Download Tóm tắt luận văn Nâng cao chất lượng cho vay tại chi nhánh ngân hàng công thương Thái Nguyên
Việc nâng cao chất lượng và hiệu quả cho vay đã được NHCT Thái Nguyên thực hiện mạnh mẽ từ năm 2006 trở lại đây: (1) Tập trung rà soát nợ cũ, thành lập Ban thanh toán thu hồi nợ tồn đọng để xử ý, thu hồi các khoản nợ khó đòi, nợ quá hạn. (2) Tập trung phân tích tình hình tài chính yéu kém, không đủ điều kiện cho vay, các đơn vị có tình hình tài chính yếu kém, không đủ điều kiện cho vay thì giúp họ cơ cấu lại và lành mạnh hoá tình hình tài chính để có cơ sở trả nợ; nếu không giải quyết được thì kiên quyết tập trung thu nhanh nợ để đảm bảo nguồn vốn; những đơn vị có tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh có hiệu quả thì giữ vững và đẩy mạnh tăng trưởng. (3) Các khoản vay mới phải tập trung thẩm định cẩn thận, kỹ càng, dảm bảo an toàn và hiệu quả, hội đủ các điều kiện theo sổ tay cho vay được ban hành theo quyết định số 163/QĐ-HĐQT-NHCT ngày 29/09/2004. Vì vậy, chất lượng cho vay của Chi nhánh dần được ổn định và nâng cao.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-24-tom_tat_luan_van_nang_cao_chat_luong_cho_vay_tai_c.bEdoWszl8r.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41811/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Chương hai
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY
CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THÁI NGUYÊN
2.1 Khái quát về Chi nhánh ngân hàng công thương Thái Nguyên
Tổ chức
GIÁM ĐỐC
KD1
PGĐ Nội chính
PGĐ Kinh doanh
Tiếp thị TH
PGĐ Dịch vụ, Đối ngoại
CNTT
KHCN
KD2
PDD
TTTM
KT
ĐGD1
ĐGD2…
HC
KQ
2.2. Thực trạng chất lượng cho vay của Chi nhánh Ngân hàng Công thương Thái Nguyên.
2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay của Chi nhánh Ngân hàng Công thương Thái Nguyên
Sau thời gian thực hiện mô hình hiện đại hoá, NHCT Thái Nguyên dã có sự phát triển mạnh mẽ cả về quy mô hoạt động, mạng lưới và hiệu quả kinh doanh. Những kết quả chủ yếu: (1) Nguồn vốn huy động từ các nguồn tăng trưởng rõ rệt: năm 2007 đạt 2838 đồng so với 2513 tỷ đồng năm 2006 (tăng 13 %), năm 2008 đạt 3128 tỷ đồng (tăng 10,2 % so với năm 2007). (2) Dư nợ cho vay năm 2007 tăng 58 tỷ đồng so với năm 2006; năm 2008 tăng 110 tỷ đồng so với năm 2007. Điểm quan trọng là, trong hoạt động sử dụng vốn, chất lượng cho vay luôn đặc biệt chú trọng, nợ tồn đọng được giảm dần qua các năm, không phát sinh các khoản nợ xấu (gồm nợ khó đòi và nợ quá hạn) mới. (3) Đời sống cán bộ công nhân viên được cải thiện rõ rệt với mức lương bình quân năm 2006 đạt 5,5 triệu đồng/ng/th, năm 2006 đạt 7,3 triệu đồng/ng/th và đặc biệt năm 2008, do hiệu quả kinh doanh cao, lương bình quân cho cán bộ công nhân viên đã đạt mức cao nhất của Chi nhánh loại 2 là 9,5 triệu đồng/ng/th,
Việc nâng cao chất lượng và hiệu quả cho vay đã được NHCT Thái Nguyên thực hiện mạnh mẽ từ năm 2006 trở lại đây: (1) Tập trung rà soát nợ cũ, thành lập Ban thanh toán thu hồi nợ tồn đọng để xử ý, thu hồi các khoản nợ khó đòi, nợ quá hạn. (2) Tập trung phân tích tình hình tài chính yéu kém, không đủ điều kiện cho vay, các đơn vị có tình hình tài chính yếu kém, không đủ điều kiện cho vay thì giúp họ cơ cấu lại và lành mạnh hoá tình hình tài chính để có cơ sở trả nợ; nếu không giải quyết được thì kiên quyết tập trung thu nhanh nợ để đảm bảo nguồn vốn; những đơn vị có tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh có hiệu quả thì giữ vững và đẩy mạnh tăng trưởng. (3) Các khoản vay mới phải tập trung thẩm định cẩn thận, kỹ càng, dảm bảo an toàn và hiệu quả, hội đủ các điều kiện theo sổ tay cho vay được ban hành theo quyết định số 163/QĐ-HĐQT-NHCT ngày 29/09/2004. Vì vậy, chất lượng cho vay của Chi nhánh dần được ổn định và nâng cao.
