cuopduong81
New Member
Download miễn phí Luận án Vấn đề tiềm năng tiết kiệm năng lượng nâng cao hiệu quả sử dụng lò gas nhằm tăng khả năng cạnh tranh gốm sứ trong làng nghề gốm sứ Bát Tràng
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TIẾT KIỆM VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
NĂNG LƯỢNG 4
1.1. Năng lượng và các sử dụng năng lượng trong công nghiệp 4
1.1.1. Năng lượng 4
1.1.2. Kiểm toán năng lượng 4
1.1.3. Các dạng năng lượng sử dụng trong công nghiệp 5
1.2. Sử dụng năng lượng hợp lý hiệu quả 9
1.2.1. Các chính sách và biện pháp để đạt được tiết kiệm năng lượng 10
1.2.2. Phương pháp phân tích đánh giá Tiềm năng tiết kiệm năng lượng 12
1.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng tiết kiệm năng lượng trong công nghiệp 14
1.3.1. Giá trị hiện tại thuần - NPV (Net Prent Value) 15
1.3.2. Tỷ số lợi Ých và chi phí - B/C (Benefit/ Cost) 16
1.3.3. Hệ số hoàn vốn nội tại - IRR (Internal Rate ofReturn) 17
1.3.4. Thời gian hoàn vốn - Thv 17
1.4. Công nghệ sản xuất Gốm Sứ và nhu cầu sử dụng năng lượng 18
1.4.1. Phân loại công nghệ sử dụng 18
1.4.2. Quy trình sản xuất gốm sứ 18
1.4.3. Tóm tắt lịch sử lò nung gốm sứ ở Bát Tràng 20
1.4.4. Nhu cầu sử dụng năng lượng trong sản xuất Gốm Sứ 25
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ LÀNG NGHỀ BÁT TRÀNG 27
2.1. Giới thiệu tổng quan về làng Bát Tràng 27
2.1.1. Sản xuất gốm sứ 28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất và hệ thống kênh phân phối sản phẩm gốm sứ 29
2.2. Giới thiệu các Công ty chuyên thiết kế và xây lắp lò nung gốm sứ 32
2.3. Xu hướng phát triển 33
2.4. Khả năng cạnh tranh của gốm sứ Bát Tràng 36
2.4.1. Những lợi thế và những còn tồn tại của gốm sứ Bát Tràng 36
2.4.2. Tiêu thụ sản phẩm 40
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TẠI BÁT TRÀNG 44
3.1. Tình hình sử dụng năng lượng tại làng nghề 44
3.1.1. Sự cần thiết áp dụng công nghệ lò nung tiết kiệm nhiên liệu và giảm thiểu ô nhiễm môi trường 44
3.1.2. Hiện trạng về công nghệ 47
3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế một số lò nung của Công ty thiết kế Lê Đức Trọng 49
3.2.1. Các kết quả khảo sát một số lò nung gas 49
3.2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của một số Lò Gas 55
3.3. Đánh giá tiềm năng tiết kiệm năng lượng 62
3.3.1. Suất tiêu hao năng lượng một số loại lò 62
3.2.2. Các yếu tố cản trở tiềm năng tiết kiệm năng lượng trong
sản xuất Gốm Sứ 67
3.5.Suất chi phí năng lượng 68
3.6. ảnh hưởng khi thay đổi giá gas đến suất chi phí năng lượng 70
3.7. Vấn đề môi trường 71
3.7.1. Khối lượng khí thải cụ thể khi nung đốt gốm sứ 72
3.7.2. Các phương hướng giải quyết tình trạng môi trường trong sản xuất
Gốm Sứ Bát Tràng 75
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG NÂNG CAO
SỨC CẠNH TRANH CHO GỐM SỨ BÁT TRÀNG 77
4.1. Nhóm các giải pháp về kỹ thuật 77
4.1.1. Các giải pháp sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng 77
4.1.2. Quy trình vận hành lò gas áp dụng cho công nghệ mới 78
4.1.3. Phương án lựa chọn đầu tư lò hộp và lò gas 80
4.2. Nhóm các giải pháp về quản lý 81
4.2.1. Định hướng phát triển 81
4.2.3. Quản lý Nhà nước 83
KẾT LUẬN 85
PHỤ LỤC 88
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-12-15-luan_an_van_de_tiem_nang_tiet_kiem_nang_luong_nang.vjIRDhNNuN.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-50097/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
nên không những vốn của các công ty lớn bị chiếm dụng mà các hộ vệ tinh cũng không tránh được rủi ro. Trong khi thị trường trong nước mang tính thời vụ, sản phẩm chậm được tiêu thụ, thị phần bị co lại thì thị trường ngoài nước lại mang tính rủi ro cao. Đó là những khó khăn lớn hiện nay của mặt hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống gốm sứ. Tại các cơ sở sản xuất hệ thống công cụ đã được trang bị với qui mô sản xuất nhất định, các chủ hộ không thể không sản xuất trong khi phải vất vả tìm kiếm thị trường và chấp nhận rủi ro. Điều mà các nhà sản xuất hi vọng lớn là sự tiếp cận ổn định với thị trường ngoài nước. Từ đây đòi hỏi sự can thiệp mang tính vĩ mô của nhà nước.Tiểu kết.
Qua tìm hiểu chương 2 ta thấy được lịch sử hình thành làng nghề truyền thống, hiện trạng và xu hướng phát triển, những vấn đề bức xúc dặt ra cần giải quyết. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm gốm sứ Bát tràng trong cơ chế hội nhập kinh tế quốc tế.
Chương 3: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG VÀ VẤN ĐỀ NÔI TRƯỜNG TẠI BÁT TRÀNG
I.Tình hình sử dụng năng lượng tại làng nghề.
1.1 Sự cần thiết áp dụng công nghệ lò nung tiết kiệm nhiên liệu và giảm thiểu ô nhiễm môi trường:
Hiện làng nghề Bát tràng có khoảng 1000 lò nung gốm sứ trong đó 700 lò hộp sử dụng nhiên liệu than, 300 lò gas. Đa số các lò này có chi phí năng lượng chiếm 30-:-50% giá thành đối với lò Gas trong khi đó ở các nước chi phí năng lượng chỉ chiếm 25-:-30%, do đó không những sản phẩm khó cạnh tranh với sản phẩm của nước ngoài, ngay cả với Trung Quốc giá sản phẩm gốm sứ Bát Tràng thường cao gấp 3 lần, điều đó dẫn đến việc áp dụng công nghệ mới tiết kiệm năng lượng để giảm giá thành sản phẩm là điều tất yếu. Bên cạnh đó còn có rất nhiều lò hộp và lò gas đã ngừng hoạt động hay hoạt động cầm chừng do chi phí năng lượng chiếm trong giá thành cao, chất lượng sản phẩm kém không đủ sức cạnh tranh với hàng ngoại. Công nghệ sử dụng một phần lạc hậu, nếu sử dụng những lò đốt gas nhập ngoại giá thành cao hay thiết bị lắp ráp không đồng bộ thì tiêu tốn nhiều năng lượng, nhất là lượng khí gas cháy không hết thải ra là nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính và phá huỷ tầng ozon, quy trình vận hành những lò này phức tạp và phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm của người vận hành, thới gian nung kéo dài nên tiêu tốn nhiều nhiên liệu đó là những lý do phải thay thế và áp dụng công nghệ mới vào ngành gốm sứ. Việc áp dụng công nghệ mới không chỉ nhằm giảm giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường mà còn hướng tới chiến lược xuất khẩu ra thị trường quốc tế, đồng thời đề xuất định hướng các dự án về tiết kiệm và bảo tồn năng lượng và đáp ứng nhu cầu bức thiết việc làm của người dân làng nghề.
1.2 Kết quả khảo sát 23 lò nung tại thôn Bát Tràng
(Bảng 1)
TT
Tên cơ sở(Công ty)
Số lượng lò
Năm
Sè
LĐ
Loại lò
Chế độ nung
Số lần nung
Dung tích
Vốn đầu tư
Lợng nhiên liệu
Khối lợng
Thời gian nung
Tổng giá thành
Doanh thu
Cơ cấu SP ra lò%
Chất lượng
Chủng loại
XD
Tb/1 tháng
M^3
(tr,VNĐ)
tiêu hao(kg)/mẻ
SP nung(kg)
(h)
10^6VNĐ/mẻ
10^6VNĐ
T. phẩn
Phế phẩm
SP%
SP
1
Phạm Văn quyền
1
VN
Khử
4
4.5
75
180
1000
12
6.3
7
95
5
100
lọ, bình,chậu,
Xóm 4-BT
ôxy
4
120
1000
10
5.4
6
95
5
2
Hà văn long
1
1996
4
VN
Khử
1
5
90
275
1200
16
9
10
90
10
95
bình,lọ,ấm,chén
Xóm 4-BT
ôxy
5
270
1200
14.5
8.1
9
85
15
3
Lợi hơng
1
VN
Khử
4
3.5
70
210
800
11.5
7.2
8
70
30
85
Êm,chÐn,b¸t,®Üa
Xóm 3-BT
ôxy
2
200
800
11
9
10
95
5
70
4
Cty TNHH Hồng Linh
1
VN
Khử
1
6
70
333
1700
16
8.1
9
97
3
100
ôxy
6
225
1700
14
7.65
8.5
97
3
100
Bát hơng, con giống,đĩa
5
CTY TNHH Giang Long
1
VN
0
ôxy
10
7
110
280
1800
14
7.2
8
97
3
100
Chậu hoa
6
Thuận Hải
1
0
0
0
Xóm 1-BT
