boy_dangyeu001
New Member
Download Đề tài Tổng quan tài liệu về cây ích mẫu - Leonurus Heterophyllus
MỤC LỤC 2
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 3
2. TỔNG QUAN 3
2.1. Đặc điểm thực vật 3
2.1.1. Mô tả cây 3
2.1.2. Phân bố và sinh thái 6
2.1.3. Bộ phận dùng 6
2.1.3.1 Vi phẫu thân .7
2.1.3.2 Vi phẫu lá .8
2.1.3.4 Bột dược liệu .8
2.1.4. Trồng trọt và thu hái 10
2.2. Thành phần hóa học 11
2.3. Tiêu chuẩn chất lượng và kiểm nghiệm 13
2.3.1. Độ ẩm 14
2.3.2. Tro toàn phần 14
2.3.3. Tỷ lệ vụn nát 14
2.3.4. Tạp chất 14
2.3.5. Tỷ lệ lá trên toàn bộ dược liệu 15
2.3.6. Định tính 15
2.3.7. Định lượng 16
2.4. Tác dụng dược lý 17
2.5. Tính vị và công năng .19
2.6 Công dụng .20
2.7. Bài thuốc có chứa ích mẫu .21
2.8. Ích mẫu dùng trong dược thiện .21
3. KẾT LUẬN .24
TÀI LIỆU THAM KHẢO
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
BỘ MÔN DƯỢC LIỆU
TIỂU LUẬN DƯỢC LIỆU
Chủ đề: Tổng quan về cây Ích mẫu
(Leonurus heterophyllus Sw.)
Sinh viên thực hiện :
Mã SV :
Lớp :
HÀ NỘI, 02-2011
MỤC LỤC 2
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 3
2. TỔNG QUAN 3
2.1. Đặc điểm thực vật 3
2.1.1. Mô tả cây 3
2.1.2. Phân bố và sinh thái 6
2.1.3. Bộ phận dùng 6
2.1.3.1 Vi phẫu thân………………………………………….7
2.1.3.2 Vi phẫu lá…………………………………………….8
2.1.3.4 Bột dược liệu………………………………………...8
2.1.4. Trồng trọt và thu hái 10
2.2. Thành phần hóa học 11
2.3. Tiêu chuẩn chất lượng và kiểm nghiệm 13
2.3.1. Độ ẩm 14
2.3.2. Tro toàn phần 14
2.3.3. Tỷ lệ vụn nát 14
2.3.4. Tạp chất 14
2.3.5. Tỷ lệ lá trên toàn bộ dược liệu 15
2.3.6. Định tính 15
2.3.7. Định lượng 16
2.4. Tác dụng dược lý 17
2.5. Tính vị và công năng ………………………………….....19
2.6 Công dụng………………………………………………..20
2.7. Bài thuốc có chứa ích mẫu……………………………….21
2.8. Ích mẫu dùng trong dược thiện…………………………..21
3. KẾT LUẬN…………………………………………………..24
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Trong xã hội hiện đại,việc sử dụng các cây cỏ có nguồn gốc dược liệu để làm thuốc đang là một xu hướng toàn cầu.Con người đang dần quay trở về với thiên nhiên, phát huy hết các tiềm năng của thiên nhiên để phục vụ cho nhu cầu bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho con người.
Ích mẫu là một dược liệu đã được biết đến từ lâu và được dùng như là vị thuốc có ích cho người mẹ (ích là có ích, mẫu là mẹ). Trong những năm gần đây cây ích mẫu được nhiều công ty, xí nghiệp Dược sản xuất vì là một trong những mặt hàng tiêu thụ được nhiều phụ nữ quan tâm, ưa chuộng. Những thực tế đó đã chứng minh ngày càng rõ giá trị của cây ích mẫu trong đời sống của người dân Việt Nam. Trong tiểu luận này, xin được trình bày một cách tổng quan nhất về dược liệu ích mẫu và 1số sản phẩm trên thị trường .
