Download Luận văn Trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đệ Nhất
MỤC LỤC
Trang
Phần mở đầu
Chương 1: QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH NGÂN
HÀNG VÀ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG ĐỂ XỬ LÝ RRTD
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG . 1
1.1.1 Khái niệm về rủi ro trong kinh doanh NH. 1
1.1.2 Quản trị rủi ro . 1
1.1.3 Các loại rủi ro chủ yếu . 2
1.1.4 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong kinh doanh NH . 3
1.2 RỦI RO TÍN DỤNG . 4
1.2.1 Khái niệm . 4
1.2.2 Đánh giá rủi ro tín dụng và chất lượng tíndụng . 4
1.2.3 Biện pháp xử lý khi có RRTD: nhiều biện pháp, trong đó có
sử dụng dự phòng RRTD . . 7
1.3 QUI ĐỊNH VỀ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG . 8
1.3.1 Phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể . 8
1.3.2 Dự phòng chung . 10
1.3.3 Sử dụng dự phòng . 11
1.3.4 Hạch toán , báo cáo . 12
1.4 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG . 13
1.4.1 Tác động của Luật Ngân hàng Nhà nước . 13
1.4.2 Tác động của Luật các tổ chức tíndụng . 13
1.4.3 Yếu tố chủ quan : để xử lý nợ tồn đọng . 13
1.4.4 Yếu tố khách quan: xu hướng hộinhập và thông lệ quốc tế . 14
1.5 KINH NGHIỆM TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG ĐỂ XỬ LÝ RRTD TẠI
MỘT SỐ NƯỚC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM . 14
1.5.1 Kinh nghiệm các nước . . 14
1.5.2 Bài học cho các Ngân hàng TM ViệtNam . 16
Kết luận . 17
Chương 2: THỰC TRẠNG TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG ĐỂ XỬ LÝ
RRTD TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐỆ NHẤT
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐỆ NHẤT . . 18
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐỆ NHẤT . 18
2.2.1 Qui mô hoạt động . 18
2.2.2 Kết quả hoạt động tín dụng . 19
2.2.2.1 Dư nợ phân theo thànhphần kinh tế . 19
2.2.2.2 Dư nợ phân theo cơ cấu nợ . 24
2.2.3 Kết quả kinh doanh . 26
2.3 THỰC TRẠNG TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐỆ NHẤT . 29
2.3.1. Mức độ rủi rotín dụng tại Ngân hàng Đệ Nhất . 29
2.3.2. Công tác trích lập và sử dụng dự phòng RRTD . 32
2.3.2.1 Trích lập . 32
2.3.2.2 Sử dụng .36
2.3.3 So sánh mức độRRTD và sử dụng dự phòng RRTD của Ngân
hàng Đệ Nhất với hệ thống NHTM TPHCM . . 41
2.4. TÁC ĐỘNG CỦA TRÍCH LẬP RRTD ĐẾN HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐỆ NHẤT . 44
2.4.1 Tác động đến cơ cấu nợ , phân loại nợ . 44
2.4.2 Tác động đến chi phí . 46
2.4.3 Tác động đến lợinhuận trướcthuế .47
2.4.4 Tác động đến giá trị cổ phiếu . .48
2.4.5 So sánh mức độ ảnh hưởng củaQĐ493 tại Ngân hàng Đệ
Nhất với hệ thống Ngân hàng TMCP. 49
2.5. NHỮNG THÀNH CÔNG (ĐẠT ĐƯỢC) VÀ HẠN CHẾ . 49
2.5.1 Thành công .49
2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân . 51
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC TRÍCH LẬP VÀ
SỬ DỤNG DỰ PHÒNG RRTD TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐỆ
NHẤT ĐẾN NĂM 2010.
