Download miễn phí Đề tài Tổng quan về thương mại điện tử và an toàn Internet





Mục lục
CHương 1. Tổng quan về thương mại điện tử
1. Thương mại điện tử là gì?
1.1 Thương mại truyền thống
1.2 Thương mại điện tử
1.3 Thương mại điện tử quốc tế
2. Internet và Web
2.1 Nguồn gốc của Internet
2.2 Khai thác tin trên Internet
2.3 Việc sử dụng thương mại của Internet
2.4 Sự phát triển của Internet và Web
3. Các điều kiện bắt buộc và thương mại điện tử
3.1 Các chi phí giao dịch
3.2 Các thị trường và các thứ bậc
3.3 Vai trò của thương mại điện tử
4. Các dây chuyền giá trị (value chains) trong thương mại điện tử
4.1 Các dây chuyền giá trị của các đơn vị kinh doanh chiến lược
4.2 Các dây chuyền giá trị ngành nghề
4.3 Vai trò của thương mại điện tử
5. Tổng kết
Chương 2. An toàn InterNET
1. Phân loại vấn đề
2. An toàn giao thức mạng
3. Các bức tường lửa
4. An toàn dịch vụ gửi tin
5. An toàn Web
6. An toàn đối với các ứng dụng thương mại điện tử
7. Các thoả thuận của các nhà cung cấp dịch vụ Internet
8. Tổng kết
Chương 3. Nhu cầu thực tế về bảo mật
1. Về tình hình phát triển của CNTT trên thế giới
2. Tình hình phát triển CNTT trong nước
3. Khảo sát mô hình mạng máy tính của Bộ Tài Chính
4. Hiện trạng mạng truyền thông ngành tài chính



