Khóa luận vấn đề thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức trong ngành giáo dục ở Việt Nam giai đoạn 1993-2002-thực trạng và giải pháp

Download miễn phí Khóa luận vấn đề thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức trong ngành giáo dục ở Việt Nam giai đoạn 1993-2002-thực trạng và giải pháp





MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận: 2
3. Đối tượng và ph'P vi nghiên cứu: 2
4. Phương pháp nghiên cứu 3
5. Bố cục >ọa khóa luận 3
CHƯƠNG 1 VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN ODA ĐỐI XỚI NGÀNH5
GIÁO DỤC Ở VIỆT NAM 5
I. Tổng quan về ODA 5
1. Quá trình hình thành và phát triển của ODA. 5
1.1. Khái niệm về ODA 5
1.2. Nguồn gốc lịch sử của ODA: 5
1.3. Các điều kiện cơ bản để được nhận tài trợ nguồn vốn ODA: 6
1.4. Mục tiêu của ODA: 7
1.5. Ưu đãi và trục lợi của ODA : 8
1.6. Phân loại ODA: 9
1.6.1. Theo tính chất: 9
1.6.2. Theo mục đích: 10
1.6.3. Theo điều kiện : 10
1.6.4. Theo hình thức: 10
1.7. Các nhà tài trợ ODA: 11
1.7.1. Các nước tài trợ song phương: 11
1.7.2. Các tổ chức tài trợ đa phương: 12
2. Các khâu chủ yếu trong quá trình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA. 13
2.1. Thu hút ODA 14
2.2. Giải ngân ODA 14
2.3. Sử dụng ODA 15
3. Vai trò của nguồn vốn ODA đối với sự phát triển đất nước. 15
II. Vai trò của nguồn vốn ODA đối với ngành giáo dục ở Việt Nam 18
1. Vị trí ngành giáo dục đối với sự phát triển đất nước. 18
2. Các nguồn vốn đầu tư cho giáo dục 19
2.1. Các nguồn vốn đầu tư cho giáo dục 19
2.1.1. Nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước 19
2.1.3. Nguồn vốn đóng góp của nhân dân 21
2.1.4. Nguồn vốn đóng góp của tổ chức xã hội 21
2.2. Nguồn vốn đầu tư từ ngoài nước 22
2.2.1. Nguồn vốn ODA 22
2.2.2. Nguồn vốn FDI 22
2.2.3. Nguồn vốn huy động từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 23
2.2.4. Đóng góp của những người Việt Nam ở nước ngoài 23
3. Vai trò của nguồn vốn ODA đối với ngành giáo dục ở Việt Nam. 23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA TRONG NGÀNH GIÁO DỤC Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1993- 2002 25
I. Thực trạng tình hình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam giai đoạn 1993- 2002 25
1. Tình hình thu hút nguồn vốn ODA ở Việt Nam giai đoạn 1993- 2002 25
2. Tình hình giải ngân nguồn vốn ODA giai đoạn 1993- 2002. 27
3. Tình hình sử dụng nguồn vốn ODA giai đoạn 1993- 2002 30
II. Thực trạng tình hình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA trong ngành giáo dục ở Việt Nam giai đoạn 1993 - 2002. 32
1. Tình hình thu hút nguồn vốn ODA trong ngành giáo dục ở Việt Nam giai đoạn 1993 – 2002. 32
2. Tình hình giải ngân nguồn vốn ODA trong ngành giáo dục ở Việt Nam giai đoạn 1993 – 2002. 34
3. Tình hình sử dụng nguồn vốn ODA trong ngành giáo dục ở Việt Nam giai đoạn 1993 – 2002. 37
3.1 Khái quát tình hình sử dụng nguồn vốn ODA trong ngành giáo dục ở Việt Nam giai đoạn 1993-2002. 37
3.2 Tình hình sử dụng nguồn vốn ODA trong ngành giáo dục ở Việt Nam giai đoạn 1993-2002 theo cấp học và loại hình đào tạo  PAGEREF _Toc35769709 \h 39
3.2.4. Trung học dạy nghề 43
3.2.5. Đại học và sau Đại học 44
3.2.6. Giáo dục phi chính quy 443.2.7. Nâng cao năng lực quản lý 45
3.3. Tình hình sử dụng nguồn vốn ODA trong ngành giáo dục ở Việt Nam trong giai đoạn 1993-2002 theo các nhà tài trợ: 45
3.3.1. Các nhà tài trợ song phương. 46
III. Đánh giá tình hình thực hiện việc thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA trong ngành giáo dục ở Việt Nam giai đoạn 1993 - 2002. 55
1. Các nguyên tắc đánh giá hiệu quả 55
1.1 - Các nguyên tắc đánh giá hiệu quả 55