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU VỀ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RRTD ĐẾN NĂM 2010. 54
3.1.1 Cơ hội và thách thức của quátrình hội nhập đối với các Ngân hàng TM ViệtNam . 54
3.1.2 Kiểm soát các rủi ro cho vay tại Ngân hàng Đệ Nhất trong quá trình hội nhập kinh tế . 56
3.1.3 Quan điểm và mục tiêu trích lập dự phòng RRTD tại Ngân hàng Đệ Nhất đếnnăm 2010 . 58
3.2 GIẢI PHÁP SỬ DỤNG DỰ PHÒNG PHÙ HỢP THÔNG LỆ QUỐC TẾ . 62
3.3 CÁC GIẢI PHÁP GIẢM TÁC ĐỘNG CỦA QĐ493 ĐẾN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐỆ NHẤT TỪ NAY ĐẾN 2010 . 64
3.4 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG
DỰ PHÒNG . 65
3.4.1 Đề xuất thay đổi một số điểm của QĐ493 . 65
3.4.1.1 Thời điểm trích lập dự phòng rủiro . 65
3.4.1.2 Phân loại nợ và hạch toán nợ theo tiêu chuẩn quốc tế . 65
3.4.1.3 Phân loại nhóm nợ . 66
3.4.1.4 Áp dụng đồng thời 2 phương pháp phân loại nợ . 67
3.4.1.5 Thay đổi công thức tính chi phí trích lập .67
3.4.2 Nhóm giải pháp đối với chính phủ . 67
3.4.3 Nhóm giải pháp đối với ngân hàng nhà nước . 68
3.4.4 Nhóm giải pháp đối với ngân hàng Đệ Nhất . 69
3.4.4.1 Thành lập bộ phận quản trị rủi ro . 69
3.4.4.2 Nhanh chóng thựchiện bảo hiểm rủi ro tín dụng . 70
3.4.4.3 Thành lập công tyquản lý nợ và khai thác tài sản . 71
3.4.4.4 Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và thông lệ quốc tế . 71
3.4.4.5 Ban hành sổ tay tín dụng . 72
3.4.4.6 Tích cực áp dụng các khuyến nghị của Uỷ ban Basel . 72
3.4.4.7 Xây dựng hệ thống thông tin tín dụng nội bộ . 72
3.4.4.8 Xây dựng chươngtrình quản lý . 73
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-24-luan_van_trich_lap_va_su_dung_du_phong_de_xu_ly_ru.H5Wfg4xmXh.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41984/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
38
chúng ta không nên nhìn riêng khía cạnh tài sản đảm bảo mà cần so sánh thêm
các chỉ tiêu đánh giá khác với các Ngân hàng TMCP tiêu biểu và hệ thống các
NHTM theo loại hình sở hữu để có cái nhìn tổng quát hơn qua số liệu sau:
Bảng 2.7: Tình hình hoạt động của các TCTD VN và Ngân hàng Đệ Nhất
Đơn vị tính : tỷ đồng
Chỉ
tiêu
NHTMCP
Đệ Nhất
NH TMCP Á
Châu
NH TMCP
Đông Á
NHTMNN * NHTMCP * NHNNg và
LD *
Năm 2004 2005 2004 2005 2004 2005 2004 30/9/05 2004 30/9/05 2004 30/9/05
Vốn điều
lệ
98 98 481 948 300 500 20.438 21.833 6.054 8.160 8.271 8.478
Tổng tài
sản có
521 599 15.419 24.272 6.444 8.515 556.478 586.948 101.472 135.247 79.379 95.433
Vốn huy
động,vay
405 507 13.040 19.984 4.679 6.513 425.816 497.707 86.502 115.078 64.155 77.727
Tổng dư
nợ
431 481 6.698 9.381 4.562 5.960 364.137 404.852 56.113 74.061 44.155 55.698
LN trước
thuế
0 20 282 391 140 100 3.111 6.727 1.267 1.589 843 1.066
Cổ tức
%
0 0 36,7 28 19,4 20
Nguồn: Báo cáo tài chính của NH Đệ Nhất, ACB(www.acb.com.vn), Đông Á
(www.eab.com.vn); * Theo tạp chí ngân hàng, số 05 – 03/2006
Bảng số liệu cho thấy là tổng dư nợ, tổng tài sản, vốn huy động, lợi nhuận
của NHĐN so với các Ngân hàng Á Châu và Đông Á vẫn còn thấp. Nếu so sánh
các chỉ tiêu với mức trung bình của từng hệ thống Ngân hàng thì qui mô kinh
doanh của Ngân hàng Đệ Nhất khá nhỏ.
