số 7 kế toán ghi vào sổ cái TK 622
Nợ TK 622 29.800.477
Có TK 334 28.206.577
Có TK 338 1.593.900
Sổ cái
TK 622
SD ĐK
Nợ
Có
................
.................
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Tháng 3/2006
334
28.206.577
338
1.593.900
Cộng phát sinh nợ
29.800.477
Tổng số phát sinh có
29.800.477
Số dư cuối tháng Nợ
Có
c) Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Việc tập hợp và kết chuyển CPSX chung ở xí nghiệp được thực hiện trên tài khoản 627 “chi phí sản xuất chung” ngoài ra còn có các tài liệu chi tiết khác cho CPSX chung như TK 334,152,214,111,331 các chứng từ mà kế toán cần sử dụng cho việc tập hợp CPSX chung là các biên lai thu tiền điện, mức phiếu xuất kho, nguyên vật liệu, CCDC, phiếu chi bảng thanh toán lương và BHXH
Chi phí sản xuất chung xí nghiệp là chi phí quản lý và những CPSX ngoài 2 khoản vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp đã được phát sinh trong sản xuất nói ở phần trên. Để tập hợp được CPSX chùng các tài khoản 627 thì cần có mở CT:
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu
Chi phí công cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
chi phí dịch vụ mua ngoài
chi phí bằng tiền khác
· Chi phí nhân viên phân xưởng:
Kế toán tiền lương cũng phải căn cứ vào các bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu nghỉ phép, giấy nghi do ốm đau....
Nợ TK 627 (1) 2.585.650
Có TK 334 2.585.650
- Số liệu này được dùng để ghi vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH (xem bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 3/2005)
- Và cũng để tính được khoản phải trả, phải nộp khác cho nhân viên phân xưởng thì kế toán cũng tính các khoản tiền BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn
- Chi phí sản xuất chung:
BHXH
1.230.535 x 15% =
184.580
BHYT
1.230.535 x 2% =
24.610
Kinh phí công đoàn
1.230.535 x 2% =
24.610
cộng
233.800
( xem bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 3/2006)
· Kế toán chi phí vật liệu
Căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu công cụ, công cụ kế toán ghi vào bảng kê số 4 theo định khoản
Nợ TK 627 (2) 4.125.000
(chi tiết phân xưởng SX chính) 3.850.000
Phân xưởng phân màu 275.000
Có TK 152 4.125.000
· Kế toán chi phí công cụ sản xuất
Nợ TK 627 30.350
Có TK 153 30.350
Cuối tháng kế toán ghi số liệu trên vào bảng kê số 4
Nợ TK 627 30.350
(chi tiết phân xưởng SX chính) 30.350
Có TK 153 30.350
Kế toán khấu hao TSCĐ
Ở xí nghiệp kế toán sử dụng TK 214 để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ vào những khoản tăng giảm hao mòn của TSCĐ. TSCĐ ở xí nghiệp được theo dõi cho từng loại TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ mở vào đầu năm. Sổ chuyển dùng theo dõi về nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại, tỷ lệ TSCĐ
Việc xác định và tính toán khấu hao TSCĐ được tiến hành hàng tháng trên sổ chi tiết số 5. Tỷ lệ khấu hao 15% đối với máy móc thiết bị sản xuất và 5% đối với nhà cửa đất đai
Mức khấu hao năm = nguyên giá * tỷ lệ khấu hao
Mức khấu hao tháng
=
Mức khấu hao năm
12
Máy móc thiết bị: Mức khấu hao năm
x 15% = 528.855.345
Vật kiến trúc KH năm
15.455.652 x 5% = 772.783
Tổng khấu hao: 529.628.128
mức KH tháng
=
mức KH năm
12
=
529.628.128
12
=
44.135.677
Với sản xuất chung, cơ sở tính khấu hao TSCĐ tháng 3/2006 của máy móc thiết bị là:
Phân xưởng chính: 178.550.438 x 15% = 26.782.572
Phân xưởng phân mầu 90.030.858 x 5% = 3.947.628
Tổng KHMMTB của CPSX chung = 30.730.200
Với vật kiến trúc sản xuất chính 7.810.500 x 5% = 390.525