2.2.2. Phân tích chất lượng cho vay của Chi nhánh NHCT Thái Nguyên
2.2.2.1 Về kết quả thực hiện nghiệp vụ cho vay
Bảng 2.1-Kết quả thực hiện nghiệp vụ cho vay của Chi nhánh NHCT Thái Nguyên giai đoạn 2006 - 20082 (ĐVT: tỷ đồng)
Năm
Tổng vốn cho vay
Ngắn hạn
Trung hạn
Dài hạn
Tổng vốn
Tăng trưởng (%)
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
2006
1480,8
32,6
642,1
43,36
106,3
7,18
732,4
49,46
2007
1539,2
3,9
770
50,31
40,2
2,61
724,6
47,08
2008
1648,5
7,1
769
46,65
44,3
2,69
835,2
50,66
2 Nguồn: Số liệu tổng kết của Ngân hàng Công thương Thái Nguyên
Số liệu trên cho thấy, nghiệp vụ cho vay của chi nhánh ngày càng có sự tiến bộ và đi vào mục tiêu đảm bảo chất lượng, duy trì tăng trưởng bền vững và chủ yếu.
Bảng 2.2 – Tình hình tài chính của một số khách hang hoạt động SXKH có hiệu quả hiện đang vay vốn tại Chi nhánh NHCT Thái Nguyên3
ĐVT: tỷ đồng
Chi tiêu
Nhà Máy kết cấu thép
Nhà máy thiết bị Điện
Cty vạn Thông
Công ty cổ phần cơ khí Phổ Yên
Tổng tài sản
88294
98306
109453
42078
45008
48131
181
208
284
173
310
455
TSLLĐ và ĐTNH
26895
28743
30717
21935
23014
24146
170
195
272
49
95
200
Tr. Đó: phải thu
6184
7410
8879
7350
7665
7993
151
137
232
16
35
47
Tồn kho
7625
8894
10374
1906
2036
2174
7
18
11
31
47
138
TSCĐ&ĐTDH
61399
69859
79177
20152
21994
24004
11
13
12
123
215
255
Tổng nguồn vốn
88294
98306
109453
42078
45008
48131
181
208
284
173
310
455
Nợ phải trả
51608
57938
65044
14960
10605
7517
158
184
251
89
133
211
- Nợ ngắn hạn
11246
11512
11784
8516
7072
5872
158
184
251
67
90
167
- Vay ngắn hạn
146
391
664
32
0
0
148
167
231
16
32
79
Tr. Đó: Vay N.hàng
146
391
664
32
0
0
148
167
231
16
32
79
- Nợ dài hạn
39349
45308
52169
3633
2707
2017
0
0
0
21
43
46
Tr. Đó: Vay N.hàng
39349
45308
52169
3620
2682
1987
0
0
0
21
43
46
Vốn chủ sở hữu
36686
40664
45073
27127
34403
33630
23
24
33
83
177
244
Lợi nhuận
1343
1558
1807
5775
8189
11055
0,1
0,8
11
3
6
21
3 Nguồn: Bảng cân đối kế toán của một số doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả
Năm 2006 đánh dấu việc Chi nhánh tập trung cơ cấu lại dư nợ với việc rà soát lại các đơn vị vay vốn để quyết định cho vay các dự án có hiệu quả, kiên quyết thu hồi vốn dự án kém hiệu quả và không duy trì lại quan hệ cho vay đối với các doanh nghiệp thường xuyên thua lỗ.
2.2.2.2. Về kết quả cho vay theo thành phần kinh tế
Bảng 2.3 - Kết quả cho vay theo thành phần kinh tế của Chi nhánh NHCT Thái Nguyên giai đoạn 2006-20084 (ĐVT: tỷ đồng)
Năm
Tổng vốn cho vay theo TPKT
DNNN
CTTNHH, CP
HTX
Tư nhân
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
Tổng vốn
Tỷ trong (%)
2006
1480,8
1329,1
89,8
69,7
4,7
68,3
4,6
13,7
0,9
2007
1538,2
1360,1
88,4
78
5,1
78,8
5,1
21,3
1,4
2008
1661,4
1169.6
70,4
352
21,2
97,5
5,9
42,3
2,6
4 Nguồn: Số liệu tổng kết của ngân hàng Công thương Thái Nguyên
Chi nhánh đã tập trung khá lớn vào khu vực tư nhân và các công ty TNHH (15% và 29,4%). Tuy những năm tiếp theo đã từng bước điều chỉnh, nhưng đã để lại hậu quả khá lâu dài về tình trạng nợ tồn đọng, nợ xấu mà đến nay vẫn còn một số món vay phải sử lý.
