Download miễn phí Đồ án Ứng dụng SS7 trong tổng đài Alcatel
Các thủ tục được thực hiện trong MAP là :
- Cập nhật vị trí.
- Huỷ bỏ vị trí.
- Quản lý các thông tin của thuê bao.
- Điều khiển, quản lý, thu nhận các dịch vụ thuê bao.
- Chuyển các số liệu bảo mật, nhận thực.
- Điều khiển các dịch vụ phụ.
- Thực hiện chuyển ô (cell).
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-12-27-do_an_ung_dung_ss7_trong_tong_dai_alcatel.4BhL2IdBth.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-51233/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
tiếp báo hiệu, sao cho việc phân−ợc thực hiện theo trình tự. Nếu xảy ra mất mát bản tin hay bản tin
•
này v
•
phối đ
hỉnh lại và các User
sử dụng cho các bản tin SCCP. Khuôn dạng của SCCP đ−ợc
không theo trình tự thì đấu nối báo hiệu phải đ−ợc điều c
của SCCP phải biết đ−ợc sự kiện này.
d) Khuôn dạng bản tin SCCP:
Các bản tin SCCP đ−ợc truyền trên các đ−ờng số liệu trong tr−ờng thông tin
báo hiệu SIF của các đơn vị tín hiệu bản tin MSU. Chỉ thị dịch vụ SI trong SIO
có từ mã 0011 đ−ợc
mô tả nh− hình sau:
Bít đầu tiên
8 16 8n,n>2 8 2 6 1 7 1 7 8
F
I
B
SIO SIF CK F BLI
I
B
FSN F BSN
Phần lệnh Phần Nhãn
nh
Phần Kiểu
bản tin có thể lệnh cố địtuỳ chọn
thay đổi định tuyến
Hình 2.17 Khuôn dạng bản tin SCCP
Bả
- Nhãn định tuyến: Gồm các thông tin cần thiết để MTP định tuyến cho bản tin.
n tin SCCP gồm tổ hợp một số Octet mang chỉ thị khác nhau:
đồ án tốt nghiệp Trang 36
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
- K bản tin.
-
-
iểu bản tin riêng biệt nào. Nó có thể bao gồm cả các thông số có
e)
iểu bản tin: Là một tr−ờng gồm chỉ một Octet khác nhau đối với mỗi
Mỗi kiểu bản tin SCCP có một khuôn dạng nhất định, do vậy tr−ờng này còn
xác định các kiểu cấu trúc của 3 phần còn lại của bản tin SCCP.
Phần lệnh cố định: Gồm các thông số cho cả phần lệnh cố định và thay đổi cho
một kiểu bản tin. Kiểu bản tin xác định thông số, do vậy nó gồm cả tên và chỉ
thị độ dài.
- Phần lệnh thay đổi: Gồm các thông số có độ dài thay đổi. Các con trỏ trong
bản tin để chỉ ra mỗi thông số bắt đầu từ đâu. Mỗi con trỏ đ−ợc lập nh− một
Octet đơn.
Phần tuỳ chọn: Gồm các thông số có thể xuất hiện hay không xuất hiện trong
bất kỳ một k
độ dài cố định hay biến đổi. Tại điểm đầu của từng thông số tuỳ chọn có tên và
chỉ thị độ dài riêng.
Sơ đồ khối cấu trúc chức năng của SCCP:
Phần điều khiển đấu nối báo hiệu - SCCP
chu
Phần
những
ng−ời
sử
dụng
(User)
Phần
yển
bản
tin
(MTP)
Điều khiển
đấu nối có
h−ớng
Điều khiển
không đấu
nối
Điều
khiển
định
tuyến
Quản trị SCCP
Hình 2.18 Sơ đồ khối cấu trúc chức năng của SCCP.
Chức năng của các khối:
- Khối điều khiển đấu nối có h−ớng: Cung cấp các thủ tục cho thiết lập, chuyển
giao và giải phóng một đấu nối báo hiệu tạm thời.
đồ án tốt nghiệp Trang 37
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
- Khối điều khiển không đấu nối: Cung cấp các thủ tục cho chuyển giao số liệu
không đấu nối giữa các User.
Khối điều khiển định tuyến: Dựa vào chức năng của MTP để đị- nh tuyến một
-
g pháp định tuyến dự phòng hay điều chỉnh lại l−u l−ợng nếu xảy
4. ứng dụng trong điện thoại TUP:
tr
cá
ả năng vận chuyển của MTP để cung cấp các báo hiệu
ều khiển các cuộc gọi điện thoại
bao gồm cả 2 loại trung kế số và trung kế t−ơng tự.
ờng,
-
-
ó các thông tin thực về ng−ời sử dụng. Thông tin này
bản tin từ điểm báo hiệu này tới điểm báo hiệu khác.
Khối quản trị SCCP: Cung cấp các thủ tục để duy trì sự hoạt động của mạng
bằng ph−ơn
ra sự cố hay tắc nghẽn...
Phần ng−ời sử dụng điện thoại TUP xác định các chức năng báo hiệu cần thiết
ong mạng báo hiệu số 7 cho l−u l−ợng quốc gia cũng nh− quốc tế. Nó cung cấp
c đặc tính báo hiệu điện thoại giống nh− các hệ thống báo hiệu khác của ITU.
