daigai

Well-Known Member
Câu hỏi trắc nghiệm về bệnh còi xương ở trẻ

Bệnh còi xương ở trẻ em Việt nam chủ yếu là do:
A. Di truyền.
@B. Thiếu vitamin D.
C. Suy dinh dưỡng protein-năng lượng.
D. Thiếu canxi.
E. Bệnh lý thận mãn tính.
Bệnh còi xương do thiếu vitamin D gặp chủ yếu ở lứa tuổi:
A. < 3 tháng.
@B. 3-18 tháng.
C. 24-36 tháng.
D. 36 tháng - 5 tuổi.
E. > 5 tuổi
Tỷ lệ trung bình trẻ em nước ta mắc bệnh còi xương là:
A. < 5%.
@B. 8-10%.
C. 12-15%.
D. 20-25%.
E. >30%.
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố làm hạn chế sự tổng hợp vitamin D qua da:
A. Khói bụi công nghiệp.
B. Sương mù.
C. Cửa kính.
D. Đông dân cư sinh sống.
@E. Dân tộc da trắng.
Vitamin D có chức năng:
@A. Tăng sự hấp thu Ca và P ở ruột.
B. Giảm huy động Ca từ xương vào máu.
C. Tăng thải Ca và P ở thận.
D. Kích thích tuyến cận giáp sản xuất parathyroid hormon.
E. Giảm sự gắn kết Ca vào xương.
Ở phụ nữ mang thai, nhu cầu Ca và P tăng lên cao nhất vào thời điểm:
A. Tháng đầu tiên của thai kỳ.
B. 3 tháng đầu của thai kỳ
C. 3 tháng giữa.
@D. Những tháng cuối của thai kỳ.
E. Giống nhau ở mọi thời điểm.
Bệnh còi xương thể cổ điển:
@A. Gặp nhiều nhất ở trẻ 6-18 tháng.
B. Không bao giờ gặp ở trẻ suy dinh dưỡng.
C. Ca++ máu thường giảm nhiều và gây cơn Tétanie.
D. Biến dạng xương chủ yếu ở hộp so.
E. Ít biểu hiện triệu chứng kích thích thần kinh cơ.
Hình ảnh đầu xương dài bị khoét hình đáy chén trong bệnh còi xương thường gặp ở lứa tuổi:
A. < 6 tháng.
@B. 6-18 tháng.
C. 18-24 tháng.
D. > 2 tuổi.
E. Ở tất cả mọi lứa tuổi.
Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân hay yếu tố nguy cơ của bệnh còi xương:
A. Nhà ở chật chội.
@B. Trẻ sống ở nông thôn
C. Trẻ hay bị nhiễm khuẩn tiêu hóa, hô hấp
D. Trẻ sống ở vùng nhiều sương mù
E. Trẻ bị tắc mật bẩm sinh.
Thời gian điều trị bệnh còi xương sớm thể cổ điển chủ yếu dựa vào:
A. Lượng Ca++ máu.
B. Lượng Phospho máu.
C. Lượng phosphatase kiềm trong máu.
@D. X quang xương.
E. Triệu chứng lâm sàng.
Các biến dạng xương hay gặp trong bệnh còi xương sớm là:
A. Vòng cổ tay, cổ chân.
B. Chi cong hình chữ X, chữ O.
C. Tay cán vá.
D. Lồng ngực hình ức gà.
@E. Biến dạng hộp sọ: bươú trán, bướu đỉnh.
Trong bệnh còi xương Phosphatase kiềm:
A. Tăng chậm và ít trong thể còi xương sớm.
@B. Tăng nhanh và sớm ở cả 2 thể còi xương cổ điển và còi xương sớm
C. Hồi phục chậm sau điều trị Vitamin D.
D. Chỉ tăng trong còi xương thể cổ điển.
E. Câu B và C đúng.
Liệu trình tấn công điều trị vitamin D để điều trị còi xương thể cổ điển là:
@A. 5000đv/ngày uống liên tục trong 2-3 tuần.
B. 6000đv/tuần uống liên tục trong 3-5 tuần.
C. 10.000đv/ngày uống liên tục trong 5-8 tháng.
D. 1000đv/ngày uống liên tục trong 2-3 tháng.
E. 100.000đv/ngày uống liên tục trong 2 tuần.
Để phòng bệnh còi xương cho trẻ:
@A. Từ ngày thứ 7 sau sinh cho trẻ uống vitamin D 400 đv / ngày cho đến tuổi biết đi.
B. Từ tháng thứ 2 cho trẻ uống vitamin D 100.000 đv/ mỗi tháng cho đến 15 tuổi.
C. Từ ngay sau sinh cho trẻ uống vitamin D mỗi 6 tháng 1 liều 50.000 đv.
D. Chỉ nên cho vitamin D phòng bệnh còi xương khi trẻ sinh non.
E. Đối với trẻ < 1 tuổi, cho vitamin D liều 100.000 uống 1 lần duy nhất.


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

Code:
http://cloud.liketly.com/8Yrbdl2Qh208sl7
 
Top