Trong điều kiện cho vay thận trọng hiện nay, dư nợ tăng chậm, các ngân
hàng TMCP chuộng huy động vốn để bán buôn vốn cho các Ngân hàng khác,
cho vay ngắn hạn trên thị trường liên ngân hàng, đầu tư vào các loại giấy tờ có
giá… Đầu tư vào các loại giấy tờ có giá xét trên góc độ quản trị tài sản NỢ, đó là
khi cần NHTM đem giao dịch trên thị trường mở NHNN để đáp ứng thanh
khoản, cải thiện tình trạng vốn khả dụng của mình. Nếu xem xét các danh mục
đầu tư trong tài sản CÓ thì số liệu năm 2004 – 2005 cho thấy thực trạng các
NHTM giảm tỷ trọng dư nợ cho vay và tăng tỷ trọng đầu tư vào các kênh khác.
39
Ngân hàng TMCP Á Châu, trong tổng tài sản Có năm 2005 là 24.272 tỷ
đồng, thì dư nợ cho vay là 9.381 tỷ đồng chiếm 38,6%; tỷ lệ này của năm 2004
là 43,4%. Đối với Ngân hàng TMCP Đông Á, trong tổng tài sản Có năm 2005 là
8.515 tỷ đồng, thì dư nợ cho vay là 5.960 tỷ đồng chiếm 69,9%; tỷ lệ này của
năm 2004 là 70,8%. Còn Ngân hàng TMCP Đệ Nhất lại có tổng dư nợ chiếm
đến hơn 80% giá trị tổng tài sản năm 2005 và năm 2004 là 82,7%; bình quân dư
nợ/tổng tài sản của toàn khối ngân hàng TMCP, TMNN, NHNNg-LD là khoảng
50% - 70% tổng tài sản. Tỷ trọng dư nợ cao cho thấy NHĐN tiềm ẩn nhiều rủi
ro, khi hoạt động này gặp khó khăn sẽ ảnh hưởng đến tổng tài sản.
Về lợi nhuận, NHĐN cũng đạt khá thấp so với các Ngân hàng khác, điển
hình như Ngân hàng Á Châu là đơn vị có có bước nhảy vọt về lợi nhuận. Trong
lợi nhuận, tỷ trọng thu lãi vay của NH Á Châu chiếm 87,9% trong năm 2005 còn
NHĐN là 93%. Trong xu hướng hội nhập, chiến lược kinh doanh của các Ngân
hàng TMCP chuyển hướng từ thu về tín dụng sang dịch vụ ngân hàng. Thực
trạng kinh doanh của Ngân hàng Đệ Nhất chưa thay đổi kịp cũng hàm chứa một
mức độ rủi ro so với các Ngân hàng khác. Do phải khắc phục lỗ, 2 năm vừa qua
Ngân hàng Đệ Nhất chưa chia cổ tức, trong khi các ngân hàng khác có cổ tức
trên 15% lợi nhuận, làm nản lòng nhà đầu tư góp vốn.
Trong khi các Ngân hàng TMCP và hệ thống Ngân hàng TM đang chạy
đua tăng vốn điều lệ thì Ngân hàng Đệ Nhất qua 2 năm vốn vẫn không tăng,
mạng lưới kinh doanh vẫn chỉ tập trung tại TP.HCM, vốn cho vay chủ yếu là vốn
huy động và đi vay, như vậy một khi nguồn vốn bị thiếu hụt thì khả năng xảy ra
rủi ro cho hoạt động tín dụng là khá cao.
Số liệu phân tích cho thấy mức độ và hoạt động kinh doanh tín dụng của
Ngân hàng Đệ Nhất hàm chứa rủi ro khá lớn. Vì vậy, bên cạnh việc tăng cường
kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng, Ban lãnh đạo cũng rất quan tâm đến công
tác trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng.