TUP sử dụng các kh
liên quan đến mạng chuyển mạch kênh trong đi
4.1. Khuôn dạng tín hiệu trong TUP:
Các thông tin báo hiệu về TUP đ−ợc truyền trong mạng báo hiệu d−ới dạng
các bản tin, và nội dung của nó đ−ợc mang trong tr−ờng thông tin báo hiệu SIF
của các đơn vị tín hiệu bản tin MSU nh− mô tả ở hình 2. 13.
Các bản tin báo hiệu TUP đ−ợc tạo nhóm thành một số nhóm bản tin, mỗi
nhóm đ−ợc xác định bằng một mã tiêu đề (Heading Code). Phần Heading này
định nghĩa đặc tính của các bản tin đối với User và đ−ợc chia thành 2 tr−
mỗi tr−ờng 4 bit là tr−ờng H0 và H1.
Tr−ờng H0 đ−ợc gọi là mã tiêu đề bản tin. H0 dùng để biểu thị nhóm của các
bản tin: Nó nhóm các bản tin có chức năng gần giống nhau lại thành một
nhóm tổng quát dùng cho một công việc chung nào đó.
Tr−ờng H1 đ−ợc gọi là mã bản tin. H1 xác định chi tiết loại của từng bản tin
trong một nhóm tổng quát nào đó.
Phần nhãn định tuyến gồm 3 tr−ờng là DPC, OPC, SLS đ−ợc MTP sử dụng để
định tuyến các bản tin đến đúng đích.
Trong tr−ờng SIF còn c
có độ dài và có dạng khác nhau tuỳ từng trường hợp từng bản tin (xem hình 2.17).
đồ án tốt nghiệp Trang 38
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
4.2. Các thủ tục báo hiệu:
Các tín hiệu chung th−ờng đ−ợ c sử dụng trong việc thiết lập một cuộc gọi bình
th−ờng, nh− mô tả trong hình vẽ sau:
STP
SAM(8256727)
IAM(04)
ACM
ANC
CLB
CLF
RLC
SAM(8256727)
ACM
ANC
CLB
CLF
RLC
IAM (04)
SP SP SP
Đàm thoại
Hình 2.19 Thiết lập một cuộc gọi bình th−ờng.
048256727
Các loại tín hiệu để thiết lập một cuộc gọi nh− sau:
năng chiếm cũng có trong bản tin này để
và SAO
(SAM with one - Bản tin địa chỉ tiếp theo với một con số). Các con số còn lại
• IAM (Initial Address Signal Message - Bản tin địa chỉ khởi đầu): Nó gồm các
thông tin cần cho định tuyến và chức
chiếm CIC.
• SAM (Subsequence Address Message - Bản tin địa chỉ tiếp theo)
đồ án tốt nghiệp Trang 39
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
có thể đ−ợc truyền đồng thời trong cùng một bản tin gọi là SAM hay đ−ợc
ợc tập hợp lại để chuyển đồng thời. Tuy
nhiên trong một vài tr−ờng hợp các con số cuối cùng phải đ−ợc chuyển từng số
•
•
−ợc
•
•
nh
•
áp dụng này. ISUP cung cấp
tả
chuyển từng con số một gọi là SAO.
Để thuận tiện các con số th−ờng đ−
riêng rẽ.
ACM (Address Complete Message - Bản tin hoàn thành địa chỉ): Bản tin này
do điểm báo hiệu số 7 của tổng đài cuối cùng tạo ra nh− là một tín hiệu công
nhận.
ANC (Answer Signal Charge - Bản tin trả lời có tính c−ớc) và ANN (Answer
Signal No Charge – Bản tin trả lời không tính c−ớc): Nếu ANC đ−ợc gửi đi thì
thủ tục tính c−ớc trong tổng đài đ−ợc hoạt hoá. Nếu ANN đ−ợc gửi đi thì ng
lại.
CLB (Clear Back - Bản tin giải phóng h−ớng về): CLB đ−ợc gửi đi nếu thuê bao
bị gọi đặt máy tr−ớc.
CLF (Clear Forward - Bản tin giải phóng h−ớng đi): CLF đ−ợc gửi khi thuê bao
chủ gọi đặt máy tr−ớc. Khi đó, mọi tổng đài phải thực hiện công việc giải
phóng đ−ờng tiếng hay đ−ờng số liệu và gửi bản tin giải phóng hoàn toàn RLC
− là một tín hiệu xác nhận.
RLC (Release Message - Bản tin giải phóng hoàn toàn): RLC là tín hiệu cuối
cùng trong thủ tục báo hiệu. Sau khi đã gửi tín hiệu này, kênh tiếng sẵn sàng
nhận cuộc gọi mới.
5. ứng dụng trong mạng số đa dịch vụ ISUP:
Chức năng cơ bản của phần sử dụng mạng số đa dịch vụ là điều khiển các đấu
nối mạng chuyển mạch kênh giữa đ−ờng thuê bao và các kết cuối của tổng đài,
bao gồm các kết cuối cho các dịch vụ t...