Download Khóa luận Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Trung Đức miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 3
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 3
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 3
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu, chi phí vá xác định kết quả kinh doanh 3
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 14
1.2. NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 15
1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu và thu nhập 15
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 24
1.2.3. Tổ chức kế toán chi phí 26
1.2.4. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh 41
CHƯƠNG 2. THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUNG ĐỨC 47
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TRUNG ĐỨC 47
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 47
2.1.2. Chức năng, ngành nghề kinh doanh 48
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 50
2.2. THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUNG ĐỨC. 53
2.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập. 53
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 63
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 69
2.2.4. Kế toán hoạt động tài chính 75
2.2.5. Kế toán hoạt động khác 80
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doamh. 87
CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUNG ĐỨC 97
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY 97
3.1.1. Thuận lợi 97
3.1.2. Khó khăn 98
3.1.3. Định hướng phát triển công ty 99
3.2. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ: 100
3.2.1. Những mặt ưu điểm: 100
3.2.2. Những mặt hạn chế chung 101
3.3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 102
3.3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện 102
3.3.2. Một số biện pháp hoàn thiện 102
KẾT LUẬN 107
trích lập năm nay.
Hoàn nhập dự phòng về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá.
Sơ đồ 1.8 : Kế toán chi phí tài chính
129, 229 635 129,229
(1) (6)
111,112,131,141
(2)
121,128,221,222 911
(3) (7)
228,413
(4)
111,112,331,315
(5)
Giải thích sơ đồ:
Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn (lập lần đầu, lập bổ sung).
Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng. Chi phí phát sinh do hoạt động vay vốn, chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, chi phí hoạt động tài chính; số lỗ về tỷ giá do bán ngoại tệ.
Số lỗ về đầu tư thu hồi (số tiền thực thu nhỏ hơn số vốn đầu tư thu hồi).
Kết chuyển lỗ do chênh lệch tỷ giá; trị giá vốn đầu tư bất động sản.
Lãi tiền vay đã trả hay phải trả.
Hoàn nhập dự phòng đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí khác
111, 112, 141 811 911
(1) (4)
211, 213
(2)
333, 338
(3)
Giải thích sơ đồ:
Chi phí phát sinh khi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
Giá trị còn lại của TSCĐ mang đi thanh lý, nhượng bán.
Tiền phạt phải nộp về vi phạm hợp đồng kinh tế, phải nộp về khoản doanh nghiệp bị truy thu thuế.
Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ 1.10 a : Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
3334 8211 911
(3)
(1)
(2)
Giải thích sơ đồ:
Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định.
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp.
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành.
Sơ đồ 1.10b : Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
347 8212 347
(1) (2)
243 243
(3) (4)
911 911
(5) (6)
Giải thích sơ đồ:
Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm.
Số chênh lệch giữa số thuê thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm.
Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm.
Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm.
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK8212.
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK8212.
Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh
Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh có thể được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
DOANH THU BÁN HÀNG,
CUNG CẤP DỊCH VỤ
Các khoản giảm trừ DT
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,
chi phí tài chính
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập
khác
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tổng lợi nhuận trước thuế
Chi phí khác
Thuế thu nhập DN
Lợi nhuận sau thuế
Phân chia cổ tức
Trích lập các quỹ
Thu nhập giữ lại
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hoạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
Kết cấu của tài khoản 911 như sau:
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Chi phí bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí tài chính.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí khác.
Số lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Thu nhập khác.
Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.11: Kế toán tổng hợp xác định
kết quả hoạt động kinh doanh
632 911 511,512
(3)
333
(1a)
635
(5) 521
(1b)
641
(8) 531
(1c)
642 532
(9) (1d)
811
(7) (2)
8211 515
(10 ) (4)
8212 711
(11) (6)
421 8212
(13) (12)
(14)
Giải thích sơ đồ:
(1a) Kết chuyển thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
(1b) Kết chuyển chiết khấu thương mại.
(1c) Kết chuyển giảm giá hàng bán.
(1d) Kết chuyển hàng bán bị trả lại.
(2) Kết chuyển doanh thu thuần.
(3) Kết chuyển giá vốn hàng bán.
(4) Kết chuyển doanh thu tài chính.
(5) Kết chuyển chi phí tài chính.
(6) Kết chuyển thu nhập khác.
(7) Kết chuyển chi phí khác.
(8) Kết chuyển chi phí bán hàng.
(9) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
(10) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
(11) Kết chuyển chênh lệch số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 .
(12) Kết chuyển chênh lệch số phát sinh bên Có TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212.
(13) Kết chuyển lãi sau thuế TNDN.
(14) Kết chuyển lỗ.
Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp
Hình thức kế toán là việc quy định mở những loại sổ sách kế toán nào đó để phản ánh các đối tượng kế toán, kết cấu của từng loại sổ, trình tự, phương pháp ghi sổ và mối quan hệ giữa các loại sổ.
Theo chế độ kế toán hiện hành có 5 hình thức kế toán được sử dụng như sau:
Hình thức kế toán Nhật ký chung
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
Hình thức kế toán trên máy vi tính
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản:
Căn cứ vào chứng từ gốc sau khi đã kiểm tra, lập chứng từ ghi sổ. Riêng chứng từ tiền mặt ghi sổ quỹ xong phải kèm theo báo cáo quỹ căn cứ báo cáo quỹ để lập chứng từ ghi sổ.
Các nghiệp vụ cần hạch toán chi tiết đồng thời phải căn cứ vào các chứng từ gốc để ghi vào sổ chi tiết.
Chứng từ ghi sổ khi lập xong phải đăng ký sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo thứ tự thời gian. Số của chứng từ ghi sổ cũng là số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cuối tháng căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. Căn cứ vào sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết.
Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
Các loại sổ kế toán chủ yếu:
Chứng từ ghi sổ .
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ cái
Last edited by a moderator: