irvine00_54

New Member

Download miễn phí Luận văn Vận dụng lý luận địa tô chênh lệch II của C.Mác vào việc thâm canh cây trồng ở Phú Yên





MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐỊA TÔ CHÊNH LỆCH II CỦA MÁC VÀ VAI TRÒ THÂM CANH CÂY TRỒNG TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 5
1.1. Những vấn đề lý luận chung về địa tô chênh lệch của Mác 5
1.2. Vận dụng địa tô chênh lệch II của Mác vào thâm canh cây trồng là xu hướng tất yếu trong phát triển nền nông nghiệp hàng hoá 25
Chương 2: NHỮNG THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ TRONG VIỆC VẬN DỤNG ĐỊA TÔ CHÊNH LỆCH II CỦA MÁC VÀO THÂM CANH CÂY TRỒNG Ở PHÚ YÊN TRONG THỜI GIAN QUA 38
2.1. Những thành tựu đạt được trong việc vận dụng địa tô chênh lệch II của Mác vào thâm canh cây trồng ở Phú Yên trong thời gian qua 38
2.2. Hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế trong việc vận dụng địa tô chênh lệch II của Mác vào thâm canh cây trồng ở Phú Yên 59
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ NÂNG CAO SỰ VẬN DỤNG ĐỊA TÔ CHÊNH LỆCH II CỦA MÁC VÀO THÂM CANH CÂY TRỒNG Ở PHÚ YÊN TRONG THỜI GIAN ĐẾN 71
3.1. Mục tiêu, phương hướng thâm canh cây trồng ở Phú Yên trong thời gian đến 71
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao việc vận dụng địa tô chênh lệch II của Mác vào thâm canh cây trồng ở Phú Yên trong thời gian đến 73
KẾT LUẬN 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ao đất, giao rừng cho cỏc cỏ nhõn, hộ gia đỡnh và cỏc tổ chức để quản lý, sử dụng lõu dài, cụ thể hoỏ cỏc quyền và nghĩa vụ của họ đối với đất như: quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, cho thuờ, thế chấp...đó tạo điều kiện cho nụng dõn yờn tõm đầu tư và chủ động trong sản xuất, khuyến khớch tăng cường đầu tư vốn, trang thiết bị, mỏy múc, ứng dụng những tiến bộ khoa học - cụng nghệ vào sản xuất nụng nghiệp, thõm canh tăng năng suất, luõn canh, tăng vụ đi đụi với giữ gỡn tài nguyờn đất. Đõy là điều cú ý nghĩa rất quan trọng đối với việc phỏt triển kinh tế - xó hội của Phỳ Yờn hiện nay và nhiều thập niờn tiếp theo.
Thực hiện chớnh sỏch đất đai trong thời gian qua tỉnh đó cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tớnh đến ngày 1/1/2005 toàn tỉnh đó cấp được 167.529 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với diện tớch 197.914,66 ha. Trong đú đất nụng nghiệp là: 137.499 giấy, với diện tớch 193.695,24 ha, số giấy đó giao đến người sử dụng đất là: 127.470 giấy. Đối với đất sản xuất nụng nghiệp đó cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đạt 73%, đất lõm nghiệp đạt 91%. Đối với cỏc tổ chức sản xuất nụng nghiệp đạt 93% [30, tr.20].
Với kết quả trờn đó tạo điều kiện để cỏc hộ nụng dõn cỏc tổ chức, cỏ nhõn sử dụng đất nụng nghiệp mở rộng quy mụ sản xuất, đầu tư vốn, kỹ thuật để thõm canh cõy trồng, phỏt triển kinh tế trang trại. Hiện nay số trang trại trồng cõy cụng nghiệp lõu năm là 117 trang trại và trồng cõy cụng nghiệp hàng năm là 528 trang trại, bỡnh quõn 5,16 ha/1 trang trại. Kết quả này thể hiện tớnh đỳng đắn của việc thực hiện chớnh sỏch đất đai của tỉnh trong thời gian qua, qua đú tạo điều kiện thuận lợi để cỏc hộ gia đỡnh cú cơ sở phỏp lý chuyển đổi ruộng đất cho nhau để thuận lợi trong canh tỏc, nhất là ỏp dụng khoa học - kỹ thuật vào thõm canh cõy trồng, đẩy mạnh cụng tỏc thuỷ lợi và cơ giới hoỏ trong khõu làm đất sản xuất nụng nghiệp.