B. TỔNG QUAN:
I. Đặc điểm thực vật:
Ích Mẫu hay còn gọi là Sung Úy, Chói Đèn, Làm Ngài, Xác Điến( Tày), Chạ Linh Lo (Thái).
Tên khoa học Leonurus heterophyllus Sw, thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae).
Tên Leonurus do chữ Hy Lạp leon là sư tử, oura là đuôi, heterophyllus là lá có dạng biến đổi, vì cây ích mẫu giống đuôi con sư tử có lá hình dạng thay đổi.
1. Mô tả cây:
Ích mẫu là một loại cỏ, sống 1-2 năm, cao 0,6-1 m.
Thân đứng, hình vuông, thẳng xốp, có rãnh dọc, đường kính 0,2-0,8 cm, ít phân nhánh, toàn thân có phủ lông nhỏ ngắn.
Lá mọc đối chữ thập, tùy theo lá mọc ở gốc, giữa thân hay đầu cành mà có hình dạng khác nhau:
Lá ở gốc, có cuống dài, phiến lá xẻ sâu lông chim, mép có răng cưa thô và sâu.
Lá ở thân có cuống ngắn hơn, phiến lá xẻ sâu thành 3 thùy, trên mỗi thùy lại có răng cưa thưa.
Lá trên cùng phần lớn không chia thùy và hầu như không cuống.
Trên và dưới lá có lông. Khi vò lá có mùi tinh dầu.
L. sibiricus L. heterophylllus L. cardiaca L. macranthus
Hình 1: Một số loài Leonurus spp.
Hoa tự: xim co, có cuống ngắn. Hoa không đều. Cụm hoa gồm nhiều vòng ở nách lá phía ngọn cành. Lá bắc hình dùi, thường tập trung ở phía dưới các cụm hoa. Đài dính liền, hình chuông, dài 6-8 mm, có lông ở ngoài, có 2 môi: môi trên 3 thùy, môi dưới 2 thùy dài hơn. Tràng hoa màu tím hồng hay trắng hồng, dài 11-15 mm có lông ở phía ngoài, có 2 môi: môi trên 1 thùy, môi dưới 3 thùy với thùy giữa có khuyết nhị 4, không thò, bầu nhẵn, vòi thùy xẻ đôi.
Hình 2: Hoa thức và hoa đồ Hình 3: Hoa loài L.cardiaca
Quả nhỏ,3 cạnh,nhẵn,cụt 1 đầu,khi chín màu nâu sẫm.
Hình 4: Quả và hạt loài L.heterophyllus
Cây có công dụng tương tự: Cây ích mẫu Leonurus sibiricus L. : cây nhỏ,cao 0,2 -0,8 m, phiến lá giữa xẻ rất sâu ,sát tận gân lá, lá ở ngọn chia 3 thùy,thùy giữa lại chia 3 thùy nữa. Cụm hoa có đường kính 3-3,5 cm,hoa có môi dưới ngắn bằng ¾ môi trên.
2. Phân bố và sinh thái:
Chi Leonurus L. có 8 loài, phân bố ở vùng ôn đới ấm,cận nhiệt đới và nhiệt đới châu Âu, châu Á và châu Mỹ. Việt Nam có 3 loài: ích mẫu,ích mẫu Siberi và Xư nhĩ.
Ích mẫu vốn là cây mọc tự nhiên ở các bãi sông, ruộng ngô trong các thung lũng. Do nguồn cung cấp tự nhiên hạn chế, cây đã được trồng nhiều ở các tỉnh và đồng bằng trung du phía Bắc. Cụ thể là :
Các vùng Việt Nam: Lào Cai (Sa Pa), Yên Bái (Yên Bình), Hà Giang (Hoàng Su Phì), Lạng Sơn (Chi Lăng, Lộc Bình), Hà Bắc, Hà Tây (Ba Vì, Bất Bạt), Hà Nội (Văn Điền), Hà nam (Kim Bảng), Lâm Đồng (Đà Lạt), Tp. Hồ Chí Minh (Chợ Quán).
Các nước: Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc, Triều Tiên, Nhât Bản, Lào, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, châu Phi, châu Mỹ.
Trong tự nhiên, ích mẫu mọc từ hạt vào tháng 3-4. Mùa hoa tháng 6-9, mùa quả tháng 9-10. Cây sinh trưởng nhanh, thích hợp với môi trường đất thịt và đất phù sa. Cây ưa sáng và ưa ẩm; phân nhánh nhiều theo kiểu lưỡng phân.Trong thời kỳ sinh trưởng nhanh cần đủ ẩm nhưng không chịu được ngập úng.
3. Bộ phận dùng:
Phía trên mặt đất của cây ích mẫu (ích mẫu thảo) và quả ích mẫu (sung úy tử).Khi cây bắt đầu ra hoa,vào lúc trời nắng ráo,cắt để lại chồi gốc để cây tái sinh, rửa sạch, dùng tươi hay phơi trong râm cho khô. Có thể nấu cao.
Hình 5: Dược liệu khô
3.1.Vi phẫu thân:
Thiết diện gần vuông, có 4 góc lồi. Từ ngoài vào trong có:
Biểu bì là một hàng tế bào xếp đều đặn, mang lông che chở đa bào tập trung nhiều ở 4 góc lồi và lông tiết chân đơn bào đầu 4 tế bào rải khắp biểu bì. Các đám mô dày góc sát dưới biểu bì. Mô dày gồm 4-6 lớp tế bào thành dày, rất phát triển ở phần góc. Mô mềm vỏ gồm 3-4 hàng tế bào màng mỏng. không có vòng nội bì là một hàng tế bào hình chữ nhật xếp đều đặn hơn ở 4 góc mà chỉ có trụ bì xếp thành từng cụm riêng rẽ.
Trong mô mềm vỏ sát libe có sợi trụ bì xếp thành từng đám nhỏ. Libe cấu tạo từ các tế bào nhỏ tạo thành vòng bao quanh mô gỗ. Tầng phát sinh libe-gỗ. Gỗ có các mạch gỗ to tập trung nhiều ở 4 góc, có thể có vết tích của gỗ sơ cấp, xếp ly tâm, mô mềm gỗ có màng dày xếp đều đặn xuyên tâm. Mô mềm tủy cấu tạo gồm những tế bào đa dạng, tròn to, màng mỏng, kích thước không đều.
Hình 6: Vi phẫu thân
3.2.Vi phẫu lá:
Biểu bì trên và dưới mang lông che chở 2-4 tế bào, màng hơi dày, đầu nhọn và mang lông tiết - chân 1 tế bào, đầu 4 tế bào, chứa chất tiết màu vàng nâu. Phần gân lá có tiết diện lõm ở mặt trên và lồi ở mặt dưới. Có mô dày góc xếp nhiều dãy ở 2 mặt gân lá và bao quanh các bó libe gỗ ở giữa gân lá. Hai bên phiến lá có chứa một hàng mô mềm giậu; và bên dưới là mô mềm khuyết. Bó libe-gỗ ở trung tâm gân xếp hình vòng cung là libe-gỗ có cấu trúc cấp 1, ngoài ra còn có 2 bó libe-gỗ phụ phía gần 2 bên phiến.
Hình 7: Vi phẫu lá
3.3. Bột dược liệu:
Bột màu xám, mùi hắc, vị đắng. Quan sát dưới kính hiển vi thấy (trừ hình lông tiết số 1)
Thành phần gồm có:
Mảnh biểu bì thân mang lông che chở, lông tiết; ở chân lông tiết có 4-8 tế bào biểu bì tỏa ra như hình hoa thị. Lông che chở có thể nguyên nhưng thư...
