Download miễn phí Luận văn Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng lao động của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội giai đoạn 2003 - 2008





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NHÀ SỐ 7 HÀ NỘI 2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Phát triển nhà số 7 Hà Nội 2
1.1.1. Giới thiệu công ty 2
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 3
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CP đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7. 5
1.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty CP đầu tư xây dựng phát triển nhá số 7 Hà Nội. 6
1.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty 6
1.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban chính 8
1.1.5. Hệ thống thông tin kinh tế và thông tin thồng kê của Công ty. 19
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty CP Đầu tư Xây dựng Phát triển nhà số 7 Hà Nội. 20
1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm 20
1.2.2. Đặc điểm và yêu cầu của sản xuất kinh doanh xây dựng 21
1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp 22
1.3. Một số kết quả đạt được của Công ty trong những năm gần đây 23
1.3.1. Sản lượng đạt được của mấy năm gần đây và dự kiến sản lượng của công ty đến 2010. 23
1.3.2. Một số chỉ tiêu kết quả đạt được của Công ty trong những năm gần đây 23
CHƯƠNG 2 VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NHÀ SỐ 7 HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2003 -2008 25
2.1. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động bình quân của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội giai đoạn 2003 -2008. 25
2.1.1. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng số lượng lao động của Công ty giai đoạn 2003 – 2008 25
2.1.2. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động bình quân của Công ty giai đoạn 2003 -2008. 26
2.2. Phân tích cơ cấu lao động của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội giai đoạn 2003 -2008 29
2.2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính 29
2.2.2. Cơ cấu lao động theo chức năng 31
2.2.3. Cơ cấu lao động theo thâm niên và độ tuổi 32
2.2.4. Cơ cấu lao động trực tiếp theo bậc thợ 35
2.2.5. Cơ cấu lao động gián tiếp theo trình độ chuyên môn 38
2.3. Phân tích biến động thời vụ lao động trực tiếp của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội. 39
2.4. Phân tích sử dụng thời gian lao động của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội giai đoạn 2003- 2008 41
2.4.1. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng thời gian lao động của Công ty giai đoạn 2003 – 2008 41
2.4.2. Phân tích sử dụng thời gian lao động của Công ty. 42
2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của Công ty cổ phân đầu tư xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội giai đoạn 2003 – 2008. 45
2.5.1. Phân tích hiệu quả sử dungh lao động dạng thuận của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội giai đoạn 20003- 2008 45
2.5.2. Phân tích biến động năng suất lao động của Công ty giai đoạn 2003 – 2008. 50
2.6. Phân tích thu nhập của lao động trong Công ty giai đoạn 2003 - 2008 53
2.6.1. Phân tích thu nhập bình quân của lao động trong Công ty 53
2.6.2. Phân tích hiệu quả sử dụng quỹ phân phối lần đầu của lao động trong Công ty giai đoạn 2003 - 2008 55
2.6.3. Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng thu nhập bình quân và tốc độ tăng NSLĐBQ 57
2.7. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2003 - 2008 59
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NHÀ SỐ 7 HÀ NỘI 64
3.1. Đặc điểm tình hình chung của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nhà số 7 Hà Nội 64
3.1.1. Một số dự đã và đang đầu tư 64
3.1.2. công tác điều hành SXKD 65
3.1.3. Thuận lợi và khó khăn 67
3.1.3.1. Thuận lợi 67
3.1.3.2. Khó khăn 68
3.2. Mục tiêu phương hướng trong những năm tới 69
3.3. Những mặt mạnh và mặt yếu của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 trong việc sử dụng nguồn lao động 70
3.3.1. Những mặt mạnh 70
3.3.2 Những mặt yếu 72
3.4. Một số giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng lao động trong Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà Hà Nội trong những năm tới 73
3.4.1 Tăng quy mô đào tạo và nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của Công ty. 73
3.4.2. Tạo động lực cho người lao động 75
3.4.3 Nâng cao chất lượng, cải tiến, đổi mới máy móc thiết bị 76
3.4.4 Nâng cao chất lượng điều kiện lao động 77
3.4.5. Quản lý chặt chẽ đội ngũ lao động trong Công ty 77
3.4.6 Cải tiến chế độ trả lương hợp lý để khuyến khích lao động 78
KẾT LUẬN 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO 80
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Số LĐBQ
(người)
Tỷ trọng
(%)
Số LĐBQ
(người)
Tỷ trọng
(%)
2003
440
313
71,136
127
28,864
2004
530
406
76,604
124
23,396
2005
600
412
68,667
188
31,333
2006
650
468
72,000
182
28,000
2007
700
510
72,857
190
27,143
2008
800
637
79,625
163
20,375
Nguồn: phòng tổ chức – lao động – tiền lương
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính
Do đặc điểm lao động của nghành xây dựng là làm những công việc nặng nhọc đòi hỏi có sức khỏe và sức chịu đựng cao có thể làm việc được trong mọi điều kiện thời tiết. Ngoài ra, đòi hỏi tính liên tục trong công việc để đáp ứng được tiến độ thi công của công trình và thời hạn được giao nên lao động của Công ty chủ yếu là lao động nam. Lao động nam chiếm tỷ trọng rất cao, thường chiếm tỷ lệ là 68 đến trên 70%. Lao động nữ chiếm tỷ lệ rất thấp. Họ thường làm những công việc nhẹ nhàng hơn như nấu cơm cho công nhân, và chiếm phần trăm lớn nhất vẫn là lao động nữ làm trong văn phòng. Tỷ lệ này cũng thay đổi qua các năm . Cụ thể năm 2005 tỷ lệ nữ chiếm tỷ lệ cao nhất là 31,333% và thấp nhất là năm 2008 là 20,375%.
