men_lovy_love9x
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Download miễn phí Đề tài
Chương I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐIỀU KHIỂN LÔGÍC KHẢ LẬP TRÌNH (PLC)
1.1 Khái niệm về PLC
1.2 Điểm mạnh và điểm yếu của PLC .
1.3 Cấu trúc của PLC .
1.4 Cấu trúc bên trong cơ bản của PLC .
Chương II CÁC THIẾT BỊ NHẬP XUẤT
2.1 Các thiết bị nhập
2.1.1 Công tắc cơ
2.1.2 Các bộ cảm biến
2.2 Các thiết bị xuất
2.2.1 Một số cơ cấu điều khiển,điều chỉnh trong hệ thống thuỷ lực .
Chương III LẬP TRÌNH PLC
3.1 Sơ đồ bậc thang
3.2 Lập trình bậc thang PLC
3.3 Các hàm lôgíc
3.3.1 Hàm AND
3.3.2 Hàm OR .
3.3.3 Hàm NOT
3.3.4 Hàm NOTAND
3.3.5 Hàm NOR
3.3.6 Hàm EXCLUSIVE (XOR)
3.3.7 Mạch khoá .
3.3.8 Mạch nhiều ngõ ra .
3.4 Các Rơle nội
3.4.1 Rơle điều khiển chính
3.4.2 Đi tắt
3.5 Bộ định thời .
3.5.1 Các loại đồng hồ định giờ .
3.5.2 Lập trình đồng hồ định giờ
3.6 Các bộ đếm (Counter)
3.6.1 Các dạng bộ đếm
3.6.2 Lập trình bộ đếm .
3.7 Thanh ghi dịch chuyển
Chương IV GIỚI THIỆU VỀ PLC OMRON
4.1 Cấu trúc cơ bản của PLC OMRON .
4.2 Lập trình bằng Programming Coonsole .
4.2.1 Khởi đầu với Programming Coonsole
4.2.2 Các chế độ hoạt động của PLC
4.2.3 Xoá chương trình trong PLC
4.2.4 Tìm kiếm trong chương trình .
4.2.5 Xoá lệnh (Delete)
4.2.6 Chèn lệnh (Insert)
4.2.7 Theo dõi hoạt động của PLC .
4.3 Lập trình bằng Ledder Diagram
4.3.1 Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ledder .
4.3.2 Lệnh LD .
4.3.3 Lệnh Out
4.3.4 Lệnh AND .
4.3.5 Lệnh OR
4.3.6 Lệnh AND LD .
4.3.7 Lệnh OR LD
4.3.8 Lệnh AND NOT
4.3.9 Lệnh LD NOT .
4.3.10 Network
4.3.11 Mạch chốt
Latching/self Holding CIRCUIT .