Download Đề tài Tổng quan tài liệu về cây ích mẫu - Leonurus Heterophyllus miễn phí
MỤC LỤC 2
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 3
2. TỔNG QUAN 3
2.1. Đặc điểm thực vật 3
2.1.1. Mô tả cây 3
2.1.2. Phân bố và sinh thái 6
2.1.3. Bộ phận dùng 6
2.1.3.1 Vi phẫu thân .7
2.1.3.2 Vi phẫu lá .8
2.1.3.4 Bột dược liệu .8
2.1.4. Trồng trọt và thu hái 10
2.2. Thành phần hóa học 11
2.3. Tiêu chuẩn chất lượng và kiểm nghiệm 13
2.3.1. Độ ẩm 14
2.3.2. Tro toàn phần 14
2.3.3. Tỷ lệ vụn nát 14
2.3.4. Tạp chất 14
2.3.5. Tỷ lệ lá trên toàn bộ dược liệu 15
2.3.6. Định tính 15
2.3.7. Định lượng 16
2.4. Tác dụng dược lý 17
2.5. Tính vị và công năng .19
2.6 Công dụng .20
2.7. Bài thuốc có chứa ích mẫu .21
2.8. Ích mẫu dùng trong dược thiện .21
3. KẾT LUẬN .24
TÀI LIỆU THAM KHẢO
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘIBỘ MÔN DƯỢC LIỆU
TIỂU LUẬN DƯỢC LIỆU
Chủ đề: Tổng quan về cây Ích mẫu
(Leonurus heterophyllus Sw.)
Sinh viên thực hiện :
Mã SV :
Lớp :
HÀ NỘI, 02-2011
MỤC LỤC 2
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 3
2. TỔNG QUAN 3
2.1. Đặc điểm thực vật 3
2.1.1. Mô tả cây 3
2.1.2. Phân bố và sinh thái 6
2.1.3. Bộ phận dùng 6
2.1.3.1 Vi phẫu thân………………………………………….7
2.1.3.2 Vi phẫu lá…………………………………………….8
2.1.3.4 Bột dược liệu………………………………………...8
2.1.4. Trồng trọt và thu hái 10
2.2. Thành phần hóa học 11
2.3. Tiêu chuẩn chất lượng và kiểm nghiệm 13
2.3.1. Độ ẩm 14
2.3.2. Tro toàn phần 14
2.3.3. Tỷ lệ vụn nát 14
2.3.4. Tạp chất 14
2.3.5. Tỷ lệ lá trên toàn bộ dược liệu 15
2.3.6. Định tính 15
2.3.7. Định lượng 16
2.4. Tác dụng dược lý 17
2.5. Tính vị và công năng ………………………………….....19
2.6 Công dụng………………………………………………..20
2.7. Bài thuốc có chứa ích mẫu……………………………….21
2.8. Ích mẫu dùng trong dược thiện…………………………..21
3. KẾT LUẬN…………………………………………………..24
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Trong xã hội hiện đại,việc sử dụng các cây cỏ có nguồn gốc dược liệu để làm thuốc đang là một xu hướng toàn cầu.Con người đang dần quay trở về với thiên nhiên, phát huy hết các tiềm năng của thiên nhiên để phục vụ cho nhu cầu bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho con người.
Ích mẫu là một dược liệu đã được biết đến từ lâu và được dùng như là vị thuốc có ích cho người mẹ (ích là có ích, mẫu là mẹ). Trong những năm gần đây cây ích mẫu được nhiều công ty, xí nghiệp Dược sản xuất vì là một trong những mặt hàng tiêu thụ được nhiều phụ nữ quan tâm, ưa chuộng. Những thực tế đó đã chứng minh ngày càng rõ giá trị của cây ích mẫu trong đời sống của người dân Việt Nam. Trong tiểu luận này, xin được trình bày một cách tổng quan nhất về dược liệu ích mẫu và 1số sản phẩm trên thị trường .