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

u) cộng với hàng loạt các tham số an toàn do
những ng−ời nhận yêu để giải mã và/hay phê chuẩn thông báo nhờ xác nhận. Các
tham số xác định các thuật toán đ−ợc dùng trong mã hoá, kiểm tra tính toàn vẹn, và
chữ ký số.
Từ một triển vọng về mặt kỹ thuật, MSP là một giao thức an toàn mềm dẻo
hơn S/MIME, MOSS, hay PEM. Khó khăn chính của nó là thiếu sự chấp thuận
trong th−ơng mại và Bộ quốc phòng Mỹ phát triển nó một cách riêng lẻ.
g. So sánh các tuỳ chọn
Có một điều rõ ràng là Internet không cần tất cả các giao thức gửi tin an toàn
khác nhau, mà chỉ cần một hay hai. Tất cả các giao thức đ−ợc thảo luận trong mục
này cung cấp một mức bảo vệ thích hợp và tất cả sử dụng kỹ thuật có thể so sánh
đ−ợc. Các điểm phân biệt chính- các điểm này có thể khuyến khích hay hạn chế bớt
việc sử dụng mỗi giao thức - có thể đ−ợc tóm tắt nh− sau :
S/MIME : Đ−ợc các nhà cung cấp th−ơng mại chấp nhận nhiều hơn cả.
PGP : Có đ−ợc miễn phí, nh−ng không thích hợp với các chuẩn cơ sở hạ
tầng khoá công khai đã đ−ợc công nhận;
MSP : Có một bộ đặc tính mềm dẻo nhất sau X.400, nh−ng không đ−ợc ủng
hộ nhiều trong th−ơng mại.
MOSS : Có một số thiếu sót trong việc t−ơng thích với các cơ sở hạ tầng
khoá công khai; không thuyết phục đ−ợc các nhà cung cấp th−ơng mại.
PEM : Không thích hợp với MIME; không có một cách thức chuẩn áp dụng
cho các thông báo có cấu trúc;
X.400 security : Có một bộ đặc tính mềm dẻo nhất, nh−ng không thích hợp
với gửi tin Internet.
22
5. An toàn Web
World Wide Web mang lại vô số các cơ hội trong việc truyền thông tin. An
toàn trên Web chia thành hai loại cơ bản : Loại đầu tiên liên quan đến các rủi ro ảnh
h−ởng đến một Web server site, ví dụ, các tài liệu có thể bị lộ cho những ng−ời
không đ−ợc uỷ quyền hay những kẻ tấn công có khả năng thực hiện mã không có
lợi trên server. Mặc dù, những vấn đề nh− vậy có khuynh h−ớng trở thành đặc tr−ng
riêng của Web, nh−ng về bản chất chúng là một vấn đề về an toàn hệ thống. Để có
đ−ợc lời khuyên trong lĩnh vực này, xem Stein hay các sách h−ớng dẫn do National
Computer Security Association xuất bản. Loại thứ hai liên quan đến các rủi ro ảnh
h−ởng đến việc truyền thông của những ng−ời sử dụng, ví dụ nh− số thẻ tín dụng bị
phát hiện thông qua việc nghe trộm, hay thông qua việc thiết lập các Web site của
những nhà cung cấp không có thực . Những vấn đề nh− vậy cần đ−ợc giải quyết -
thông qua các giao thức an toàn ứng dụng chuẩn đ−ợc các sản phẩm Web server và
browser hỗ trợ - có thể tìm đ−ợc chúng thông qua hàng loạt các nhà cung cấp.
Đây là một lĩnh vực phát triển nhanh chóng. Tại thời điểm công bố, giao thức
với mục đích an toàn Web đ−ợc sử dụng rộng rãi nhất là giao thức Secure Sockets
Layer (SSL). Tiếp theo là giao thức Secure HTTP (S-HTTP). Các giao thức khác
đ−ợc phát triển với các mục đích riêng, ví dụ nh− giao thức Secure Electronic
Transaction (SET) dành cho mục đích chi trả thẻ ngân hàng.
a. Secure Sockets Layer (SSL)
Giao thức SSL đ−ợc Netscape Communication Corporation phát triển, có thể
tăng c−ờng việc bảo vệ truyền thông cho hàng loạt các giao thức ứng dụng Internet.
Nguyên thuỷ SSL là một giao thức an toàn Web, trên thực tế nó là một tầng mới -
hoạt động trên giao thức Internet TCP. Nó có thể đ−ợc sử dụng để bảo vệ truyền
thông cho bất kỳ giao thức ứng dụng nào mà hoạt động trên TCP, ví dụ, HTTP, FTP,
hay TELNET. SSL đ−ợc sử dụng phổ biến nhất trong việc bảo vệ truyền thông
HTTP - đặc biệt, một URA khởi đầu với "https://" cho biết việc sử dụng HTTP đ−ợc
SSL bảo vệ.
SSL cung cấp hàng loạt các dịch vụ an toàn cho các client-server session. Để
tìm hiểu lợi ích của các dịch vụ này, xem xét chúng trong ví dụ bảo vệ Web session
của Vera, trong đó cô yêu cầu một máy tiện từ Danielle's Machine Makers. Vera sẽ
biết session là SSL đ−ợc bảo vệ - do có một chỉ dẫn xuất hiện trên màn hình hiển
thị của cô. Các dịch vụ an toàn bao gồm :
Server authentication : Xác thực máy chủ - Máy chủ đ−ợc xác thực thông
qua máy khách, bằng cách chứng minh quyền sở hữu của một khoá riêng. Điều này
rất quan trọng đối với Vera, để đảm bảo rằng thực tế cô đang liên lạc với Danielle's
site, và không có một site nào khác đóng giả Danielle's site để lấy đ−ợc các số thẻ tín
dụng hay các thông tin cá nhân khác từ những ng−ời mua tin cậy.
23
Client authentication : Xác thực máy khách - Dịch vụ an toàn tuỳ chọn này
xác thực máy khách tới máy chủ, bằng cách chứng minh quyền sở hữu một khoá
riêng. Danielle's mong muốn có đ−ợc bằng chứng - chứng tỏ ng−ời ngồi tại máy
khách đích thực là Vera, đ−a ra số thẻ tín dụng hợp lệ và nh− vậy việc xác thực đã
thành công. L−u ý rằng, dịch vụ này không bắt buộc đối với nhà cung cấp, và các
khách hàng quen thuộc không thể chiếm hữu các cặp khoá của họ, dịch vụ này có
thể tìm ra những hạn chế sử dụng khi mua bán trên Internet. Tuy nhiên, đối với các
ứng dụng khác, nh− giao dịch và tiến hành các công việc ngân hàng trên Interent, nó
có thể rất quan trọng đối với server site khi xác thực client.
Integrity: Tính toàn vẹn - Các mục dữ liệu đ−ợc chuyển đi trên một phiên -
đ−ợc bảo vệ thông qua một giá trị kiểm tra tính toàn vẹn (integrity - check value) để
đảm bảo rằng mọi cố gắng nhằm sửa đổi dữ liệu trong quá trình chuyển tiếp đều bị
phát hiện. Điều này bảo vệ cả Vera và nhà cung cấp chống lại những kẻ ăn cắp thông
tin, những ng−ời này có thể gây ra thiệt hại bằng cách thay đổi phiếu đặt hàng mua
một máy tiện thành phiếu đặt hàng mua 50 máy tiện và /hay thay đổi địa chỉ giao
hàng.
Confidentiality : Sự tin cậy - Các mục dữ liệu đ−ợc chuyển đi trên một
phiên - đ−ợc mã hoá nhằm bảo vệ chống lại những ng−ời nghe trộm. Điều này đặc
biệt quan trọng, nó có thể bảo vệ chống lại kẻ ng−ời nghe trộm tìm hiểu số thẻ tín
dụng của Vera hay thông tin khác về tài khoản cá nhân khi nó đ−ợc truyền tới máy
chủ.
SSL gồm có hai giao thức nhỏ - SSL Record Protocol và SSL Handshake
Protocol. SSL Record Protocol định nghĩa khuôn dạng cơ bản cho tất cả các mục
dữ liệu trong phiên. Nó tiến hành nén dữ liệu, sinh ra một giá trị kiểm tra tính toàn
vẹn (một MAC), mã hoá dữ liệu, và đảm bảo rằng ng−ời nhận có thể xác định chính
xác độ dài dữ liệu (l−u ý rằng, dữ liệu đầu vào có thể đ−ợc đệm thêm để tạo ra một
số nguyên các khối, dùng cho thuật toán mã hoá khối). Giá trị kiểm tra tính toàn vẹn
đ−ợc đặt vào tr−ớc dữ liệu nh− một phần của SSL Record Protocol tr−ớc khi mã hoá.
Số thứ tự của một bản ghi đ−ợc tính đến nhằm bảo vệ chống lại những kẻ lấy tin trái
phép ghi chép các mục dữ liệu. Để SSL Record Protocol tính toán đ−ợc giá trị kiểm
tra tính toàn vẹn - dùng khi mã hoá, các khoá mã phải đ−ợc thiết lập hoàn toàn trên
máy chủ và máy khách. Giao thức hỗ trợ việc biến đổi thành một tập hợp các thuật
toán và các khoá b
 
Top