1.1.1. Nguyên tắc về mối quan hệ giữa mục tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả. 55
1.1.2. Nguyên tắc về sự thống nhất lợi ích 55
1.1.3. Nguyên tắc về tính chính xác, tính khoa học. 56
1.1.4. Nguyên tắc về tính đơn giản và tính thực tế. 56
1.2. Công cụ đánh giá các dự án giáo dục. 56
2. Những kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục. 57
2.1. Những kết quả đã đạt được 57
2.1.1. Quy mô giáo dục không ngừng tăng 57
2.1.2. Chất lượng giáo dục đã có chuyển biến tích cực. 58
2.1.3. Mối quan hệ hữu nghị, hợp tác với các tổ chức, các khu vực được tăng cường. 59
2.1.4. Vị thế ngành giáo dục đào tạo Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế. 61
2.2. Những tồn tại cần khắc phục 62
2.2.1. Chất lượng giáo dục còn thấp so với yêu cầu phát triển của đất nước. 62
2.2.2. Tỷ lệ giải ngân chưa cao 63
2.2.3. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA chưa cao. 63
2.3. Đánh giá một số dự án ODA cụ thể trong ngành giáo dục 64
3. Những nhân tố ảnh hưởng tới việc thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA trong ngành giáo dục ở Việt Nam giai đoạn 1993 - 2002. 67
3.1. Những nhân tố ảnh hưởng tích cực. 67
3.1.1. Nhà nước chú trọng hoàn thiện môi trường pháp lý. 67
3.1.2. Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội đặt trọng tâm vào con người 68
3.1.3. Công tác thu hút nguồn vốn ODA cho ngành giáo dục đạt nhiều tiến bộ 693.1.4. Năng lực quản lý dự án phần nào được cải thiện.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nh hoạt (chiếm 30% số học sinh đến tuổi đi học hiện nay không được tới trường) được hưởng nền GDPCQ Nguồn : Hướng dẫn về quan hệ quốc tế trong giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo – NXB Giáo dục 2002
.Số dự án đầu tư cho GDPCQ không nhiều (3 dự án), nhưng thường là sự phối hợp của nhiều nhà tài trợ, nhất là các tổ chức NGOs do số vốn của họ thường nhỏ. Những dự án này là những dự án nhanh chóng đạt được sự thống nhất của Chính phủ và các nhà tài trợ do đối tượng của các dự án thường là đối tượng đặc biệt: trẻ em bị thiệt thòi, trẻ em lang thang, trẻ em mồ côi, trẻ em ở các vùng xa xôi hẻo lánh và các khu ổ chuột.
3.2.7. Nâng cao năng lực quản lý
Việc nâng cao năng lực quản lý là rất thiết thực, để có thể góp phần tăng chất lượng giáo dục các cấp, và điều hành được các dự án. Các dự án ODA nhằm hỗ trợ để nâng cao năng lực quản lý chỉ chiếm gần 1% tổng số vốn ODA đầu tư cho ngành giáo dục nhưng hiệu quả đem lại từ các dự án này rất lớn. Đó là do năng lực quản lý các cấp học được năng cao dẫn tới việc sử dụng nguồn vốn ODA cho từng cấp học được quản lý hiệu quả hơn, góp phần tăng hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA cho ngành giáo dục .
Dự án tài trợ học bổng phát triển nguồn nhân lực cho Việt Nam được thực hiện trong 3 năm 2001, 2002, 2003 với tổng trị giá dự án là 159 triệu Yên. Nhật Bản đã tài trợ 60 suất học bổng đào tạo tại Nhật Bản trình độ thạc sỹ cho cán bộ của các bộ, ngành và những người làm việc trong khu vực tư nhân của Việt Nam. Có 4 ngành đào tạo chủ yếu là: luật, nông nghiệp, quản trị kinh doanh, kinh tế; trong đó có 9 suất học bổng dành cho các ngành quản lý cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin và y tế.
3.3. Tình hình sử dụng nguồn vốn ODA trong ngành giáo dục ở Việt Nam trong giai đoạn 1993-2002 theo các nhà tài trợ:
Trước năm 1992 thì nhà tài trợ chủ yếu là Liên Xô (cũ) nhưng sau khi hệ thống XHCN ở Đông Âu sụp đổ, Việt Nam mở rộng quan hệ với rất nhiều đối tác thuộc các chế độ xã hội khác nhau. Các nhà tài trợ cho nền giáo dục Việt Nam từ năm 1993 đến nay có thể là các nhà tài trợ song phương và đa phương.