B. TỔNG QUAN:
I. Đặc điểm thực vật:
Ích Mẫu hay còn gọi là Sung Úy, Chói Đèn, Làm Ngài, Xác Điến( Tày), Chạ Linh Lo (Thái).
Tên khoa học Leonurus heterophyllus Sw, thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae).
Tên Leonurus do chữ Hy Lạp leon là sư tử, oura là đuôi, heterophyllus là lá có dạng biến đổi, vì cây ích mẫu giống đuôi con sư tử có lá hình dạng thay đổi.
1. Mô tả cây:
Ích mẫu là một loại cỏ, sống 1-2 năm, cao 0,6-1 m.
Thân đứng, hình vuông, thẳng xốp, có rãnh dọc, đường kính 0,2-0,8 cm, ít phân nhánh, toàn thân có phủ lông nhỏ ngắn.
Lá mọc đối chữ thập, tùy theo lá mọc ở gốc, giữa thân hay đầu cành mà có hình dạng khác nhau:
Lá ở gốc, có cuống dài, phiến lá xẻ sâu lông chim, mép có răng cưa thô và sâu.
Lá ở thân có cuống ngắn hơn, phiến lá xẻ sâu thành 3 thùy, trên mỗi thùy lại có răng cưa thưa.
Lá trên cùng phần lớn không chia thùy và hầu như không cuống.
Trên và dưới lá có lông. Khi vò lá có mùi tinh dầu.
L. sibiricus L. heterophylllus L. cardiaca L. macranthus
Hình 1: Một số loài Leonurus spp.
Hoa tự: xim co, có cuống ngắn. Hoa không đều. Cụm hoa gồm nhiều vòng ở nách lá phía ngọn cành. Lá bắc hình dùi, thường tập trung ở phía dưới các cụm hoa. Đài dính liền, hình chuông, dài 6-8 mm, có lông ở ngoài, có 2 môi: môi trên 3 thùy, môi dưới 2 thùy dài hơn. Tràng hoa màu tím hồng hay trắng hồng, dài 11-15 mm có lông ở phía ngoài, có 2 môi: môi trên 1 thùy, môi dưới 3 thùy với thùy giữa có khuyết nhị 4, không thò, bầu nhẵn, vòi thùy xẻ đôi.
Hình 2: Hoa thức và hoa đồ Hình 3: Hoa loài L.cardiaca
Quả nhỏ,3 cạnh,nhẵn,cụt 1 đầu,khi chín màu nâu sẫm.
Hình 4: Quả và hạt loài L.heterophyllus
Cây có công dụng tương tự: Cây ích mẫu Leonurus sibiricus L. : cây nhỏ,cao 0,2 -0,8 m, phiến lá giữa xẻ rất sâu ,sát tận gân lá, lá ở ngọn chia 3 thùy,thùy giữa lại chia 3 thùy nữa. Cụm hoa có đường kính 3-3,5 cm,hoa có môi dưới ngắn bằng ¾ môi trên.
2. Phân bố và sinh thái:
Chi Leonurus L. có 8 loài, phân bố ở vùng ôn đới ấm,cận nhiệt đới và nhiệt đới châu Âu, châu Á và châu Mỹ. Việt Nam có 3 loài: ích mẫu,ích mẫu Siberi và Xư nhĩ.
Ích mẫu vốn là cây mọc tự nhiên ở các bãi sông, ruộng ngô trong các thung lũng. Do nguồn cung cấp tự nhiên hạn chế, cây đã được trồng nhiều ở các tỉnh và đồng bằng trung du phía Bắc. Cụ thể là :
Các vùng Việt Nam: Lào Cai (Sa Pa), Yên Bái (Yên Bình), Hà Giang (Hoàng Su Phì), Lạng Sơn (Chi Lăng, Lộc Bình), Hà Bắc, Hà Tây (Ba Vì, Bất Bạt), Hà Nội (Văn Điền), Hà nam (Kim Bảng), Lâm Đồng (Đà Lạt), Tp. Hồ Chí Minh (Chợ Quán).