40
2.3.2 CÔNG TÁC TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG DỰ PHÒNG:
2.3.2.1 Trích lập dự phòng :
Nợ xấu và xử lý nợ xấu là một vấn đề rất khó khăn đối với các NHTM
nói chung và Ngân hàng Đệ Nhất nói riêng. Nếu không có giải pháp triệt để và
hữu hiệu để giải quyết nợ xấu tại các ngân hàng thì rất khó có thể xây dựng một
hệ thống ngân hàng mạnh và hiện đại trong xu hướng hội nhập kinh tế.
Nhằm đẩy nhanh công tác xử lý nợ, hạn chế quy trách nhiệm quá lớn đối
người xét duyệt cho vay, ngoài các biện pháp truyền thống như: thu nợ trực tiếp,
bán tài sản, … thì biện pháp trích lập dự phòng rủi ro tín dụng rất được ngân hàng
coi trọng. Việc trích lập này được hạch toán vào chi phiù kinh doanh như sau:
Nợ tài khoản 882201.00.X: chi phí dự phòng cụ thể nợ phải thu, khó đòi
Có tài khoản 2191XX: dự phòng cụ thể nợ cần chú ý, nghi ngờ, mất vốn
Bảng 2.8: Chi phí trích lập dự phòng NHĐN giai đoạn 1997-2006
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 30/9/06
Tổng chi phí 23.733 19.495 21.562 13.193 12.319 21.584 28.919 44.156 43.518 36.862
Trong đó:
-Lương NV
1.459 1.677 1.770 1.472 1.708 2.249 2.758 3.505 4.826
2.839
- Trả lãi TG 20.585 16.207 17.588 9.661 8.236 9.821 14.349 21.267 31.190 24.689
- Chi nộp
thuế TNDN - - - - - - - - 4.527
-
- Chi dự
phòng RRTD
- - - - - 6.809 8.680 14.196 1.518 119
Nguồn: Báo cáo thường niên NH Đệ Nhất đã được kiểm toán.
Bảng số liệu trên cho thấy các năm 1997-2002 kết quả kinh doanh không
có lãi nên việc trích lập dự phòng không thực hiện được. Năm 2002 nhờ các biện
pháp tăng vốn điều lệ, nâng cao quản lý, thay đổi chính sách tín dụng, tăng
cường đẩy mạnh cho vay để tăng thu, bù đắp chi. Căn cứ vào QĐ488, năm 2002
Ngân hàng đã tiến hành trích lập số tiền 6.809 triệu đồng, chiếm 28% tổng chi
phí, năm 2003 – 2004 trích lập thêm số tiền 8.680 triệu đồng và 14.196 triệu
đồng. Sang năm 2005, theo quyết định 493, ngân hàng chi dự phòng 1.518 triệu
41
đồng, 9 tháng năm 2006 là 119 triệu đồng. Tổng số tiền đã trích lập qua các năm
là 31.322 triệu đồng.
Căn cứ trích lập: Ngân hàng thành lập Hội đồng quản lý tài sản có gồm
các thành viên: Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng Phòng Thẩm định và
đầu tư, Trưởng Phòng kiếm soát nội bộ theo quyết định số 076/QĐTGĐ. Qui
trình thực hiện: Hội đồng này sẽ xem xét danh sách nợ tồn đọng do các Chi
nhánh/Phòng giao dịch trình lên hàng quý kèm hồ sơ chứng minh KH mất khả
năng trả nợ, chết hay phá sản… trên cơ sở đó Hội đồng ra quyết định trích lập
theo qui định. Qúa trình trích lập được chia thành 2 giai đoạn:
* Giai đoạn 2002 – 2004: áp dụng theo QĐ488, chi tiết như sau:
Bảng 2.9: Tình hình trích lập dự phòng NHĐN giai đoạn 2002-2004
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu Nhóm 1
Tỷ lệ
trích 0%
Nhóm 2
Tỷ lệ
trích 20%
Nhóm 3
Tỷ lệ
trích 50%
Nhóm 4
Tỷ lệ
trích 100%
Cộng
Số dư nợ đầu kỳ 90.166 359 0 39.776 129.942
Số dự phòng phải trích 0 79,8 0 39.776 39.847,8
Năm
2002
Số dự phòng đã trích 0 0 0 6.809 6.809
Số d
Download miễn phí Luận văn Trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đệ Nhất
MỤC LỤC
Trang
Phần mở đầu
Chương 1: QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH NGÂN
HÀNG VÀ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG ĐỂ XỬ LÝ RRTD
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG . 1
1.1.1 Khái niệm về rủi ro trong kinh doanh NH. 1
1.1.2 Quản trị rủi ro . 1
1.1.3 Các loại rủi ro chủ yếu . 2
1.1.4 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong kinh doanh NH . 3
1.2 RỦI RO TÍN DỤNG . 4
1.2.1 Khái niệm . 4
1.2.2 Đánh giá rủi ro tín dụng và chất lượng tíndụng . 4
1.2.3 Biện pháp xử lý khi có RRTD: nhiều biện pháp, trong đó có
sử dụng dự phòng RRTD . . 7
1.3 QUI ĐỊNH VỀ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG . 8
1.3.1 Phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể . 8
1.3.2 Dự phòng chung . 10
1.3.3 Sử dụng dự phòng . 11
1.3.4 Hạch toán , báo cáo . 12
1.4 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG . 13
1.4.1 Tác động của Luật Ngân hàng Nhà nước . 13
1.4.2 Tác động của Luật các tổ chức tíndụng . 13
1.4.3 Yếu tố chủ quan : để xử lý nợ tồn đọng . 13
1.4.4 Yếu tố khách quan: xu hướng hộinhập và thông lệ quốc tế . 14
1.5 KINH NGHIỆM TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG ĐỂ XỬ LÝ RRTD TẠI
MỘT SỐ NƯỚC VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM . 14
1.5.1 Kinh nghiệm các nước . . 14
1.5.2 Bài học cho các Ngân hàng TM ViệtNam . 16
Kết luận . 17
Chương 2: THỰC TRẠNG TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG ĐỂ XỬ LÝ
RRTD TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐỆ NHẤT
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐỆ NHẤT . . 18
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐỆ NHẤT . 18
2.2.1 Qui mô hoạt động . 18
2.2.2 Kết quả hoạt động tín dụng . 19
2.2.2.1 Dư nợ phân theo thànhphần kinh tế . 19
2.2.2.2 Dư nợ phân theo cơ cấu nợ . 24
2.2.3 Kết quả kinh doanh . 26
2.3 THỰC TRẠNG TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐỆ NHẤT . 29
2.3.1. Mức độ rủi rotín dụng tại Ngân hàng Đệ Nhất . 29
2.3.2. Công tác trích lập và sử dụng dự phòng RRTD . 32
2.3.2.1 Trích lập . 32
2.3.2.2 Sử dụng .36
2.3.3 So sánh mức độRRTD và sử dụng dự phòng RRTD của Ngân
hàng Đệ Nhất với hệ thống NHTM TPHCM . . 41
2.4. TÁC ĐỘNG CỦA TRÍCH LẬP RRTD ĐẾN HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐỆ NHẤT . 44
2.4.1 Tác động đến cơ cấu nợ , phân loại nợ . 44
2.4.2 Tác động đến chi phí . 46
2.4.3 Tác động đến lợinhuận trướcthuế .47
2.4.4 Tác động đến giá trị cổ phiếu . .48
2.4.5 So sánh mức độ ảnh hưởng củaQĐ493 tại Ngân hàng Đệ
Nhất với hệ thống Ngân hàng TMCP. 49
2.5. NHỮNG THÀNH CÔNG (ĐẠT ĐƯỢC) VÀ HẠN CHẾ . 49
2.5.1 Thành công .49
2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân . 51
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC TRÍCH LẬP VÀ
SỬ DỤNG DỰ PHÒNG RRTD TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐỆ
NHẤT ĐẾN NĂM 2010.