4.3.12 Các quy tắc chung của sơ đồ Ledder diagram .
4.3.13 Lệnh OUT NOT (output not) .
4.3.14 Lệnh Set & Reset
4.3.15 Lệnh Keep (11)
4.3.16 Lệnh DIFU(13) & DIFD (14)
4.3.17 Lệnh JMP (04) & JME (05) .
4.3.18 Lệnh chuyển dữ liệu MOV(21)
4.3.19 Lệnh MVN (22) Move not
4.3.20 Lệnh tính BCD (Binary Code Decimal)-set carry STC (40)
4.3.21 Lệnh Clear carry (CLC (41))
4.3.22 Lệnh ADD (30)
4.3.23 Lệnh SUB (31) trừ BCD
4.3.24 Lệnh MUL (32) nhân BCD
4.3.25 Lệnh DIV (33) chia BCD
4.3.26 LệnhCMP (20) lệnh so sánh
4.3.27 Bộ đếm lặp lại CNTR (12)
4.3.28 Lệnh High speed time (TIMH(15))
4.3.29 Lệnh PRV (62) High Speed counter-Pvread
4.3.30 Lệnh Root (72) Lệnh canư bậc 2
4.3.31 Lệnh END (01)
4.4 Một số lệnh lập trình phổ biến khác của PLC OMRON
4.4.1 Bộ định thời Timer
4.4.2 Bộ đếm Counter
4.5 Lập trình bằng phần mềm Syswin trên máy tính
4.5.1 Phần mềm Syswin
4.5.2 Lập trình với Syswin
4.5.3 Đặt tên, kỹ hiệu mô tả (Symbol) cho các địa chỉ
4.5.4 Nạp chương trình vào PLC(Download Program to PLC)
4.5.5 Chạy chương trình PLC (Run)
4.5.6 Bổ xung các lệnh Timer và Counter vào chương trình
4.5.7 Theo dõi các hoạt động của chương trình
4.5.8 Lưu chương trình
4.5.9 Đọc chương trình PLC
4.6 Một vài ứng dụng với PLC OMRON
4.6.1 Điều khiển các pít-tông A, B, C theo thứ tự lần lượt
4.6.2 Ứng dụng PLC để vận hành máy khoan tự động
4.6.3 Chương trình điều khiển trò chơi “Đường lên đỉnh Olympia”
4.6.4 Chương trình PLC ứng dụng điều khiển cửa ra vào ở bãi đậu xe
4.6.5 Mạch điều khiển động cơ băng tải
4.6.6 Hệ thống tự động bôi trơn dầu cho bánh xe
4.6.7 Chương trình điều khiển dây chuyền đóng gói
4.6.8 Mạch tự động điều khiển cửa kho
Chương V ỨNG DỤNG PLC TRONG VIỆC ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG CHO MÁY XẤN TÔN TẠI NHÀ MÁY KHOÁ-MINH KHAI-HN
5.1 Khảo sát máy hiện có tại nhà máy
5.1.1 Giới thiệu chung về máy xấn tôn tại nhà máy khoá Minh Khai
5.1.2 Sơ đồ kết cấu của máy
5.2 So sánh việc điều khiển hệ thống thuỷ lực máy xấn bằng PLC và bằng hệ thống tiếp điểm Rơ-le (Hệ thống điều khiển điện)
5.3 Phân bố các thiết bị vào ra cho việc điều khiển bằng PLC và xây dựng chương trình bậc thang
N: là số nhảy.
Số nhảy N trong lệnh là từ 00 đến 99.
JMP(04) luôn luôn được dùng kết hợp với JME(05) để tạo thành lệnh nhảy. để nhảy từ một điểm trong chương trình thang đến một điểm khác. JPM(04) được định nghĩa là điểm mà tại đó lệnh nhảy được tạo. JME(05) được định nghĩa là điểm đích của lệnh nhảy. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào cho JMP(04) là ON thì bước nhảy không được tạo và chương trình được thực hiện như đã lập trình. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào cho JMP(04) là OFF thì bước nhảy được thi hành. Khi đó chương trình tiếp tục thực hiện tại JME(05).
Khi số nhảy N của JMP(04) từ 01 đến 99 thì con trỏ lập tức chuyển đến JME(05) cùng với số nhảy tương ứng. Tất cảc các lệnh ở giữa JMP(04) và JME(05) không được thực hiện, trạng thái của các Timer, Counter, Bit Out, Out not và tất cả trạng thái của bit điều khiển khác đều không thay đổi. Số nhảy này chỉ đụnh nghĩa cho một lần nhảy.
Khi số nhảy của JMP(04) là 00, Cpũe tìm đến JME(05) kế có số nhảy N=00. Để thực hiện, nó kiểm tra toàn bộ chương trình tất cả những lệnh và bit điều khiển nằm ở giữa JMP(04) 00 và JME(05) 00 được giữ nguyên. số nhảy 00 có thể được sử dụng nhiều lần đối với JMP(04) mà chỉ cần một đích nhảy đến JME(05).