Các nước: Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc, Triều Tiên, Nhât Bản, Lào, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, châu Phi, châu Mỹ.
Trong tự nhiên, ích mẫu mọc từ hạt vào tháng 3-4. Mùa hoa tháng 6-9, mùa quả tháng 9-10. Cây sinh trưởng nhanh, thích hợp với môi trường đất thịt và đất phù sa. Cây ưa sáng và ưa ẩm; phân nhánh nhiều theo kiểu lưỡng phân.Trong thời kỳ sinh trưởng nhanh cần đủ ẩm nhưng không chịu được ngập úng.
3. Bộ phận dùng:
Phía trên mặt đất của cây ích mẫu (ích mẫu thảo) và quả ích mẫu (sung úy tử).Khi cây bắt đầu ra hoa,vào lúc trời nắng ráo,cắt để lại chồi gốc để cây tái sinh, rửa sạch, dùng tươi hay phơi trong râm cho khô. Có thể nấu cao.
Hình 5: Dược liệu khô
3.1.Vi phẫu thân:
Thiết diện gần vuông, có 4 góc lồi. Từ ngoài vào trong có:
Biểu bì là một hàng tế bào xếp đều đặn, mang lông che chở đa bào tập trung nhiều ở 4 góc lồi và lông tiết chân đơn bào đầu 4 tế bào rải khắp biểu bì. Các đám mô dày góc sát dưới biểu bì. Mô dày gồm 4-6 lớp tế bào thành dày, rất phát triển ở phần góc. Mô mềm vỏ gồm 3-4 hàng tế bào màng mỏng. không có vòng nội bì là một hàng tế bào hình chữ nhật xếp đều đặn hơn ở 4 góc mà chỉ có trụ bì xếp thành từng cụm riêng rẽ.
Trong mô mềm vỏ sát libe có sợi trụ bì xếp thành từng đám nhỏ. Libe cấu tạo từ các tế bào nhỏ tạo thành vòng bao quanh mô gỗ. Tầng phát sinh libe-gỗ. Gỗ có các mạch gỗ to tập trung nhiều ở 4 góc, có thể có vết tích của gỗ sơ cấp, xếp ly tâm, mô mềm gỗ có màng dày xếp đều đặn xuyên tâm. Mô mềm tủy cấu tạo gồm những tế bào đa dạng, tròn to, màng mỏng, kích thước không đều.
Hình 6: Vi phẫu thân
3.2.Vi phẫu lá:
Biểu bì trên và dưới mang lông che chở 2-4 tế bào, màng hơi dày, đầu nhọn và mang lông tiết - chân 1 tế bào, đầu 4 tế bào, chứa chất tiết màu vàng nâu. Phần gân lá có tiết diện lõm ở mặt trên và lồi ở mặt dưới. Có mô dày góc xếp nhiều dãy ở 2 mặt gân lá và bao quanh các bó libe gỗ ở giữa gân lá. Hai bên phiến lá có chứa một hàng mô mềm giậu; và bên dưới là mô mềm khuyết. Bó libe-gỗ ở trung tâm gân xếp hình vòng cung là libe-gỗ có cấu trúc cấp 1, ngoài ra còn có 2 bó libe-gỗ phụ phía gần 2 bên phiến.
Hình 7: Vi phẫu lá
3.3. Bột dược liệu:
Bột màu xám, mùi hắc, vị đắng. Quan sát dưới kính hiển vi thấy (trừ hình lông tiết số 1)
Thành phần gồm có:
Mảnh biểu bì thân mang lông che chở, lông tiết; ở chân lông tiết có 4-8 tế bào biểu bì tỏa ra như hình hoa thị. Lông che chở có thể nguyên nhưng thư...