Số liệu cũng chứng minh rõ tỷ trọng cho vay theo các thành phần kinh tế có sự chuyển biến theo từng giai đoạn kinh doanh của Chi nhánh với quy luật chung là ưu tiên khu vực DNNN, các khu vực kinh tế khác (là nơi dễ để xảy ra rủi ro nhất) đã từng bước duy trì ở tỷ lệ hợp lý, phù hợp với khả năng kiểm soát của cán bộ cho vay.
2.2.2.3 Về kết quả cho vay theo ngành hàng
Bảng 2.4-Kết quả cho vay theo ngành hàng của Chi nhánh NHCT Thái Nguyên giai đoạn 2006-2008 (ĐVT: tỷ đồng)
Ngành
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
Tổng dư nợ
1480,8
100
1538,2
100
1661,4
100
Sản xuất công nghiệp
242
16,34
213,5
13,88
249,6
15
Thương mại dịch vụ
130,6
8,82
184,9
12,02
207,6
12,5
Xây dựng cơ bản
338,3
22,85
312
20,28
282,6
17
Bưu chính, viễn thông
315,7
21,32
304,5
19,8
277
16,7
Sản xuất phân phối điện
292,2
19,73
364,2
23,68
495,1
29,8
Khai thác mỏ
156,3
10,56
146,7
9,54
134
8,1
Cá nhân, cộng đ
Download miễn phí Tóm tắt luận văn Nâng cao chất lượng cho vay tại chi nhánh ngân hàng công thương Thái Nguyên
Việc nâng cao chất lượng và hiệu quả cho vay đã được NHCT Thái Nguyên thực hiện mạnh mẽ từ năm 2006 trở lại đây: (1) Tập trung rà soát nợ cũ, thành lập Ban thanh toán thu hồi nợ tồn đọng để xử ý, thu hồi các khoản nợ khó đòi, nợ quá hạn. (2) Tập trung phân tích tình hình tài chính yéu kém, không đủ điều kiện cho vay, các đơn vị có tình hình tài chính yếu kém, không đủ điều kiện cho vay thì giúp họ cơ cấu lại và lành mạnh hoá tình hình tài chính để có cơ sở trả nợ; nếu không giải quyết được thì kiên quyết tập trung thu nhanh nợ để đảm bảo nguồn vốn; những đơn vị có tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh có hiệu quả thì giữ vững và đẩy mạnh tăng trưởng. (3) Các khoản vay mới phải tập trung thẩm định cẩn thận, kỹ càng, dảm bảo an toàn và hiệu quả, hội đủ các điều kiện theo sổ tay cho vay được ban hành theo quyết định số 163/QĐ-HĐQT-NHCT ngày 29/09/2004. Vì vậy, chất lượng cho vay của Chi nhánh dần được ổn định và nâng cao.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-24-tom_tat_luan_van_nang_cao_chat_luong_cho_vay_tai_c.bEdoWszl8r.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41811/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung:
m: Tăng trưởng lợi nhuận ròng, lợi nhuận sau thuế/ tổng tài sản bình quân (ROA), lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu(ROE)/ tổng dư nợ cho vay/ tổng tiền gửi, Vốn chủ sở hữu/ Tài sản chịu rủi ro, tổng vốn lưu động/Vốn chủ sở hữu, Dự trữ tổn thất chi vay/Dư nợ cho vay, mối quan hệ giữa ROE và ROA với cách tài trợ tài sản có); Chương một cũng phân tích các nhân tố chủ yếu tác động đến chất lượng cho vay của ngân hàng thương mại bao gồm các nhân tố chủ quan(bên trong Ngân hàng Thương mại) và nhân tố khách quan ( ngoài Ngân hàng Thương mại).Chương hai