ôxy
8
2
50
120
500
12
4.5
5
90
10
70
Hàng con giống
7
Phùng Thế Huỳnh
2
khử
8
7
80
250
1200
15
7
10
98
2
100
Chai, lọ
Xóm 4-BT
ôxy
8
4
55
180
1200
15
7.65
8.5
97
3
100
Đĩa
8
Cty Gốm Nguyễn lợi
1
1998
20
ôxy
4
2.5
100
180
500
13
4.05
4.5
85
15
75
Xóm 4-BT
khử
2
200
500
15
4.5
5
70
30
75
9
Cty lâm Huấn
1
khử
3
5
70
280
820
16
10.8
12
95
5
97
Xóm 3-BT
10
CtyTNHH Vĩnh Thắng
4
1999
100
ôxy
17
18
2160
2400
8000
16
90
100
95
5
95
Tuỳ
11
Trần đức tân
1
Nhật
ôxy
5
6
110
250
1400
5.4
6
80
20
80
bình,lọ hoa
khử
3
300
1400
14
6.3
7
85
15
85
12
Gốm Thanh hằng
1
70
Hàn Quốc
ôxy
5
10
130
350
1500
14
8.1
9
85
15
Châụ
(Tiếp bảng 1)
TT
Tên cơ sở(Công ty)
Số lượng lò
Năm
Số LĐ
Loại lò
Số lần nung
Dung tích
Vốn đầu tư
Lượng nhiên liệu
Khối lượng
Thời gian nung
Tổng giá thành
Doanh thu
Cơ cấu SP ra lò%
Chất lợng
Ghi chó
XD
Chế độ nung
Tb/1 tháng
M^3
(tr,VNĐ)
tiêu hao(kg)/mẻ
SP nung(kg)
(h)
10^6VNĐ/mẻ
10^6VNĐ
Thành phẩn
Phế phẩm
SP%
13
Lê Đức Trọng
1
20
VN
ôxy
3
6.8
80
250
2000
12.5
6.3
7
95
5
100
Chai, lọ,cốc
Xóm 4-BT
Khử
2
260
2000
13
7.2
8
95
5
14
Bùi Văn Hợp
1
VN
ôxy
2
4.5
90
220
1600
15
10.8
12
85
15
98
Bát đĩa
khử
2
230
1600
16
12.6
14
90
10
98
15
Cty HAMICO
1
2000
250
Đài Loan
18
10
200
400
2500
15
15
35
Hải dơng
5
2003
VN
ôxy
207
18
500x5
3500
24500
14
80
175
99
1
100
Bộ đồ ăn
2
2004
VN
Khử
140
24
500x2
4130
24500
15
119
245
99
1
100
Bát đĩa, Êm chén
16
Anh Linh
1
2001
10
Hàn Quốc
Ôxy
3
6
90
250
1000
12
9.8
14
Gốm xây dựng
Thôn Giang Cao
Kh
4
270
1000
14
10.5
15
Bát đĩa, Êm chén
17
Cty INCERA
1
2003
100
vn
Kh
6
18
100
398
1625
10.3
10
25
95
5
100
Bộ đồ ăn
Hải dơng
1
2004
vn
Kh
6
18
100
398
1625
11
10
25
95
5
100
Bộ đồ ăn
18
Thanh Ngát
1
1996
20
VN
Kh
4
4
95
400
1700
17
5.85
6.5
70
30
70
Đôn, chậu cảnh
19
Cty X51
1
1997
100
vn
ôxy
8
4
80
250
1400
15
7.2
8
85
15
80
Xóm 4-BT
1
1997
Đức
ôxy
7
4
80
250
1400
14
7
8
80
20
70
20
Lò chu Đậu
1
1995
30
Hàn Quốc
Ôxy
7
18
140
750
2000
17
8.1
9
60
40
70
Sau cải tạo
1
2003
Ôxy
7
6
300
2000
13
8
10
95
5
95
21
Phùng Văn Minh
1
1998
25
Đài Loan
5
6
130
430
1500
16
8
10
75
25
70
Bát đĩa
22
Lò anh Vinh
1
1999
VN
5
6
120
200
1400
13.5
12
15
98
2
100
Chậu hoa
23
Lai Cách
1
2002
15
VN
Khử
7
1.5
50
65
500
14
4.9
7
95
5
100
lọ, bình,chậu,
Xóm 2-BT
764
Với số liệu khảo sát được năm 2004, hầu hết là lò nung gas trong nước sản xuất với mẫu lò giồng như lò ngoại nhưng chỉ khác các thông số thiết kế, trong đó có một số thiết bị phải nhập ngoại như bông gốm, pep đốt…và một số lò nhập ngoại từ những năm 90 trở lại đây. Đối với lò xây mới theo công nghệ mới tiết kiệm năng lượng và cải tạo lại được thực hiện từ năm 2000 trở lại đây. Qua đó cho thấy công nghệ hiện đại ngang với các nước trong khu vực. Tuy nhiên, các mẫu lò này (trừ các lò xây mới) do chế tạo không theo tiêu chuẩn nào nên năng lượng tiêu thụ lớn, còn với một số lò ngập khấu nguyên chiếc do lò chỉ phù hợp với nguyên liệu nung ở nước đó (kết cấu của đất) nên cũng tiêu tốn nhiều nguyên liệu và tỷ lệ phế phẩm tương đối cao, chất lượng sản phẩm kém. Đối với lò xây mới, cải tạo l...