2.2.2. Cơ cấu lao động theo chức năng
Phân tích lao động theo chức năng cho phép thấy được vai trò, tác dụng, chức năng của từng lao động đối với quá trính sản xuất, kinh doanh. Phân loại lao động theo chức năng gồm lao động gián tiếp và lao động trực tiếp. Lao động trực tiếp là lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm bao gồm tất cả số công nhân sản xuất. Lao động gián tiếp là lao động gián tiếp tạo ra sản phẩm, họ có vai trò rất quan trọng là tìm kiếm dự án và nghiên cứu để hoàn thành dự án đó đúng thời hạn theo yêu cầu của khách hàng, nó bao gồm các cán bộ quản lý kinh tế, cán bộ quản lý hành chính, các cán bộ kỹ thuật…
Để thấy rõ cơ cấu lao động theo chức năng của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển nhà số 7 Hà Nội ta lập bảng tính sau:
Bảng 2.5: Cơ cấu lao động theo chức năng của Công ty giai đoạn 2003 -2008
Năm
LĐBQ (người)
Trong đó
Lao động trực tiếp(LĐTT)
Lao động giántiếp(LĐGT)
Số LĐBQ
(người)
Tỷ trọng
(%)
Số LĐBQ
(người)
Tỷ trọng
(%)
2003
440
389
88,409
51
11,591
2004
530
468
88,302
62
11,698
2005
600
526
87,667
74
12,333
2006
650
569
87,538
81
12,462
2007
700
608
86,857
92
13,143
2008
800
697
85,857
103
14,125
Nguồn: phòng tổ chức – lao động – tiền lương
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo chức năng
Nhận xét:
Nhìn vào biểu đồ trên: Ta thẩy tỷ trọng lao động trực tiếp và lao động gián tiếp những năm 2003 đến 2008 tương đối ổn định. Cụ thể: lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng cao hơn cả khoảng 85 – 88%, cao nhất là năm 2003 với 88,409%, lao động gián tiếp chiếm tỷ trọng khoảng 11 - 14 %, cao nhất là năm 2008 với 14,125 %. Đến 2 năm gần đây thì tỷ trọng lao động gián tiếp đã tăng nhẹ so với những năm trước. Năm 2007 tỷ trọng này là 13,143% trọng khi đó năm 2006 là 12,462%. Điều này chứng tỏ Công ty ngày càng chú ý đến việc nâng cao chất lượng lao động. Và hơn hết tỷ lệ lao động trực tiếp chiếm một tỷ trọng rất lớn so với lao động gián tiếp phù hợp với đặc điểm của nghành xây dựng.
2.2.3. Cơ cấu lao động theo thâm niên và độ tuổi
Phân tích cơ cấu lao động theo thâm niên cho phép đánh giá sự ổn định của lao động, đánh gía sự ảnh hưởng của nó đến các chỉ tiêu hiệu quả. Để nghiên cứu thâm niên công tác của lao động trong Công ty tính đến hết năm 2008 trước hết ta lập bảng phân tổ lao động theo thâm niên công tác và độ tuổi sau:
Bảng 2. 6: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty giai đoạn 2003 -2008
Đơn vị tính: người
Tuổi
Năm
< 20
Tuổi
20 – 30
Tuổi
30 - 40
Tuổi
40 – 50
Tuổi
50 – 60
Tuổi
> 60
Tuổi
Tổng
2003
23
129
126
145
12
5
440
2004
26
138
182
166
13
5
530
2005
30
211
195
160
4
0
600
2006
30
252
201
164
3
0
650
2007
28
290
212
168
2
0
700
2008
88
221
278
210
3
0
800
Nguồn: phòng tổ chức – lao động
Tính số tuổi đời bình quân: Áp dụng công thức:
Với: là lượng biến chỉ số tuổi của lao động
: là tần số chỉ số người ứng với số tuổi của lao động tương ứng
Từ số liệu trong bảng 2.6 thay vào công thức trên, ta có bảng kết quả sau:
Bảng 2.7: Tuổi đời bình quân của lao động trong Công ty giai đoạn 2003 - 2008
2003
2004
2005
2006
2007
2008
15
345
390
450
450
420
88
25
3225
3450
5275
6300
7250
221
35
4410
6370
6825
7035
7420
278
45
6525
7470
7200
7380
7560
210
55
660
715
220
165
110
3
65
325
325
0
0
0
0
Tổng
15490
18720
19970
21330
22760
26190
(người)
35,20
35,32
33,28
32,85
32,51
32,74
Bảng 2.8: Cơ cấu lao động theo thâm niên của Công ty giai đoạn 2003 -2008
Đơn vị tính: người
Năm
2003
2004
2005
2006
2007
2008
1 – 2 năm
65
96
160
173
200
195
2 – 6 năm
91
142
188
228
251
286
6 – 10 năm
184
198
166
167
172
149
10 – 14 năm
62
69
65
68
65
157
>14 năm
38
25
21
14
12
13
Tổng