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY
CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THÁI NGUYÊN
2.1 Khái quát về Chi nhánh ngân hàng công thương Thái Nguyên
Tổ chức
GIÁM ĐỐC
KD1
PGĐ Nội chính
PGĐ Kinh doanh
Tiếp thị TH
PGĐ Dịch vụ, Đối ngoại
CNTT
KHCN
KD2
PDD
TTTM
KT
ĐGD1
ĐGD2…
HC
KQ
2.2. Thực trạng chất lượng cho vay của Chi nhánh Ngân hàng Công thương Thái Nguyên.
2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay của Chi nhánh Ngân hàng Công thương Thái Nguyên
Sau thời gian thực hiện mô hình hiện đại hoá, NHCT Thái Nguyên dã có sự phát triển mạnh mẽ cả về quy mô hoạt động, mạng lưới và hiệu quả kinh doanh. Những kết quả chủ yếu: (1) Nguồn vốn huy động từ các nguồn tăng trưởng rõ rệt: năm 2007 đạt 2838 đồng so với 2513 tỷ đồng năm 2006 (tăng 13 %), năm 2008 đạt 3128 tỷ đồng (tăng 10,2 % so với năm 2007). (2) Dư nợ cho vay năm 2007 tăng 58 tỷ đồng so với năm 2006; năm 2008 tăng 110 tỷ đồng so với năm 2007. Điểm quan trọng là, trong hoạt động sử dụng vốn, chất lượng cho vay luôn đặc biệt chú trọng, nợ tồn đọng được giảm dần qua các năm, không phát sinh các khoản nợ xấu (gồm nợ khó đòi và nợ quá hạn) mới. (3) Đời sống cán bộ công nhân viên được cải thiện rõ rệt với mức lương bình quân năm 2006 đạt 5,5 triệu đồng/ng/th, năm 2006 đạt 7,3 triệu đồng/ng/th và đặc biệt năm 2008, do hiệu quả kinh doanh cao, lương bình quân cho cán bộ công nhân viên đã đạt mức cao nhất của Chi nhánh loại 2 là 9,5 triệu đồng/ng/th,
Việc nâng cao chất lượng và hiệu quả cho vay đã được NHCT Thái Nguyên thực hiện mạnh mẽ từ năm 2006 trở lại đây: (1) Tập trung rà soát nợ cũ, thành lập Ban thanh toán thu hồi nợ tồn đọng để xử ý, thu hồi các khoản nợ khó đòi, nợ quá hạn. (2) Tập trung phân tích tình hình tài chính yéu kém, không đủ điều kiện cho vay, các đơn vị có tình hình tài chính yếu kém, không đủ điều kiện cho vay thì giúp họ cơ cấu lại và lành mạnh hoá tình hình tài chính để có cơ sở trả nợ; nếu không giải quyết được thì kiên quyết tập trung thu nhanh nợ để đảm bảo nguồn vốn; những đơn vị có tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh có hiệu quả thì giữ vững và đẩy mạnh tăng trưởng. (3) Các khoản vay mới phải tập trung thẩm định cẩn thận, kỹ càng, dảm bảo an toàn và hiệu quả, hội đủ các điều kiện theo sổ tay cho vay được ban hành theo quyết định số 163/QĐ-HĐQT-NHCT ngày 29/09/2004. Vì vậy, chất lượng cho vay của Chi nhánh dần được ổn định và nâng cao.
2.2.2. Phân tích chất lượng cho vay của Chi nhánh NHCT Thái Nguyên
2.2.2.1 Về kết quả thực hiện nghiệp vụ cho vay
Bảng 2.1-Kết quả thực hiện nghiệp vụ cho vay của Chi nhánh NHCT Thái Nguyên giai đoạn 2006 - 20082 (ĐVT: tỷ đồng)
Năm
Tổng vốn cho vay
Ngắn hạn
Trung hạn
Dài hạn
Tổng vốn
Tăng trưởng (%)
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
2006
1480,8
32,6
642,1
43,36
106,3
7,18
732,4
49,46
2007
1539,2
3,9
770
50,31
40,2
2,61
724,6
47,08
2008
1648,5
7,1
769
46,65
44,3
2,69
835,2
50,66
2 Nguồn: Số liệu tổng kết của Ngân hàng Công thương Thái Nguyên
Số liệu trên cho thấy, nghiệp vụ cho vay của chi nhánh ngày càng có sự tiến bộ và đi vào mục tiêu đảm bảo chất lượng, duy trì tăng trưởng bền vững và chủ yếu.