Ví dụ: Chương trình thang như sau:
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Download miễn phí Đề tài
Chương I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐIỀU KHIỂN LÔGÍC KHẢ LẬP TRÌNH (PLC)
1.1 Khái niệm về PLC
1.2 Điểm mạnh và điểm yếu của PLC .
1.3 Cấu trúc của PLC .
1.4 Cấu trúc bên trong cơ bản của PLC .
Chương II CÁC THIẾT BỊ NHẬP XUẤT
2.1 Các thiết bị nhập
2.1.1 Công tắc cơ
2.1.2 Các bộ cảm biến
2.2 Các thiết bị xuất
2.2.1 Một số cơ cấu điều khiển,điều chỉnh trong hệ thống thuỷ lực .
Chương III LẬP TRÌNH PLC
3.1 Sơ đồ bậc thang
3.2 Lập trình bậc thang PLC
3.3 Các hàm lôgíc
3.3.1 Hàm AND
3.3.2 Hàm OR .
3.3.3 Hàm NOT
3.3.4 Hàm NOTAND
3.3.5 Hàm NOR
3.3.6 Hàm EXCLUSIVE (XOR)
3.3.7 Mạch khoá .
3.3.8 Mạch nhiều ngõ ra .
3.4 Các Rơle nội
3.4.1 Rơle điều khiển chính
3.4.2 Đi tắt
3.5 Bộ định thời .
3.5.1 Các loại đồng hồ định giờ .
3.5.2 Lập trình đồng hồ định giờ
3.6 Các bộ đếm (Counter)
3.6.1 Các dạng bộ đếm
3.6.2 Lập trình bộ đếm .
3.7 Thanh ghi dịch chuyển
Chương IV GIỚI THIỆU VỀ PLC OMRON
4.1 Cấu trúc cơ bản của PLC OMRON .
4.2 Lập trình bằng Programming Coonsole .
4.2.1 Khởi đầu với Programming Coonsole
4.2.2 Các chế độ hoạt động của PLC
4.2.3 Xoá chương trình trong PLC
4.2.4 Tìm kiếm trong chương trình .
4.2.5 Xoá lệnh (Delete)
4.2.6 Chèn lệnh (Insert)
4.2.7 Theo dõi hoạt động của PLC .
4.3 Lập trình bằng Ledder Diagram
4.3.1 Lập trình bằng sơ đồ bậc thang Ledder .
4.3.2 Lệnh LD .
4.3.3 Lệnh Out
4.3.4 Lệnh AND .
4.3.5 Lệnh OR
4.3.6 Lệnh AND LD .
4.3.7 Lệnh OR LD
4.3.8 Lệnh AND NOT
4.3.9 Lệnh LD NOT .
4.3.10 Network
4.3.11 Mạch chốt
Latching/self Holding CIRCUIT .