440
530
600
650
700
800
Nguồn: phòng tổ chức – lao động – tiền lương
Bằng cách tính toán tương tự ta tính được số năm công tác bình quân của lao động, kết quả như sau:
Năm
2003
2004
2005
2006
2007
2008
(năm)
7,47
6,65
5,73
5,46
5,22
5,9
Nhận xét:
Kết quả tính toán trong bảng trên cho thấy có sự biến đổi theo 2 xu hướng sau: năm 2003 và năm 2004 đội ngũ lao động của Công ty có tuổi đời bình quân cao và số năm công tác bình quân cao hơn. Từ năm 2005 thì tuổi đời bình quân của lao động giảm qua các năm trong đó thấp nhất là năm 2008 tuổi đời bình quân là 32,51 tuổi. Còn số năm công tác bình quân cũng có xu hướng giảm thấp nhất là năm 2007 là 5,22 tuổi và năm 2008 bắt đầu có tín hiệu tăng lên 5,9 năm. Đối với nghành xây dựng do tính chất đặc thù của công việc nên phần lớn lao động trực tiếp là công nhân xây dựng, họ thường không làm cố đình một nơi nên trình độ thâm niên công tác của Công ty là cũng tương đối. Như vậy đội ngũ lao động của Công ty đang ngày càng trẻ hóa và sô năm công tác bình quân giảm sau khi tiến hành cổ phần hóa đến nay cũng đang có tín hiệu tăng.
2.2.4. Cơ cấu lao động trực tiếp theo bậc thợ
Phân tích cơ cấu lao động trực tiếp theo bậc thợ cho phép đánh giá trình độ tay nghề của công nhân. Trình độ tay nghề của công nhân tỷ lệ thuận với bậc thợ, bậc thợ càng cào trình độ tay nghề càng cao.
Bảng 2.9 : Cơ cấu lao động trực tiếp theo bậc thợ của Công ty giai đoạn 2003 – 2008
Đơn vị tính: người
Năm
LĐ trực tiếp BQ
Trong đó
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
2003
389
8
13
321
42
5
0
0
2004
468
12
17
389
45
5
0
0
2005
526
15
21
439
45
6
0
0
2006
569
17
22
477
46
7
0
0
2007
608
17
20
517
47
7
0
0
2008
697
16
24
598
51
8
0
0
Nguồn: phòng tổ chức – lao động – tiền lương
Bảng 2.10 : Cơ cấu lao động trực tiếp theo bậc thợ của Công ty giai đoạn 2003 - 2008
Đơn vị tính: %
Năm
Trong đó
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
2003
2,06
3,34
82,52
10,8
1,29
0
0
2004
2,56
3,63
83,12
9,62
1,07
0
0
2005
2,85
3,99
83,46
8,56
1,14
0
0
2006
2,99
3,87
83,83
8,08
1,23
0
0
2007
2,8
3,29
85,03
7,73
1,15
0
0
2008
2,3
3,44
85,8
7,32
1,15
0
0
Tính bậc thợ bình quân: Áp dụng công thức:
Với: là lượng biến chỉ bậc thợ,: là tần số chỉ s
 

Kiến thức bôn ba

Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Vận dụng phương pháp giáo dục tích cực trong tổ chức hoạt động nhận thức cho trẻ mẫu giáo Luận văn Sư phạm 0
D Kinh nghiệm vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực trong dạy học phân môn Hóa học, bộ môn KHTN 8 tại trường Trung học cơ sở Lương Thế Vinh Luận văn Sư phạm 0
D vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích biến động của doanh thu của ngân hàng Ngoại thương Việt nam giai đoạn 2000-2009 Luận văn Kinh tế 0
D Sáng kiến kinh nghiệm vận dụng phương pháp dự án vào dạy học địa lý 9 Luận văn Sư phạm 0
D Phân tích nội dung của phương pháp quản lý kinh tế trong hệ thống phương pháp quản lý Từ đó nêu lên ý nghĩa của nó trong việc vận dụng phương pháp Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp học máy tiên tiến trong công tác dự báo vận hành hồ Hòa Bình Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu cách thức xây dựng vận dụng thang bảng lương theo phương thức 3p Luận văn Kinh tế 3
D vận dụng phương pháp giải toán hình học không gian lớp 11 nhằm phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh thpt Luận văn Sư phạm 0
D Vận dụng phương pháp tình huống trong dạy học về anđehit, xeton, axit cacboxylic – chương trình hóa học lớp 11 Ngoại ngữ 0
D Vận dụng phương pháp Webquest trong dạy học chương Nhóm oxi (Hóa học lớp 10 nâng cao) Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top