Một số hộ nụng dõn đó mạnh dạn chuyển một phần hay toàn bộ đất nụng nghiệp được giao cho người khỏc canh tỏc để họ chuyển sang hoạt động phi nụng nghiệp nhằm cú thu nhập cao hơn, đõy là một bước tiến trong nụng nghiệp và nụng thụn ở Phỳ Yờn trong thời gian qua, gúp phần quan trọng khắc phục tỡnh trạng manh mỳn trong sử dụng đất nụng nghiệp. Qua khảo sỏt thực tế, hầu hết diện tớch đất nụng nghiệp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đều sử dụng đỳng mục đớch, gúp phần ổn định tỡnh hỡnh sản xuất lương thực, đặc biệt ổn định vựng nguyờn liệu của cỏc loại cõy cụng nghiệp cho cỏc nhà mỏy chế biến trong tỉnh. Gúp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hoỏ, khai thỏc tốt nguồn vốn, lao động và quỹ đất nụng nghiệp, giải quyết việc làm, xoỏ đúi giảm nghốo của tỉnh cú hiệu quả.
Thứ hai: Chớnh sỏch tớn dụng - đầu tư cho thõm canh cõy trồng ở Phỳ Yờn thời gian qua.
Tỉnh đó xỏc định nụng nghiệp núi chung và trồng trọt núi riờng là ngành kinh tế đặc biệt quan trọng. Do vậy, trong thời gian qua tỉnh đó tập trung ngõn sỏch và huy động cỏc nguồn vốn khỏc để đầu tư phỏt triển nụng nghiệp, trong giai đoạn 2001 - 2005, tỉnh đó đầu tư cho nụng nghiệp là: 214.100 triệu đồng. Tuy hiện nay, nguồn thu từ ngõn sỏch tỉnh cũn gặp nhiều khú khăn, nhưng tỉnh đó đầu tư 214.100 triệu đồng cho phỏt triển ngành nụng nghiệp là một cố gắng lớn nhằm thỳc đẩy sự nghiệp cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ nụng nghiệp nụng thụn của tỉnh diễn ra nhanh chúng hơn. Mặt khỏc, tỉnh đó tập trung đầu tư vào một số cụng trỡnh trọng điểm cú tớnh chất quyết định đến sản xuất nụng nghiệp đú là hệ thống thuỷ lợi và ỏp dụng tổng hợp nhiều biện phỏp để huy động vốn phỏt triển thuỷ lợi, giai đoạn 2001 - 2005 tỉnh đó đầu tư cho phỏt triển thuỷ lợi lờn đến 141.600 triệu đồng, đõy được xem là sự phấn đấu và ưu tiờn để phỏt triển nụng nghiệp, trong đú vốn của địa phương chiếm 15%, bộ, ngành Trung ương chiếm 20%, vốn vay chiếm 10%, vốn ODA 10%; liờn kết, liờn doanh và vốn FDI là 30%, vốn đầu tư trong dõn 10% cũn lại là cỏc nguồn vốn khỏc. Với lượng vốn trờn tỉnh chỳ trọng phỏt triển đập nước dõng, cỏc cụng trỡnh thuỷ lợi nhỏ, nhất là ưu tiờn phỏt triển những vựng nỳi đất đai màu mỡ và cú khả năng mở rộng diện tớch đất canh tỏc nhưng do thiếu nước tưới, tỉnh đó cho xõy dựng 48 đập dõng nước, 47 trạm bơm, 30 hồ chứa nước và nhiều cụng trỡnh thuỷ lợi nhỏ đó nõng năng lực tưới tớnh đến năm 2005 lờn đến 30.327,4 ha, tăng hơn 7.000 ha so với năm 2000 [21, tr.7].
Nhờ sự nỗ lực trờn trong thời gian qua ngành trồng trọt của tỉnh đó tăng cả về diện tớch, năng suất, sản lượng cỏc loại cõy trồng chủ lực, với kết quả đạt được khụng những đỏp ứng nhu cầu lương thực trong tỉnh mà cũn xuất ra ngoài tỉnh. Từng bước hỡnh thành cỏc vựng chuyờn canh cõy cụng nghiệp, đặc biệt là mớa đỏp ứng nhu cầu nguyờn liệu cho cỏc nhà mỏy đường trong tỉnh, cà phờ, dừa, tiờu, điều dần khẳng định vị trớ của mỡnh trờn địa bàn và khu vực.
