zenie_love
New Member
Download Đề tài Tổ chức thực hiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Tân Phát - Thanh Trì - Hà Nội
MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Chương I: Các vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu 2
I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của NVL 2
II. Phân loại, đánh giá và nhiệm vụ của NVL. 2
1. Phân loại NVL 2
2. Phương pháp đánh giá và cách đánh giá NVL 2
2.1. Nguyên tắc đánh giá NVL 2
2.2. Cách đánh giá NVL nhập kho. 3
2.3. Cách đánh giá NVL xuất kho. 3
3. Nhiệm vụ: 3
III. Thủ tục quản lý nhập - xuất kho nvl và các chứng từ kế toán liên quan. 4
1. Thủ tục nhập - xuất kho 4
2. Các chứng từ cần thiết. 4
IV. Kế toán chi tiết và tổng hợp nvl 5
1. Kế toán chi tiết NVL 5
a) Phương pháp thẻ song song. 5
b) Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. 6
c) Phương pháp sổ số dư. 6
2. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên. 7
2.1. Tài khoản sử dụng 7
2.2. Hạch toán tình hình biến động tăng NVL đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu t rừ. 7
2.3. Hạch toán tình hình biến động giảm NVL 10
Chương II: Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Tân Phát 11
I. Quá trình phát triển và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 11
1. Quá trình phát triển của Công ty 11
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh 12
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty Công ty TNHH Tân Phát 13
3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 13
3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy sổ kế toán 14
II. Thực tế công tác kế toán NVL tại Công ty TNHH Tân Phát 16
1. Đặc điểm và phân loại NVL 16
2. Thủ tục nhập - xuất kho NVL và cách tính giá NVL xuất kho 16
3. Hạch toán chi tiết NVL 24
3.1. Tại kho: 24
3.2. Tại phòng kế toán 25
4.1 Tài khoản sử dụng 32
4.2. Phương pháp hạch toán 32
Chương III: Hoàn thiện hạch toán nguyên, vật liệu tại Công ty TNHH Tân Phát 44
I. Đánh giá khái quát tình hình hạch toán nguyên, vật liệu tại công ty TNHH Tân Phát. 44
1. Những thành tựu đạt được. 44
2. Những tồn tại và hạn chế. 47
II. Một số giải pháp hoàn thiện hạch toán vật liệu tại Công ty TNHH Tân Phát. 48
1. Xây dựng sổ danh điểm vật tư thống nhất cho toàn Công ty. 48
2. Hoàn thiện việc lập sổ chi tiết vật liêu: 49
3. Hoàn thiện hạch toán chi tiết vật liệu: 50
4. Hoàn thiện việc ứng dụng tin học vào hạch toán vật liệu. 51
Kết luận 53
Tài liệu tham khảo 54
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Vật liệu chính: gồm các loại bông xơ, chủ yếu nhập từ nước ngoài như xơ PE (Eslon), xơ PE (Sunkyong), bông Mỹ cấp I, II, bông Úc cấp I, bông Việt Nam.
Vật liệu phụ: các loại ghim, cúc, mác, chỉ các loại, khuy, chun, phecmơtuya, phấn may, băng dính, hóa chất, thuốc nhuộm...
Nhiên liệu: điện, xăng (A 83, A92), dầu công nghiệp...
Phụ tùng thay thế: máy may, máy kéo sợi, vòng bi, ốc vít, thoi suốt, dây curoa.
Văn phòng phẩm: giấy, mực in, bút bi, máy tính... các đồ dùng phục vụ cho công tác văn phòng.
Vật liệu xây dựng: sắt, thép, xi măng, kính...
Bao bì đóng gói: bao tải dứa, dây buộc, dây đai nylon, hòm carton...
Phế liệu thu hồi: sản phẩm hỏng, vải vụn, vải thừa...