3.3.1. Các nhà tài trợ song phương.
Các nhà tài trợ song phương tài trợ cho tất cả các cấp học. Mức giải ngân cho giáo dục của các nhà tài trợ song phương rất khác nhau. New Zealand và Lucxembua là 2 nước có mức giải ngân cao nhất, nhưng nước có lượng vốn ODA giải ngân lớn nhất thì phải kể đến Nhật Bản. Bên cạnh đó cũng có những nước mà mức giải ngân cho giáo dục nhỏ hơn 1% như Đan Mạch. Nhìn chung, mức giải ngân giai đoạn 1998-2002 của các nước đều tăng so với giai đoạn 1993-1997 (trừ Hàn Quốc giảm 10% và Australia giảm 7%). Một số nước có mức giải ngân tăng lên rất mạnh như Vương quốc Anh (tăng gấp 10 lần từ 2% lên 21%), Cộng hòa Séc (từ 15% lên 50,4%)... chứng tỏ các nhà tài trợ song phương tập trung đầu tư nhiều hơn cho lĩnh vực giáo dục của Việt Nam.
Bảng 5A1: Lượng vốn ODA sử dụng cho ngành giáo dục của một số nhà tài trợ song phương chủ yếu trong giai đoạn 1993 – 1997
Đơn vị: Triệu USD
STT
Quốc gia
Mức giải ngân (%)
1993
1994
1995
1996
1997
1993-1997
1
Nhật Bản
2,8
10,32
10,22
14,57
14,72
15,6
65,43
2
CHLB Đức
6
1,71
3,16
7,22
5,4
6,3
23,79
3
Thụy Điển
13
1,95
2,48
3,97
4,77
6,5
19,67
4
Pháp
18
1,9
2,45
1,46
3,8
0,5
10,11
5
Thụy Sĩ
20
1,32
1,64
1,28
2,79
2,73
9,76
6
Hà Lan
7,6
1,7
1,4
2,33
2,19
1,6
9,22
7
Bỉ
11
0,53
2,07
1,09
1,89
1,6
7,18
8
Luc Xem Bua
37
0,93
1,04
1,11
1,18
1,07
5,33
9
Cộng hoà Séc
15
2,2
2,31
0,24
0,25
0,3
5,3
10
Hàn Quốc
32
0,8
0,73
1,02
1,13
1,16
4,84
11
Nauy
4,5
0,21
0,28
0,2
0,19
0,14
1,02
12
Vương quốc Anh
2
0,11
0,22
0,12
0,25
0,3
1
13
Thái Lan
14
0,15
0,14
0,14
0,2
0,3
0,93
14
Đan Mạch
0,7
0,12
0,14
0,05
0,185
0,21
0,705
15
Cộng hoà Phần Lan
0,13
0,13
0,14
0,11
0,11
0,12
0,61
Nguồn: điều tra ODA, UNDP
Bảng 5A2: Lượng vốn ODA sử dụng cho ngành giáo dục của một số nhà tài trợ song phương chủ yếu trong giai đoạn 1998 - 2002
Đơn vị: Triệu USD
STT
Quốc gia
Mức giải ngân (%)
1998
1999
2000
2001
2002
1998-2002
1993-2002
1
Nhật Bản
3
30,66
37,37
35,5
38,7
40
182,23
247,66
2
CHLB Đức
6
1,46
1,8
0,32
1,1
1,5
6,18
29,97
3
Thụy Điển
15
3,63
4,77
3,87
4,84
4,3
21,41
41,04
4
Pháp
21
3,21
4,8
3,9
2,8
4,9
19,61
29,72
5
Thụy Sĩ
28
3,25
2,74
2,91
3,22
3,43
15,55
25,31
6
Hà Lan
8
1,17
0,84
2,71
2,6
2,8
10,12
19,34
7
Bỉ
18
1,75
2,52
3,6
3,5
3,7
15,07
22,25
8
Luc Xem Bua
40
1,44
1
1,8
2
1,9
8,14
13,47
9
Cộng hoà Séc
50,4
0,06
0,11
0,19
0,27
0,21
0,84
6,14
10
Hàn Quốc
20,2
2,34
1,39
2,83
1,81
2
10,37
15,21
11
Nauy
4,7
0,32
0,3
0,28
0,27
0,31
1,48
2,5
12
Vương quốc Anh
21
0,7
0,8
0,85
0,7
0,62
3,67
4,67
13
Thái Lan
30
0,26
0,08
0,06
0,07
0,08
0,55
1,48
14
Đan Mạch
0,8
0,3
0,24
0,28
0,27
0,32
1,41
2,115
15
Cộng hoà Phần Lan
1,8
0,14
0,13
0,1
0,11
0,12
0,6
1,21
Nguồn: điều tra ODA, UNDP
Bảng 5B1: Lượng vốn ODA sử dụng cho ngành giáo dục của một số nhà tài trợ song phương chủ yếu
giai đoạn 1993 - 1998
Đơn vị: Triệu USD
STT
Quốc gia
Mức giải ngân
1993-1994
1994-1995
1995-1996
1996-1997
1997-1998
1993 - 1998
1
Australia
34%
5,74
6,54
6,79
6,64
7,28
32,99
2
Canada
8,10%
0,68
0,57
1,64
1,06
1,5
5,45
3
New Zealand
43%
0,17
0,19
0,25
0,36
0,57
1,54
Nguồn: Điều tra ODA, UNDP