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU VỀ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RRTD ĐẾN NĂM 2010. 54
3.1.1 Cơ hội và thách thức của quátrình hội nhập đối với các Ngân hàng TM ViệtNam . 54
3.1.2 Kiểm soát các rủi ro cho vay tại Ngân hàng Đệ Nhất trong quá trình hội nhập kinh tế . 56
3.1.3 Quan điểm và mục tiêu trích lập dự phòng RRTD tại Ngân hàng Đệ Nhất đếnnăm 2010 . 58
3.2 GIẢI PHÁP SỬ DỤNG DỰ PHÒNG PHÙ HỢP THÔNG LỆ QUỐC TẾ . 62
3.3 CÁC GIẢI PHÁP GIẢM TÁC ĐỘNG CỦA QĐ493 ĐẾN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐỆ NHẤT TỪ NAY ĐẾN 2010 . 64
3.4 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG
DỰ PHÒNG . 65
3.4.1 Đề xuất thay đổi một số điểm của QĐ493 . 65
3.4.1.1 Thời điểm trích lập dự phòng rủiro . 65
3.4.1.2 Phân loại nợ và hạch toán nợ theo tiêu chuẩn quốc tế . 65
3.4.1.3 Phân loại nhóm nợ . 66
3.4.1.4 Áp dụng đồng thời 2 phương pháp phân loại nợ . 67
3.4.1.5 Thay đổi công thức tính chi phí trích lập .67
3.4.2 Nhóm giải pháp đối với chính phủ . 67
3.4.3 Nhóm giải pháp đối với ngân hàng nhà nước . 68
3.4.4 Nhóm giải pháp đối với ngân hàng Đệ Nhất . 69
3.4.4.1 Thành lập bộ phận quản trị rủi ro . 69
3.4.4.2 Nhanh chóng thựchiện bảo hiểm rủi ro tín dụng . 70
3.4.4.3 Thành lập công tyquản lý nợ và khai thác tài sản . 71
3.4.4.4 Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và thông lệ quốc tế . 71
3.4.4.5 Ban hành sổ tay tín dụng . 72
3.4.4.6 Tích cực áp dụng các khuyến nghị của Uỷ ban Basel . 72
3.4.4.7 Xây dựng hệ thống thông tin tín dụng nội bộ . 72
3.4.4.8 Xây dựng chươngtrình quản lý . 73
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-24-luan_van_trich_lap_va_su_dung_du_phong_de_xu_ly_ru.H5Wfg4xmXh.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41984/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung:
hủ quan, để xem xét mức độ rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đệ Nhất,38
chúng ta không nên nhìn riêng khía cạnh tài sản đảm bảo mà cần so sánh thêm
các chỉ tiêu đánh giá khác với các Ngân hàng TMCP tiêu biểu và hệ thống các
NHTM theo loại hình sở hữu để có cái nhìn tổng quát hơn qua số liệu sau:
Bảng 2.7: Tình hình hoạt động của các TCTD VN và Ngân hàng Đệ Nhất
Đơn vị tính : tỷ đồng
Chỉ
tiêu
NHTMCP
Đệ Nhất
NH TMCP Á
Châu
NH TMCP
Đông Á
NHTMNN * NHTMCP * NHNNg và
LD *
Năm 2004 2005 2004 2005 2004 2005 2004 30/9/05 2004 30/9/05 2004 30/9/05
Vốn điều
lệ
98 98 481 948 300 500 20.438 21.833 6.054 8.160 8.271 8.478
Tổng tài
sản có
521 599 15.419 24.272 6.444 8.515 556.478 586.948 101.472 135.247 79.379 95.433
Vốn huy
động,vay
405 507 13.040 19.984 4.679 6.513 425.816 497.707 86.502 115.078 64.155 77.727
Tổng dư
nợ
431 481 6.698 9.381 4.562 5.960 364.137 404.852 56.113 74.061 44.155 55.698
LN trước
thuế
0 20 282 391 140 100 3.111 6.727 1.267 1.589 843 1.066
Cổ tức
%
0 0 36,7 28 19,4 20
Nguồn: Báo cáo tài chính của NH Đệ Nhất, ACB(www.acb.com.vn), Đông Á
(www.eab.com.vn); * Theo tạp chí ngân hàng, số 05 – 03/2006
Bảng số liệu cho thấy là tổng dư nợ, tổng tài sản, vốn huy động, lợi nhuận
của NHĐN so với các Ngân hàng Á Châu và Đông Á vẫn còn thấp. Nếu so sánh
các chỉ tiêu với mức trung bình của từng hệ thống Ngân hàng thì qui mô kinh
doanh của Ngân hàng Đệ Nhất khá nhỏ.