Việc phân loại vật liệu như trên tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức quản lý một cách khoa học vật liệu phục vụ cho việc mở các sổ kế toán chi tiết nhằm kiểm tra, giám sát tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu trên cơ sở phân loại tỷ mỷ, chính xác từng thứ vật liệu.
2. Thủ tục nhập - xuất kho NVL và cách tính giá NVL xuất kho
Vật liệu của Công ty chủ yếu được nhập từ nước ngoài và từ nhiều nguồn khác nhau. Do vậy, giá thực tế của vật liệu nhập kho được xác định theo từng nguồn nhập, đồng thời tùy thuộc vào tính chất của từng loại vật liệu mà chúng được bảo quản ở các kho khác nhau: kho bông xơ, kho hóa chất, kho xăng dầu, kho thiết bị, kho vật tư bao gói, kho phế liệu, kho vật liệu xây dựng.
Đối với vật liệu xuất kho, Công ty áp dụng phương pháp đánh giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Hàng ngày khi nhận được các chứng từ xuất kho, kế toán chỉ ghi số thức xuất. Cuối tháng, sau khi tổng hợp đầy đủ vật liệu xuất kho, kế toán tính giá trị vật liệu xuất kho trong kỳ như sau:
=
= x
Nhưng theo nguyên tắc kế toán, kế toán xuất kho vật liệu phải phản ánh theo trị giá thực tế. Vì vậy, để đơn giản hơn, tại Công ty vật liệu chính xuất kho được coi là theo giá hạch toán. Đến cuối kỳ, kế toán tính giá thực tế của số vật liệu đã xuất kho trong kỳ trên cơ sở hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của vật liệu, theo công thức sau:
= x
=
Trong đó:
Giá thực tế vật liệu nhập kho là giá ghi trên hóa đơn cộng với các chi phí khác thực tế phát sinh như chi phí vận chuyển, bốc dỡ... Giá hạch toán vật liệu nhập kho là giá ghi trên hóa đơn. Như vậy, giá thực tế vật liệu nhập kho phản ánh được phần chi phí có liên quan phát sinh còn giá hạch toán thì không, giá hạch toán và giá thực tế chỉ khác nhau nếu có các chi phí khác phát sinh ngoài hóa đơn tài chính.
Biểu số 3.1
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 11 năm 2005
Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: AA/02
Số: 07
Đơn vị bán: Công ty XNK Dệt may
Địa chỉ: 144 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Điện thoại: 031 749 295 Mã số: 0700189350
Họ tên người mua hàng: Lê Kim Liên
Đơn vị: Công ty TNHH Tân Phát
Địa chỉ: Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội
Hình thức thanh toán: trả chậm Mã số: 060000173518
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Bông Mỹ cấp 3
kg
160656
1875397
3012908886
Thuế suất, thuế GTGT 10%
Cộng tiền hàng
3012908886
Tiền thuế GTGT
301290886
Tổng tiền thanh toán
3314199774
Ba tỷ, ba trăm mười bốn triệu, một trăm chín chín nghìn, bảy trăm bảy tư đồng
Người mua hàng
Lê Kim Liên
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
Vũ Ngọc Khanh
(Đã ký)
Kế toán trưởng
Cao Thị Ngát
(Đã ký)
Biểu số 3.2
CÔNG TY TNHH TÂN PHÁT
VĂN ĐIỂN - THANH TRÌ - Hà NỘI
Mẫu số: 05 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐCT
Ngày 1/11/1995 của BTC
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 10 tháng 11 năm 2005
- Căn cứ quy định số ngày 19/9/1998 về kiểm nghiệm vật tư của Giám đốc Công ty .
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông: Phạm Văn Tùng Trưởng ban
Ông: Lê Nam Thắng Ủy viên
Ông: Vũ Thanh Hương Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
cách kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách, PC
Số lượng không đúng quy cách, PC
01
Bông Mỹ cấp 3
kg
kg
160656
160656
0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: số NVL trên đủ điều kiện nhập kho
Đại diện kỹ thuật
Lê Nam Thắng
(Đã ký)
Thủ kho
Vũ Thanh Hương
(Đã ký)
Trưởng ban
Phạm Văn Tùng
(Đã ký)
Biểu số 3.3
CÔNG TY TNHH TÂN PHÁT
VĂN ĐIỂN - THANH TRÌ - Hà NỘI
Mẫu số: 01 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐCT
Ngày 1/11/1995 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 11 năm 2005 Số: 7
Nợ: 152.1
Có: 331
Họ và tên người giao hàng: Lê Kim Liên
Theo hóa đơn GTGT số 7 ngày 10 tháng 11 năm 2005 của Công ty XNK Dệt may Hải Phòng.
Nhập tại kho: Bông xơ
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
01
Bông Mỹ cấp 3
kg
160656
160656
1875397
3012908886
3012908886
Nhập ngày 10 tháng 11 năm 2005
Phụ trách cung tiêu
Hoàng Văn Minh
(Đã ký)
Thủ kho
Vũ Thanh Hương
(Đã ký)
Kế toán trưởng
Cao Thị Ngát
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
Phạm Mạnh Hùng
(Đã ký)
Biểu số3.4
CÔNG TY TNHH TÂN PHÁT
VĂN ĐIỂN - THANH TRÌ - Hà NỘI
Mẫu số: 02 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐCT
Ngày 1/11/1995 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 11 năm 2005 Số: 3
Nợ: 621.1
Có: 152.1
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Liên
Đơn vị: Nhà máy sợi Vinh
Xuất tại kho: Bông xơ
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Xơ Nanlon
kg
228.000.000
228.000.000
3.296.286.048
02
Bông Mỹ cấp 1
kg
48.416.200
48.416.200
915.739.730
03
Bông Mỹ cấp 2
kg
12.671.000
12.671.000
239.672.307
Cộng
412.818.300
412.818.300
6.846.240.103
(Sáu tỷ, tám trăm bốn sáu triệu, hai trăm bốn mươi nghìn, một trăm lẻ ba đồng)
Xuất ngày 15 tháng 11 năm 2005
Phụ trách cung tiêu
Hoàng Văn Minh
(Đã ký)
Thủ kho
Vũ Thanh Hương
(Đã ký)
Người nhận
Nguyễn Thị Liên
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
Phạm Mạnh Hùng
(Đã ký)
Biểu số3.5
CÔNG TY TNHH TÂN PHÁT
VĂN ĐIỂN - THANH TRÌ - HN
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Mẫu số: 01 -GTGT-3LL
Ký hiệu: AA/02
Số: 07
Đơn vị bán: Công ty TNHH Tân Phát
Địa chỉ: Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội
Họ tên người mua: Lê Thị Hoa
Đơn vị: Xí nghiệp dịch vụ TM Ngành Bông
Địa chỉ: Lộ I, 15-16-17 đường D2-P25-Q.Bình Thạnh - TPHCM
Hình thức thanh toán:
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Bông Việt Nam cấp 1
Kg
98
18300
1793400
Cộng
1793400
Thuế suất GTGT 10%
179340
Tổng cộng tiền thanh toán
1972740
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu chín trăm bảy hai nghìn bảy trăm bốn mươi đồng.
Người mua hàng
Lê thị Hoa
(Đã ký)
Kế toán trưởng
Cao Thị Ngát
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
Phạm Mạnh Hùng
(Đã ký)
Biểu số3.8
CÔNG TY TNHH TÂN PHÁT
VĂN ĐIỂN - THANH TRÌ - HN
THẺ KHO
Ngày lập thẻ 01/01/2005
Mẫu số: 02 - VT
Ban hành theo QĐ số1141/TC/QĐ/CĐ...
Download Đề tài Tổ chức thực hiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Tân Phát - Thanh Trì - Hà Nội miễn phí
MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Chương I: Các vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu 2
I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của NVL 2
II. Phân loại, đánh giá và nhiệm vụ của NVL. 2
1. Phân loại NVL 2
2. Phương pháp đánh giá và cách đánh giá NVL 2
2.1. Nguyên tắc đánh giá NVL 2
2.2. Cách đánh giá NVL nhập kho. 3
2.3. Cách đánh giá NVL xuất kho. 3
3. Nhiệm vụ: 3
III. Thủ tục quản lý nhập - xuất kho nvl và các chứng từ kế toán liên quan. 4
1. Thủ tục nhập - xuất kho 4
2. Các chứng từ cần thiết. 4
IV. Kế toán chi tiết và tổng hợp nvl 5
1. Kế toán chi tiết NVL 5
a) Phương pháp thẻ song song. 5
b) Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. 6
c) Phương pháp sổ số dư. 6
2. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên. 7
2.1. Tài khoản sử dụng 7
2.2. Hạch toán tình hình biến động tăng NVL đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu t rừ. 7
2.3. Hạch toán tình hình biến động giảm NVL 10
Chương II: Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Tân Phát 11
I. Quá trình phát triển và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 11
1. Quá trình phát triển của Công ty 11
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh 12
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty Công ty TNHH Tân Phát 13
3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 13
3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy sổ kế toán 14
II. Thực tế công tác kế toán NVL tại Công ty TNHH Tân Phát 16
1. Đặc điểm và phân loại NVL 16
2. Thủ tục nhập - xuất kho NVL và cách tính giá NVL xuất kho 16
3. Hạch toán chi tiết NVL 24
3.1. Tại kho: 24
3.2. Tại phòng kế toán 25
4.1 Tài khoản sử dụng 32
4.2. Phương pháp hạch toán 32
Chương III: Hoàn thiện hạch toán nguyên, vật liệu tại Công ty TNHH Tân Phát 44
I. Đánh giá khái quát tình hình hạch toán nguyên, vật liệu tại công ty TNHH Tân Phát. 44
1. Những thành tựu đạt được. 44
2. Những tồn tại và hạn chế. 47
II. Một số giải pháp hoàn thiện hạch toán vật liệu tại Công ty TNHH Tân Phát. 48
1. Xây dựng sổ danh điểm vật tư thống nhất cho toàn Công ty. 48
2. Hoàn thiện việc lập sổ chi tiết vật liêu: 49
3. Hoàn thiện hạch toán chi tiết vật liệu: 50
4. Hoàn thiện việc ứng dụng tin học vào hạch toán vật liệu. 51
Kết luận 53
Tài liệu tham khảo 54
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ý chặt chẽ và có hiệu quả, Công ty đã tiến hành phân loại vật liệu căn cứ vào vai trò tác dụng của vật liệu trong sản xuất. Cụ thể, vật liệu của Công ty được chia thành các loại sau:Vật liệu chính: gồm các loại bông xơ, chủ yếu nhập từ nước ngoài như xơ PE (Eslon), xơ PE (Sunkyong), bông Mỹ cấp I, II, bông Úc cấp I, bông Việt Nam.
Vật liệu phụ: các loại ghim, cúc, mác, chỉ các loại, khuy, chun, phecmơtuya, phấn may, băng dính, hóa chất, thuốc nhuộm...
Nhiên liệu: điện, xăng (A 83, A92), dầu công nghiệp...
Phụ tùng thay thế: máy may, máy kéo sợi, vòng bi, ốc vít, thoi suốt, dây curoa.
Văn phòng phẩm: giấy, mực in, bút bi, máy tính... các đồ dùng phục vụ cho công tác văn phòng.
Vật liệu xây dựng: sắt, thép, xi măng, kính...
Bao bì đóng gói: bao tải dứa, dây buộc, dây đai nylon, hòm carton...
Phế liệu thu hồi: sản phẩm hỏng, vải vụn, vải thừa...
Việc phân loại vật liệu như trên tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức quản lý một cách khoa học vật liệu phục vụ cho việc mở các sổ kế toán chi tiết nhằm kiểm tra, giám sát tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu trên cơ sở phân loại tỷ mỷ, chính xác từng thứ vật liệu.
2. Thủ tục nhập - xuất kho NVL và cách tính giá NVL xuất kho
Vật liệu của Công ty chủ yếu được nhập từ nước ngoài và từ nhiều nguồn khác nhau. Do vậy, giá thực tế của vật liệu nhập kho được xác định theo từng nguồn nhập, đồng thời tùy thuộc vào tính chất của từng loại vật liệu mà chúng được bảo quản ở các kho khác nhau: kho bông xơ, kho hóa chất, kho xăng dầu, kho thiết bị, kho vật tư bao gói, kho phế liệu, kho vật liệu xây dựng.
Đối với vật liệu xuất kho, Công ty áp dụng phương pháp đánh giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Hàng ngày khi nhận được các chứng từ xuất kho, kế toán chỉ ghi số thức xuất. Cuối tháng, sau khi tổng hợp đầy đủ vật liệu xuất kho, kế toán tính giá trị vật liệu xuất kho trong kỳ như sau:
=
= x
Nhưng theo nguyên tắc kế toán, kế toán xuất kho vật liệu phải phản ánh theo trị giá thực tế. Vì vậy, để đơn giản hơn, tại Công ty vật liệu chính xuất kho được coi là theo giá hạch toán. Đến cuối kỳ, kế toán tính giá thực tế của số vật liệu đã xuất kho trong kỳ trên cơ sở hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của vật liệu, theo công thức sau:
= x
=
Trong đó:
Giá thực tế vật liệu nhập kho là giá ghi trên hóa đơn cộng với các chi phí khác thực tế phát sinh như chi phí vận chuyển, bốc dỡ... Giá hạch toán vật liệu nhập kho là giá ghi trên hóa đơn. Như vậy, giá thực tế vật liệu nhập kho phản ánh được phần chi phí có liên quan phát sinh còn giá hạch toán thì không, giá hạch toán và giá thực tế chỉ khác nhau nếu có các chi phí khác phát sinh ngoài hóa đơn tài chính.
Biểu số 3.1
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 11 năm 2005
Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: AA/02
Số: 07
Đơn vị bán: Công ty XNK Dệt may
Địa chỉ: 144 Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng
Điện thoại: 031 749 295 Mã số: 0700189350
Họ tên người mua hàng: Lê Kim Liên
Đơn vị: Công ty TNHH Tân Phát
Địa chỉ: Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội
Hình thức thanh toán: trả chậm Mã số: 060000173518
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Bông Mỹ cấp 3
kg
160656
1875397
3012908886
Thuế suất, thuế GTGT 10%
Cộng tiền hàng
3012908886
Tiền thuế GTGT
301290886
Tổng tiền thanh toán
3314199774
Ba tỷ, ba trăm mười bốn triệu, một trăm chín chín nghìn, bảy trăm bảy tư đồng
Người mua hàng
Lê Kim Liên
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
Vũ Ngọc Khanh
(Đã ký)
Kế toán trưởng
Cao Thị Ngát
(Đã ký)
Biểu số 3.2
CÔNG TY TNHH TÂN PHÁT
VĂN ĐIỂN - THANH TRÌ - Hà NỘI
Mẫu số: 05 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐCT
Ngày 1/11/1995 của BTC
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 10 tháng 11 năm 2005
- Căn cứ quy định số ngày 19/9/1998 về kiểm nghiệm vật tư của Giám đốc Công ty .
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông: Phạm Văn Tùng Trưởng ban
Ông: Lê Nam Thắng Ủy viên
Ông: Vũ Thanh Hương Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
cách kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách, PC
Số lượng không đúng quy cách, PC
01
Bông Mỹ cấp 3
kg
kg
160656
160656
0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: số NVL trên đủ điều kiện nhập kho
Đại diện kỹ thuật
Lê Nam Thắng
(Đã ký)
Thủ kho
Vũ Thanh Hương
(Đã ký)
Trưởng ban
Phạm Văn Tùng
(Đã ký)
Biểu số 3.3
CÔNG TY TNHH TÂN PHÁT
VĂN ĐIỂN - THANH TRÌ - Hà NỘI
Mẫu số: 01 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐCT
Ngày 1/11/1995 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 11 năm 2005 Số: 7
Nợ: 152.1
Có: 331
Họ và tên người giao hàng: Lê Kim Liên
Theo hóa đơn GTGT số 7 ngày 10 tháng 11 năm 2005 của Công ty XNK Dệt may Hải Phòng.
Nhập tại kho: Bông xơ
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
01
Bông Mỹ cấp 3
kg
160656
160656
1875397
3012908886
3012908886
Nhập ngày 10 tháng 11 năm 2005
Phụ trách cung tiêu
Hoàng Văn Minh
(Đã ký)
Thủ kho
Vũ Thanh Hương
(Đã ký)
Kế toán trưởng
Cao Thị Ngát
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
Phạm Mạnh Hùng
(Đã ký)
Biểu số3.4
CÔNG TY TNHH TÂN PHÁT
VĂN ĐIỂN - THANH TRÌ - Hà NỘI
Mẫu số: 02 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141/TC/QĐ/CĐCT
Ngày 1/11/1995 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 11 năm 2005 Số: 3
Nợ: 621.1
Có: 152.1
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Liên
Đơn vị: Nhà máy sợi Vinh
Xuất tại kho: Bông xơ
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Xơ Nanlon
kg
228.000.000
228.000.000
3.296.286.048
02
Bông Mỹ cấp 1
kg
48.416.200
48.416.200
915.739.730
03
Bông Mỹ cấp 2
kg
12.671.000
12.671.000
239.672.307
Cộng
412.818.300
412.818.300
6.846.240.103
(Sáu tỷ, tám trăm bốn sáu triệu, hai trăm bốn mươi nghìn, một trăm lẻ ba đồng)
Xuất ngày 15 tháng 11 năm 2005
Phụ trách cung tiêu
Hoàng Văn Minh
(Đã ký)
Thủ kho
Vũ Thanh Hương
(Đã ký)
Người nhận
Nguyễn Thị Liên
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
Phạm Mạnh Hùng
(Đã ký)
Biểu số3.5
CÔNG TY TNHH TÂN PHÁT
VĂN ĐIỂN - THANH TRÌ - HN
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Mẫu số: 01 -GTGT-3LL
Ký hiệu: AA/02
Số: 07
Đơn vị bán: Công ty TNHH Tân Phát
Địa chỉ: Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội
Họ tên người mua: Lê Thị Hoa
Đơn vị: Xí nghiệp dịch vụ TM Ngành Bông
Địa chỉ: Lộ I, 15-16-17 đường D2-P25-Q.Bình Thạnh - TPHCM
Hình thức thanh toán:
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Bông Việt Nam cấp 1
Kg
98
18300
1793400
Cộng
1793400
Thuế suất GTGT 10%
179340
Tổng cộng tiền thanh toán
1972740
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu chín trăm bảy hai nghìn bảy trăm bốn mươi đồng.
Người mua hàng
Lê thị Hoa
(Đã ký)
Kế toán trưởng
Cao Thị Ngát
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
Phạm Mạnh Hùng
(Đã ký)
Biểu số3.8
CÔNG TY TNHH TÂN PHÁT
VĂN ĐIỂN - THANH TRÌ - HN
THẺ KHO
Ngày lập thẻ 01/01/2005
Mẫu số: 02 - VT
Ban hành theo QĐ số1141/TC/QĐ/CĐ...