Bảng 5B2: Lượng vốn ODA sử dụng cho ngành giáo dục của một số nhà tài trợ song phương chủ yếu
giai đoạn 1999 – 2002
Đơn vị: Triệu USD
STT
Quốc gia
Mức giải ngân
1998-1999
1999-2000
2000-2001
2001-2002
1998 – 2002
1993-2002
1
Australia
27%
5,49
6,09
5,03
3,04
19,65
52,64
2
Canada
8,50%
1,11
1,05
1,02
1,02
4,2
9,65
3
New Zealand
60%
1,04
1,28
1,02
1,26
4,6
6,14
Nguồn: Điều tra ODA, UNDP
Trong số các nhà tài trợ song phương thì Nhật Bản là nhà tài trợ lớn nhất. Trong vòng 10 năm qua Nhật Bản đã giải ngân cho ngành giáo dục Việt Nam 247,66 triệu USD chiếm khoảng 34,72% tổng số ODA mà ngành giáo dục Việt Nam được tài trợ thông qua một số dự án chủ yếu như :
- Dự án xúc tiến giáo dục xoá mù chữ cho người lớn vì sự phát triển cộng đồng bền vững tại vùng núi phía bắc thông qua JICA và hiệp hội UNESCO Nhật Bản: trong giai đoạn 2000 – 2002 đã xây dựng 40 trung tâm giáo dục cộng đồng ở 40 xã của hai huyện Phong Thổ và Tủa Chùa thuộc tỉnh Lai Châu, nâng cao chất lượng giáo viên xoá mù chữ và giáo viên TH thông qua đào tạo tại chức tại trung tâm giáo dục cộng đồng, đồng thời tổ chức giáo dục xoá mù chữ và giáo dục thường xuyên, xúc tiến các chương trình nâng cao chất lượng cuộc sống. Nguồn : Hướng dẫn về quan hệ quốc tế trong giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo – NXB Giáo dục 2002
- Dự án nâng cấp khoa nông nghiệp trường ĐH Cần Thơ với tổng số vốn viện trợ không hoàn lại là 23 triệu USD ( hình thức chìa khoá trao tay). Nhờ thế mà trường ĐH Cần Thơ đã trở thành trường có cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục hiện đại nhất trong số các trường ĐH ở Việt Nam, năng lực đào tạo và nghiên cứu khoa học cũng đã được tăng cường giúp trường có thể hợp tác với nước ngoài như Bỉ, Hà Lan... Nguồn : Hướng dẫn về quan hệ quốc tế trong giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào t
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
T Nghiên cứu vấn đề nhà ở cho người có thu nhập thấp Công nghệ thông tin 0
C vấn đề đặt ra và thách thức trở ngại đối với hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
L Đặc điểm của Công ty A&C với vấn đề bằng chứng kiểm toán và kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán Luận văn Kinh tế 0
K Một số vấn đề về hoạt động thu hút khách hàng của siêu thị Kim Liên Luận văn Kinh tế 0
V Một số vấn đề về hạch toán thu nhập doanh nghiệp. Luận văn Kinh tế 0
H Nghiên cứu chính sách bảo hiểm xã hội với vấn đề thu BHXH và chống thất thu BHXH Trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Luận văn Kinh tế 2
D Một số vấn đề về công tác thu - Chi BHXH ở cơ quan BHXH quận Cầu Giấy – Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
C vấn đề về công tác thu - Chi bảo hiểm xã hội ở cơ quan bảo hiểm xã hội quận Cầu Giấy – Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
H vấn đề về thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh của ngân hàng thương mại CP xuất nhập khẩu Việt Nam - Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
K Các vấn đề chuyên môn thu được trong quá trình thực tập tại bưu điện tỉnh Ninh Bình Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top