Trong điều kiện cho vay thận trọng hiện nay, dư nợ tăng chậm, các ngân
hàng TMCP chuộng huy động vốn để bán buôn vốn cho các Ngân hàng khác,
cho vay ngắn hạn trên thị trường liên ngân hàng, đầu tư vào các loại giấy tờ có
giá… Đầu tư vào các loại giấy tờ có giá xét trên góc độ quản trị tài sản NỢ, đó là
khi cần NHTM đem giao dịch trên thị trường mở NHNN để đáp ứng thanh
khoản, cải thiện tình trạng vốn khả dụng của mình. Nếu xem xét các danh mục
đầu tư trong tài sản CÓ thì số liệu năm 2004 – 2005 cho thấy thực trạng các
NHTM giảm tỷ trọng dư nợ cho vay và tăng tỷ trọng đầu tư vào các kênh khác.
39
Ngân hàng TMCP Á Châu, trong tổng tài sản Có năm 2005 là 24.272 tỷ
đồng, thì dư nợ cho vay là 9.381 tỷ đồng chiếm 38,6%; tỷ lệ này của năm 2004
là 43,4%. Đối với Ngân hàng TMCP Đông Á, trong tổng tài sản Có năm 2005 là
8.515 tỷ đồng, thì dư nợ cho vay là 5.960 tỷ đồng chiếm 69,9%; tỷ lệ này của
năm 2004 là 70,8%. Còn Ngân hàng TMCP Đệ Nhất lại có tổng dư nợ chiếm
đến hơn 80% giá trị tổng tài sản năm 2005 và năm 2004 là 82,7%; bình quân dư
nợ/tổng tài sản của toàn khối ngân hàng TMCP, TMNN, NHNNg-LD là khoảng
50% - 70% tổng tài sản. Tỷ trọng dư nợ cao cho thấy NHĐN tiềm ẩn nhiều rủi
ro, khi hoạt động này gặp khó khăn sẽ ảnh hưởng đến tổng tài sản.
Về lợi nhuận, NHĐN cũng đạt khá thấp so với các Ngân hàng khác, điển
hình như Ngân hàng Á Châu là đơn vị có có bước nhảy vọt về lợi nhuận. Trong
lợi nhuận, tỷ trọng thu lãi vay của NH Á Châu chiếm 87,9% trong năm 2005 còn
NHĐN là 93%. Trong xu hướng hội nhập, chiến lược kinh doanh của các Ngân
hàng TMCP chuyển hướng từ thu về tín dụng sang dịch vụ ngân hàng. Thực
trạng kinh doanh của Ngân hàng Đệ Nhất chưa thay đổi kịp cũng hàm chứa một
mức độ rủi ro so với các Ngân hàng khác. Do phải khắc phục lỗ, 2 năm vừa qua
Ngân hàng Đệ Nhất chưa chia cổ tức, trong khi các ngân hàng khác có cổ tức
trên 15% lợi nhuận, làm nản lòng nhà đầu tư góp vốn.
Trong khi các Ngân hàng TMCP và hệ thống Ngân hàng TM đang chạy
đua tăng vốn điều lệ thì Ngân hàng Đệ Nhất qua 2 năm vốn vẫn không tăng,
mạng lưới kinh doanh vẫn chỉ tập trung tại TP.HCM, vốn cho vay chủ yếu là vốn
huy động và đi vay, như vậy một khi nguồn vốn bị thiếu hụt thì khả năng xảy ra
rủi ro cho hoạt động tín dụng là khá cao.
Số liệu phân tích cho thấy mức độ và hoạt động kinh doanh tín dụng của
Ngân hàng Đệ Nhất hàm chứa rủi ro khá lớn. Vì vậy, bên cạnh việc tăng cường
kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng, Ban lãnh đạo cũng rất quan tâm đến công
tác trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng.