Bảng 2.2 – Tình hình tài chính của một số khách hang hoạt động SXKH có hiệu quả hiện đang vay vốn tại Chi nhánh NHCT Thái Nguyên3
ĐVT: tỷ đồng
Chi tiêu
Nhà Máy kết cấu thép
Nhà máy thiết bị Điện
Cty vạn Thông
Công ty cổ phần cơ khí Phổ Yên
Tổng tài sản
88294
98306
109453
42078
45008
48131
181
208
284
173
310
455
TSLLĐ và ĐTNH
26895
28743
30717
21935
23014
24146
170
195
272
49
95
200
Tr. Đó: phải thu
6184
7410
8879
7350
7665
7993
151
137
232
16
35
47
Tồn kho
7625
8894
10374
1906
2036
2174
7
18
11
31
47
138
TSCĐ&ĐTDH
61399
69859
79177
20152
21994
24004
11
13
12
123
215
255
Tổng nguồn vốn
88294
98306
109453
42078
45008
48131
181
208
284
173
310
455
Nợ phải trả
51608
57938
65044
14960
10605
7517
158
184
251
89
133
211
- Nợ ngắn hạn
11246
11512
11784
8516
7072
5872
158
184
251
67
90
167
- Vay ngắn hạn
146
391
664
32
0
0
148
167
231
16
32
79
Tr. Đó: Vay N.hàng
146
391
664
32
0
0
148
167
231
16
32
79
- Nợ dài hạn
39349
45308
52169
3633
2707
2017
0
0
0
21
43
46
Tr. Đó: Vay N.hàng
39349
45308
52169
3620
2682
1987
0
0
0
21
43
46
Vốn chủ sở hữu
36686
40664
45073
27127
34403
33630
23
24
33
83
177
244
Lợi nhuận
1343
1558
1807
5775
8189
11055
0,1
0,8
11
3
6
21
3 Nguồn: Bảng cân đối kế toán của một số doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả
Năm 2006 đánh dấu việc Chi nhánh tập trung cơ cấu lại dư nợ với việc rà soát lại các đơn vị vay vốn để quyết định cho vay các dự án có hiệu quả, kiên quyết thu hồi vốn dự án kém hiệu quả và không duy trì lại quan hệ cho vay đối với các doanh nghiệp thường xuyên thua lỗ.
2.2.2.2. Về kết quả cho vay theo thành phần kinh tế
Bảng 2.3 - Kết quả cho vay theo thành phần kinh tế của Chi nhánh NHCT Thái Nguyên giai đoạn 2006-20084 (ĐVT: tỷ đồng)
Năm
Tổng vốn cho vay theo TPKT
DNNN
CTTNHH, CP
HTX
Tư nhân
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
Tổng vốn
Tỷ trong (%)
2006
1480,8
1329,1
89,8
69,7
4,7
68,3
4,6
13,7
0,9
2007
1538,2
1360,1
88,4
78
5,1
78,8
5,1
21,3
1,4
2008
1661,4
1169.6
70,4
352
21,2
97,5
5,9
42,3
2,6
4 Nguồn: Số liệu tổng kết của ngân hàng Công thương Thái Nguyên
Chi nhánh đã tập trung khá lớn vào khu vực tư nhân và các công ty TNHH (15% và 29,4%). Tuy những năm tiếp theo đã từng bước điều chỉnh, nhưng đã để lại hậu quả khá lâu dài về tình trạng nợ tồn đọng, nợ xấu mà đến nay vẫn còn một số món vay phải sử lý.
Số liệu cũng chứng minh rõ tỷ trọng cho vay theo các thành phần kinh tế có sự chuyển biến theo từng giai đoạn kinh doanh của Chi nhánh với quy luật chung là ưu tiên khu vực DNNN, các khu vực kinh tế khác (là nơi dễ để xảy ra rủi ro nhất) đã từng bước duy trì ở tỷ lệ hợp lý, phù hợp với khả năng kiểm soát của cán bộ cho vay.
2.2.2.3 Về kết quả cho vay theo ngành hàng
Bảng 2.4-Kết quả cho vay theo ngành hàng của Chi nhánh NHCT Thái Nguyên giai đoạn 2006-2008 (ĐVT: tỷ đồng)
Ngành
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
Tổng vốn
Tỷ trọng (%)
Tổng dư nợ
1480,8
100
1538,2
100
1661,4
100
Sản xuất công nghiệp
242
16,34
213,5
13,88
249,6
15
Thương mại dịch vụ
130,6
8,82
184,9
12,02
207,6
12,5
Xây dựng cơ bản
338,3
22,85
312
20,28
282,6
17
Bưu chính, viễn thông
315,7
21,32
304,5
19,8
277
16,7
Sản xuất phân phối điện
292,2
19,73
364,2
23,68
495,1
29,8
Khai thác mỏ
156,3
10,56
146,7
9,54
134
8,1
Cá nhân, cộng đ