Phân màu 6.267.810 x 5% = 533.915
Tổng KH của vật kiến trúc của 627 944.440
Tổng số KH tháng của PXSX chính 27.173.097
của phân xưởng màu 4.501.543
Tổng 627 31.674.640
kế toán dùng số liệu phân bổ số 3 nghi vào bảng kê số 4 theo 4 bút toán:
Nợ TK 627 (4) 31.674.640
(chi tiết PX: SXC) 27.173.097
PX: PM 4.501.543
Có TK 214 31.674.640
(xem biểu số 3)
· Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài
Dịch vụ mua ngoài của xí nghiệp là điện năng, điện thoại và tiền nước... nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm
Chi phí cho tiền điện nước của xí nghiệp được theo dõi trên tờ khai chi tiết của từng phân xưởng. Sau đó kê toán tập hợp và ghi vào NKCT số 5 ( tài khoản 331” phải trả cho người bán)
Từ NKCT số 5 số liệu này được dùng để ghi vào bảng kê số 4 theo bút toán
Nợ TK 627(7) 3.297.537
(chi tiết PXSX chính) 3.297.537
Có TK 331 3.297.537
· Kế toán chi phí khác bằng tiền
Trong quý do phải sửa chữa máy móc thiết bị của bên phân xưởng phân màu, phân xưởng phim ( phân xưởng chế bản) và phân xưởng sách nên xí nghiệp phải chi ra một số tiền mặt là: 4.503.170
Kế toán hạch toán số tiền này vào chi phí SXC để tính vào CPSX trong kỳ của xí nghiệp. Số liệu được ghi vào bảng kê số 4 theo định khoản
Nợ TK 627 (6) 4.503.170
(chi tiết PX chính) 2.560.000
PX phân mầu 966.810
PX láng bong 976.360
Có TK 111 4.503.170
Trong tháng xí nghiệp tiến hành sửa chữa điện cho phân xưởng sách và trả bằng tiền tạm ứng với số tiền là: 781.600
Kế toán tiến hành ghi vào nhật ký chứng từ số 10 với bút toán
Nợ TK 627 (8) 781.600
(chi tiết PX chính) 781.600
Có TK 141 781.600
Kế toán tổng hợp tập hợp để ghi vào bảng kê số 4 chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí theo bút toán sau:
Nợ TK 627 47.231.747
(chi tiết PX chính) 43.670.627
PX phân mầu 2.584.760
PX láng bóng 976.360
Có TK 152 4.125.000
Có TK 153 30.350
Có TK 214 31.674.640
Có TK 334 2.585.650
Có TK 338 233.800
Có TK 111 4.503.170
Có TK 141 781.600
Có TK 331 3.297.537
(xem biểu 04)
Cuối tháng căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh, kế toán tiến hành kết chuyển CPSX chung cho đối tượng chịu chi phí vào NKCT số 7 theo định khoản
Nợ TK 154 47.231.747
(chi tiết PX chính) 43.670.627
PX phân mầu 2.584.760
PX láng bóng 976.360
Có TK 627 47.241.747
(xem biểu số 5)
lập NKCT số 7 kế toán dựa vào số liệu bảng kê số 4, bảng kê số 5 và các bảng kê số 1,2,3 có liên quan để ghi vào nhật ký công ty số 7
- Căn cứ vào dòng nợ TK 154, 621,622,627 trên bảng kê số 4 xác định tổng số nợ của TK 154, 621, 622, 627 để ghi vào các cột, các dòng phù hợp của phần này
- Lấy số liệu từ bảng kê số 5 phần ghi nợ TK 152, 642 để ghi vào các dòng có liên quan
Từ số liệu tập hợp kế toán ghi vào sổ cái TK 627
Số cái
Tài khoản 627
SD ĐK
Nợ
Có
...........
.................
Ghi có các TK đối ứng nợ với các TK này
Tháng 3/ 2006
152
4.125.000
153
30.350
214
31.674.640
334
2.585.650
338
233.800
111
4.503.170
141
781.600
331
3.297.537
Cộng phát sinh
Nợ 47.231.747
Có 47.231.747
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
d) Hạch toán CPSX toàn doanh nghiệp:
CPSX khi tập hợp dùng cho từng tài khoản chi tiết liên quan đến từng khoản mục chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC. Từ đó kế toán tiến hành tập hợp CPSX kinh doanh toàn doanh nghiệp vào sổ cái TK 154
Nợ TK 154 175.464.975
Có TK 621 98.432.751
Có TK 622 29.800.477
Có TK 627 47.231.747
Sổ cái
TK 154
SD ĐK
Nợ
Có
25.547.379
.................
Ghi có các TK đối ứng nợ với các TK này
Th...