40
2.3.2 CÔNG TÁC TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG DỰ PHÒNG:
2.3.2.1 Trích lập dự phòng :
Nợ xấu và xử lý nợ xấu là một vấn đề rất khó khăn đối với các NHTM
nói chung và Ngân hàng Đệ Nhất nói riêng. Nếu không có giải pháp triệt để và
hữu hiệu để giải quyết nợ xấu tại các ngân hàng thì rất khó có thể xây dựng một
hệ thống ngân hàng mạnh và hiện đại trong xu hướng hội nhập kinh tế.
Nhằm đẩy nhanh công tác xử lý nợ, hạn chế quy trách nhiệm quá lớn đối
người xét duyệt cho vay, ngoài các biện pháp truyền thống như: thu nợ trực tiếp,
bán tài sản, … thì biện pháp trích lập dự phòng rủi ro tín dụng rất được ngân hàng
coi trọng. Việc trích lập này được hạch toán vào chi phiù kinh doanh như sau:
Nợ tài khoản 882201.00.X: chi phí dự phòng cụ thể nợ phải thu, khó đòi
Có tài khoản 2191XX: dự phòng cụ thể nợ cần chú ý, nghi ngờ, mất vốn
Bảng 2.8: Chi phí trích lập dự phòng NHĐN giai đoạn 1997-2006
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 30/9/06
Tổng chi phí 23.733 19.495 21.562 13.193 12.319 21.584 28.919 44.156 43.518 36.862
Trong đó:
-Lương NV
1.459 1.677 1.770 1.472 1.708 2.249 2.758 3.505 4.826
2.839
- Trả lãi TG 20.585 16.207 17.588 9.661 8.236 9.821 14.349 21.267 31.190 24.689
- Chi nộp
thuế TNDN - - - - - - - - 4.527
-
- Chi dự
phòng RRTD
- - - - - 6.809 8.680 14.196 1.518 119
Nguồn: Báo cáo thường niên NH Đệ Nhất đã được kiểm toán.
Bảng số liệu trên cho thấy các năm 1997-2002 kết quả kinh doanh không
có lãi nên việc trích lập dự phòng không thực hiện được. Năm 2002 nhờ các biện
pháp tăng vốn điều lệ, nâng cao quản lý, thay đổi chính sách tín dụng, tăng
cường đẩy mạnh cho vay để tăng thu, bù đắp chi. Căn cứ vào QĐ488, năm 2002
Ngân hàng đã tiến hành trích lập số tiền 6.809 triệu đồng, chiếm 28% tổng chi
phí, năm 2003 – 2004 trích lập thêm số tiền 8.680 triệu đồng và 14.196 triệu
đồng. Sang năm 2005, theo quyết định 493, ngân hàng chi dự phòng 1.518 triệu
41
đồng, 9 tháng năm 2006 là 119 triệu đồng. Tổng số tiền đã trích lập qua các năm
là 31.322 triệu đồng.
Căn cứ trích lập: Ngân hàng thành lập Hội đồng quản lý tài sản có gồm
các thành viên: Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng Phòng Thẩm định và
đầu tư, Trưởng Phòng kiếm soát nội bộ theo quyết định số 076/QĐTGĐ. Qui
trình thực hiện: Hội đồng này sẽ xem xét danh sách nợ tồn đọng do các Chi
nhánh/Phòng giao dịch trình lên hàng quý kèm hồ sơ chứng minh KH mất khả
năng trả nợ, chết hay phá sản… trên cơ sở đó Hội đồng ra quyết định trích lập
theo qui định. Qúa trình trích lập được chia thành 2 giai đoạn:
* Giai đoạn 2002 – 2004: áp dụng theo QĐ488, chi tiết như sau:
Bảng 2.9: Tình hình trích lập dự phòng NHĐN giai đoạn 2002-2004
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu Nhóm 1
Tỷ lệ
trích 0%
Nhóm 2
Tỷ lệ
trích 20%
Nhóm 3
Tỷ lệ
trích 50%
Nhóm 4
Tỷ lệ
trích 100%
Cộng
Số dư nợ đầu kỳ 90.166 359 0 39.776 129.942
Số dự phòng phải trích 0 79,8 0 39.776 39.847,8
Năm
2002
Số dự phòng đã trích 0 0 0 6.809 6.809
Số d