4.3.12 Các quy tắc chung của sơ đồ Ledder diagram .
4.3.13 Lệnh OUT NOT (output not) .
4.3.14 Lệnh Set & Reset
4.3.15 Lệnh Keep (11)
4.3.16 Lệnh DIFU(13) & DIFD (14)
4.3.17 Lệnh JMP (04) & JME (05) .
4.3.18 Lệnh chuyển dữ liệu MOV(21)
4.3.19 Lệnh MVN (22) Move not
4.3.20 Lệnh tính BCD (Binary Code Decimal)-set carry STC (40)
4.3.21 Lệnh Clear carry (CLC (41))
4.3.22 Lệnh ADD (30)
4.3.23 Lệnh SUB (31) trừ BCD
4.3.24 Lệnh MUL (32) nhân BCD
4.3.25 Lệnh DIV (33) chia BCD
4.3.26 LệnhCMP (20) lệnh so sánh
4.3.27 Bộ đếm lặp lại CNTR (12)
4.3.28 Lệnh High speed time (TIMH(15))
4.3.29 Lệnh PRV (62) High Speed counter-Pvread
4.3.30 Lệnh Root (72) Lệnh canư bậc 2
4.3.31 Lệnh END (01)
4.4 Một số lệnh lập trình phổ biến khác của PLC OMRON
4.4.1 Bộ định thời Timer
4.4.2 Bộ đếm Counter
4.5 Lập trình bằng phần mềm Syswin trên máy tính
4.5.1 Phần mềm Syswin
4.5.2 Lập trình với Syswin
4.5.3 Đặt tên, kỹ hiệu mô tả (Symbol) cho các địa chỉ
4.5.4 Nạp chương trình vào PLC(Download Program to PLC)
4.5.5 Chạy chương trình PLC (Run)
4.5.6 Bổ xung các lệnh Timer và Counter vào chương trình
4.5.7 Theo dõi các hoạt động của chương trình
4.5.8 Lưu chương trình
4.5.9 Đọc chương trình PLC
4.6 Một vài ứng dụng với PLC OMRON
4.6.1 Điều khiển các pít-tông A, B, C theo thứ tự lần lượt
4.6.2 Ứng dụng PLC để vận hành máy khoan tự động
4.6.3 Chương trình điều khiển trò chơi “Đường lên đỉnh Olympia”
4.6.4 Chương trình PLC ứng dụng điều khiển cửa ra vào ở bãi đậu xe
4.6.5 Mạch điều khiển động cơ băng tải
4.6.6 Hệ thống tự động bôi trơn dầu cho bánh xe
4.6.7 Chương trình điều khiển dây chuyền đóng gói
4.6.8 Mạch tự động điều khiển cửa kho
Chương V ỨNG DỤNG PLC TRONG VIỆC ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG CHO MÁY XẤN TÔN TẠI NHÀ MÁY KHOÁ-MINH KHAI-HN
5.1 Khảo sát máy hiện có tại nhà máy
5.1.1 Giới thiệu chung về máy xấn tôn tại nhà máy khoá Minh Khai
5.1.2 Sơ đồ kết cấu của máy
5.2 So sánh việc điều khiển hệ thống thuỷ lực máy xấn bằng PLC và bằng hệ thống tiếp điểm Rơ-le (Hệ thống điều khiển điện)
5.3 Phân bố các thiết bị vào ra cho việc điều khiển bằng PLC và xây dựng chương trình bậc thang
N: là số nhảy.
Số nhảy N trong lệnh là từ 00 đến 99.
JMP(04) luôn luôn được dùng kết hợp với JME(05) để tạo thành lệnh nhảy. để nhảy từ một điểm trong chương trình thang đến một điểm khác. JPM(04) được định nghĩa là điểm mà tại đó lệnh nhảy được tạo. JME(05) được định nghĩa là điểm đích của lệnh nhảy. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào cho JMP(04) là ON thì bước nhảy không được tạo và chương trình được thực hiện như đã lập trình. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào cho JMP(04) là OFF thì bước nhảy được thi hành. Khi đó chương trình tiếp tục thực hiện tại JME(05).
Khi số nhảy N của JMP(04) từ 01 đến 99 thì con trỏ lập tức chuyển đến JME(05) cùng với số nhảy tương ứng. Tất cảc các lệnh ở giữa JMP(04) và JME(05) không được thực hiện, trạng thái của các Timer, Counter, Bit Out, Out not và tất cả trạng thái của bit điều khiển khác đều không thay đổi. Số nhảy này chỉ đụnh nghĩa cho một lần nhảy.
Khi số nhảy của JMP(04) là 00, Cpũe tìm đến JME(05) kế có số nhảy N=00. Để thực hiện, nó kiểm tra toàn bộ chương trình tất cả những lệnh và bit điều khiển nằm ở giữa JMP(04) 00 và JME(05) 00 được giữ nguyên. số nhảy 00 có thể được sử dụng nhiều lần đối với JMP(04) mà chỉ cần một đích nhảy đến JME(05).
Ví dụ: Chương trình thang như sau:
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Tags: giới thiệu về plc omron
Last edited by a moderator: