Download miễn phí Chuyên đề Ứng dụng Marketing – Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty vật tư Bưu điện I
Mục lục
Mở đầu 4
Chương I.Vai trò, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động marketing-mix trong tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp 5
I- Khái niệm về marketig-mix và tiêu thụ sản phẩm 5
1- Một số khái niệm về 5
1.1. Khái niệm Marketing - Mix 5
1.2. Chu kỳ sống của sản phẩm 5
1.3. Tiêu thụ sản phẩm 6
1.4. Kênh phân phối 7
2- Vai trò của Marketing - Mix đối với việc tiêu thụ sản phẩm 8
3- Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp 8
3.1. Năng lực sản xuất của doanh nghiệp 8
3.2. Khách hàng 9
3.3. Đối thủ cạnh tranh 9
3.4. Các nhân tố vĩ mô 10
II- Nội dung của tiêu thụ sản phẩm 10
1- Xây dựng kế hoạch 10
1.1. nghiên cứu thị trường 10
1.2. Đánh giá năng lực sản xuất của doanh nghiệp 12
1.3. Phân tích mạng lưới tiêu thụ 13
2- Tổ chức tiêu thụ 14
2.1. Chuẩn bị tiêu thụ 14
2.2. Tổ chức tiêu thụ 15
2.3. Tổ chức các hoạt động sau bán hàng 17
3- Kiểm tra kiểm soát 18
4- Điều chỉnh. 18
Chương II: Phân tích tình hình Marketing - Mix và tiêu thụ sản phẩm ở Công ty vật tư bưu điện I 19
I- Tổng quát về công ty vật tư Bưu điện I 19
1- Quá trình hình thành và phát triển 19
2- Nhiệm vụ, mục đích và phạm vi kinh doanh 20
3- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Công ty vật tư Bưu điện I 21
4- Các đặc điểm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vật tư Bưu điện I 24
II- Tình hình Marketing - Mix và tiêu thụ sản phẩm của Công ty vật tư Bưu điện I 27
1- Tình hình thị trường sản phẩm thiết bị Bưu điện 27
2- Phân tích quá trình nhập khẩu thiết bị Bưu điện ở Công ty vật tư Bưu điện I 29
3- Tình hình tiêu thụ sản phẩm ở Công ty vật tư Bưu điện I 31
Chương III: Những giải pháp chủ yếu Marketing - Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm ở Công ty vật tư Bưu điện I 39
I- Mục tiêu Công ty vật tư Bưu điện đến năm 2005 39
II- Những thuận lợi và khó khăn của Công ty vật tư Bưu điện I 41
III- Một số giải pháp về Marketing - Mix trong việc thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm 43
1- Xây dựng mạng lưới thu thập, xử lý thông tin43
2- Một số giải pháp về chiến lược sản phẩm 45
3- Một số giải pháp về chiến lược phân phối 46
4- Giải pháp về giá cả 50
5- Giải pháp khuyếch trương 51
6- Tổ chức bộ máy Marketing 52
7- Đào tạo và tái đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng 55
Kết luận 56
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-04-02-chuyen_de_ung_dung_marketing_mix_nham_thuc_day_t.ZAlsaNJxQU.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-65789/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
kiện, phụ tùng thiết bị thông tin liên lạc theo yêu cầu của khách hàng.* Dịch vụ tư vấn kỹ thuật bao gồm :
- Tham gia ý kiến, kiểm tra kỹ thuật các đồ án thiết kế, các phương án thi công các công trình thông tin.
- Dịch vụ thầu một phần hay toàn bộ các công việc.
+ Xây dựng đồ án, thiết kế kỹ thuật, thi công xây lắp, đào tạo vận hành, duy trì, bảo dưỡng các thiết bị và các công trình thông tin liên lạc.
+ Giao dịch chuyển đổi, phục hồi, đưa vào sử dụng các phụ tùng linh kiện, thiết bị thông tin liên lạc đã có trong nước để tiết kiệm ngoại tệ.
Về kinh doanh với nước ngoài :
- Trực tiếp nhập khẩu nguyên vật liệu, vật tư, thiết bị phụ tùng, phục vụ cho sản xuất của ngành Bưu điện và cho các hợp đồng liên doanh đầu tư sản xuất thiết bị thông tin Bưu điện.
- Trực tiếp xuất khẩu các sản phẩm công nghệ thông tin do các liên doanh với nước ngoài với ngành Bưu điện sản xuất ra.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu, nhập khẩu trong khu vực và trên thế giới.
3) Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Vật tư Bưu điện I
Công ty vật tư Bưu điện I là một đơn vị kinh doanh có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, là một đơn vị thành viên của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam có tài khoản ngoại tệ, tài khoản tiền Việt Nam tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, có con dấu riêng. Công ty đặt dưới sự quản lý của Nhà nước về hoạt động xuất nhập khẩu của Bộ Thương mại.
Sơ đồ 3.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty.
Chi nhánh tại
Đà Nẵng (số2 Thanh Hải)
Trung tâm vận chuyển và bảo quản hàng hoá
(kho Yên Viên,kho Đồi Lim)
Khu kho
Hoà Khánh
Khu kho
Cam Ranh A06
Cửa hàng kinh doanh sồ 7 Lạch Tray
Kho trung
chuyển A08
Trạm tiếp nhận hàng hoá tại Hải Phòng
p.giám đốc nội chính
p.tổ chức hành chính
p.kế toán tài chính
p.kế hoạch KD XNK
p.nghiệp vụ pháp chế
Trung tâm kinh doanh V
Trung tâm kinh doanh IV
Trung tâm kinh doanh II
Trung tâm kinh doanh I
P.giám đốc kinh doanh
Giám Đốc
Chức năng các bộ phận :
3.1 Giám đốc :
Là người đứng đầu Công ty điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức hành chính và mọi hoạt động khác theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước luật pháp trước Tổng Công ty về điều hành và tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty.
3.2 Phó giám đốc :
Phó giám đốc nội chính giúp việc cho Giám đốc , phụ trách mảng hành chính, phó giám đốc kinh doanh: chịu trách nhiệm về công tác kinh doanh nội địa
3.3 Phòng tổ chức hành chính :
Tổ chức hoạt động nhân sự của Công ty : Tuyển dụng lao động , giải quyết các chế độ chính sách người lao động nghỉ việc , nghỉ hưu. Chịu sự quản lý của Giám đốc và phó giám đốc.
3.4 Phòng Tài chính Kế toán :
Giúp Giám đốc quản lý tài chính của Công ty , ghi chép , cân đối nguồn vốn , phân tích lỗ lãi , chịu sự quản lý của giám đốc.
3.5 Phòng kế hoạch kinh doanh xuất nhập khẩu :
Do Giám đốc quản lý , thực hiện các nhiệm vụ về kế hoạch và lập kế hoạch, hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu , khi có nhu cầu hàng hoá trong hoạt động kinh doanh thì phòng là đơn vị trực tiếp chọn đối tác nước ngoài , tổ chức đàm phán , ký kết hợp đồng , theo dõi , đôn đốc việc thực hiện hợp đồng , tổng hợp , báo cáo các kết quả hoạt động kinh doanh và xuất nhập khẩu của Công ty .
3.6 Phòng nghiệp vụ pháp chế ngoại thương :
Với chức năng giúp lãnh đạo trong đàm phán ký kết hợp đồng với nước ngoài , theo dõi đôn đốc thực hiện hợp đồng , làm thủ tục tiếp nhận hàng hoá tại sân bay , bến cảng và giao cho bên nhận hàng. Nhiệm vụ chính là thực hiên các hợp đồng uỷ thác cho nghành ( hàng năm chiếm tới 80-90% ) vì vậy phòng có trách nhiệm phải nắm bắt mọi chủ trương , kế hoạch của lãnh đạo Tổng Công ty để nhập các thiết bị có tính đồng bộ , phục vụ cho sự phát triển của mạng lưới bưu chính – viễn thông . Ngoài ra còn nhập thêm hàng hoá kinh doanh của Công ty khi chọn được đối tác và nguồn hàng phù hợp.
3.7 Các trung tâm kinh doanh :
Các trung tâm tại Hà Nội , cùng với các cửa hàng của trạm tiếp nhận và cửa hàng của chi nhánh tiêu thụ hàng hoá nhập về cho các đối tác trong và ngoài ngành bưu điện .
3.8 Trung tâm vận chuyển và bảo quản hàng hoá
(bao gồm hàng hoá tự kinh doanh , hàng hoá uỷ thác )
Khi hàng hoá về cảng và sân bay , có nhiệm vụ vận chuyển đến các nơi để đảm bảo cung cấp hàng hoá và kiểm định chất lượng hàng hoá .
3.9 Trạm tiếp nhận hàng hoá Hải Phòng :
Tiếp nhận hàng hoá về bằng đường biển tại cảng Hải Phòng
( gồm hàng hoá tự kinh doanh và hàng hoá uỷ thác )
3.10. Chi nhánh Đà Nẵng :
Hoạt động kinh doanh chủ yếu ở khu vực miền Trung , Tây Nguyên gồm Giám đốc , Phó giám đốc chi nhánh có tài khoản ngân hàng dưới hình thức chuyên thu,chuyene chi. Trạm có sở tại Cam Ranh, Hoà Khánh tại Đà Nẵng
4) Các đặc điểm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vật tư Bưu điện I
Bất kì doanh nghiệp nào hoạt động trong nền kinh tế thị trường đều chịu tác động của các nhân tố từ môi trường kinh doanh, người ta chia các nhân tố đó thành hai nhóm chính : nhóm nhân tố bên ngoài và nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp. Tuy nhiên trong chuyên đề này lại không phân chia các nhân tố ảnh hưởng theo cách thức trên mà phân chia thành những đặc điểm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty vật tư Bưu điện I theo những đặc trưng riêng của ngành Bưu điện.
* Đặc điểm ảnh hưởng của ngành
Ngành Bưu điện là ngành được Nhà nước ưu tiên phát triển với các chiến lược phát triển tăng tốc, đặt ra nhiều mục tiêu phấn đấu trong tương lai ngắn hạn, để tìm cách phát triển thông tin rộng khắp đến tất cả các huyện, xã, vùng sâu, vùng xa (100% số xã trên toàn quốc có máy điện thoại). Để thực hiện mục tiêu trên trong những năm qua Nhà nước đầu tư rất nhiều cho các doanh nghiệp trong ngành. Đây là thuận lợi lớn cho các doanh nghiệp. Các sản phẩm trong lĩnh vực bưu chính viễn thông được cung cấp bởi các doanh nghiệp trong ngành thông qua sản xuất hay nhập khẩu. Với chiến lược phát triển tăng tốc của ngành Bưu điện thì thị trường cho các doanh nghiệp như công ty vật tư Bưu điện I sẽ được mở rộng. Cầu sẽ tăng, đặc biệt là cầu cho máy điện thoại, cầu về các loại cáp, cầu về các tổng đài dung lượng lớn, nhỏ .v.v… Đây là cơ hội tốt cho công ty vì Công ty vật tư Bưu điện I thực hiện chức năng xuất nhập khẩu các thiết bị Bưu điện.
Trong những năm tới Việt Nam sẽ chính thức gia nhập AFTA, thì mức độ cạnh tranh trong ngành sẽ trở lên khốc liệt hơn, do có chính sách thuận lợi trong nhập khẩu cho một số công ty nước ngoài đang có ý định tham gia vào thị trường Việt Nam. Để trụ vững được công ty cần có sự thay đổi về cách nhìn và cách nghĩ, trong vấn đề kinh doanh ngay từ bây giờ để có thể thích ứng với hoàn cảnh đó.
Từ nhận thức trên công ty luôn có sự thay đổi về cơ cấu quản lý, đào tạo cán bộ, hoàn thành và nâng cao hiệu quả hoạt động của các phòng ban trong doanh nghiệp.
* Đặc điểm của công nghệ
Sản phẩm của công ty chủ yếu là những sản p...