Song song với việc đầu tư những cụng trỡnh trọng điểm, tỉnh đó chỉ đạo cỏc ngõn hàng, cỏc ngành, đoàn thể, tạo điều kiện cho nụng dõn vay vốn ưu đói để thõm canh cõy trồng, đặc biệt quan tõm đến lượng vốn vay/hộ ngày càng nhiều hơn, thời hạn vay dài hơn, phự hợp với đặc điểm chu kỳ sinh trưởng của từng loại cõy trồng. Đặc biệt ở Phỳ Yờn đó hỡnh thành cỏc tổ tớn dụng nhõn dõn tự cho cỏc thành viờn trong tổ vay, với lói suất thấp 0,5 % tạo điều kiện giỳp nhau phỏt triển, nhờ đú đó khắc phục một cỏch cơ bản tỡnh trạng cho vay nặng lói để phỏt triển nụng nghiệp ở nụng thụn Phỳ Yờn trong thời gian qua.
Thứ ba: Chớnh sỏch thị trường cỏc yếu tố đầu vào và đầu ra của tỉnh để thỳc đẩy thõm canh cõy trồng phỏt triển ổn định.
Giải quyết thị trường đầu vào và đầu ra cho ngành trồng trọt là một trong những nội dung đặc biệt quan trọng để thỳc đẩy kinh tế nụng nghiệp phỏt triển, điều này đó trở thành nhu cầu bức xỳc đối với tỉnh. Bỡi lẽ, hiện nay lao động ngành trồng trọt cũn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nội bộ ngành nụng nghiệp, thu nhập của cỏc hộ nụng dõn từ trồng trọt hiện chiếm trờn 68% tổng thu nhập của cỏc hộ nụng dõn. Do vậy, việc hỗ trợ cỏc yếu tố đầu vào cho trồng trọt sẽ tạo điều kiện thuận lợi để nụng dõn thõm canh cõy trồng.
- Để giải quyết thị trường cỏc yếu tố đầu vào trong thời gian qua tỉnh đó tập trung mở rộng mạng lưới lưu thụng, khuyến khớch mọi thành phần kinh tế tham gia làm cụng tỏc dịch vụ. Đặc biệt thương nhõn đó làm tốt cụng tỏc cung ứng vật tư nụng nghiệp như phõn bún, thuốc trừ sõu, mỏy cày, mỏy kộo, mỏy tuốt lỳa và cỏc trang thiết bị khỏc để phục vụ sản xuất nụng nghiệp. Cỏc hợp tỏc xó nụng nghiệp từ khi thực hiện chuyển đổi hỡnh thức hoạt động theo luật hợp tỏc xó đó làm tốt vai trũ “hậu cần” cho ngành trồng trọt...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Vận dụng lý thuyết Rme vào giảng dạy hình học ở tiểu học Luận văn Sư phạm 0
D lý luận về sản xuất hàng hóa và vận dụng trong phát triển kinh tế thị trường ở việt nam hiện nay Môn đại cương 0
D Công tác xã hội với người khuyết tật vận dụng quản lý ca Văn hóa, Xã hội 0
D Vận dụng lý thuyết đa thông minh trong dạy học lịch sử lớp 10 trường trung học phổ thông Luận văn Sư phạm 0
D Vận dụng nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của triết học duy vật biện chứng vào dạy học ôn tập hình học 10 Luận văn Sư phạm 0
D Lý thuyết của Keynes vai trò kinh tế của Nhà nước và sự vận dụng ở nước ta hiện nay Môn đại cương 0
D Vận dụng lý thuyết thông tin không đối xứng phân tích về những tác động của thông tin không đối xứng trong lĩnh vực tín dụng Luận văn Kinh tế 0
D Sáng kiến kinh nghiệm vận dụng phương pháp dự án vào dạy học địa lý 9 Luận văn Sư phạm 0
D Phân tích nội dung của phương pháp quản lý kinh tế trong hệ thống phương pháp quản lý Từ đó nêu lên ý nghĩa của nó trong việc vận dụng phương pháp Luận văn Kinh tế 0
D Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và phát triển của phép biện chứng duy vật và sự vận dụng hai nguyên lý đó ở Hồ Chí Minh trong cách mạng Việt Nam Môn đại cương 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top