daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
"Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam, Nguyễn Minh Thảo, Luận án Tiến sĩ kinh tế, 2020"
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của luận án................................................................................1
2. Mục đích, ý nghĩa của luận án.........................................................................5
3. Cấu trúc của luận án ........................................................................................6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA VIỆT NAM.......................................7
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh..................7
1.1.1. Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ở cấp độ quốc gia .............................7
1.1.2. Nghiên cứu các nhân tố cụ thể của năng lực cạnh tranh .........................10
1.1.3. Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ở cấp bộ, địa phương......................14
1.1.4. Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh cấp độ ngành, doanh nghiệp...........16
1.2. Những hạn chế của các nghiên cứu trước đây và những vấn đề luận án sẽ
tập trung nghiên cứu, giải quyết ..........................................................................19
1.3. Phương hướng giải quyết các vấn đề nghiên cứu của luận án ................23
1.3.1. Mục tiêu của luận án ...............................................................................23
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................24
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu của luận án ..........................................................24
1.3.4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của luận án...............................................24
1.3.5. Cách tiếp cận, phương pháp thu thập và xử lý thông tin tư liệu và phương
pháp nghiên cứu...................................................................................................26
1.4. Mô hình nghiên cứu tổng quát của Luận án............................................28ii
CHƯƠNG 2. LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỆ THỐNG
PHƯƠNG PHÁP LUẬN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH.....................31
2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh................................................................31
2.1.1 Năng lực cạnh tranh nhìn từ quan điểm thị phần/ chi phí .......................31
2.1.2 Năng lực cạnh tranh nhìn từ quan điểm năng suất ..................................33
2.1.3 Nhận xét ..................................................................................................36
2.2. Nền tảng lý thuyết và sự phát triển về khái niệm năng lực cạnh tranh ...37
2.3. Vận dụng khái niệm về năng lực cạnh tranh trong các nghiên cứu định
hướng chính sách .................................................................................................42
2.3.1. Vận dụng khái niệm năng lực cạnh tranh theo quan điểm năng suất......43
2.3.2. Vận dụng khái niệm năng lực cạnh tranh theo quan điểm chi phí ..........44
2.3.3. Một số nhận xét .......................................................................................45
2.4. Năng lực cạnh tranh theo cách tiếp cận của các tổ chức quốc tế ............46
2.4.1. Năng lực cạnh tranh ở cấp độ quốc gia ...................................................46
2.4.2. Năng lực cạnh tranh ở cấp độ ngành, doanh nghiệp ...............................54
2.4.3. Năng lực cạnh tranh nhìn từ góc độ các nhân tố (chỉ tiêu) cụ thể...........56
2.5. Lựa chọn khái niệm và cách tiếp cận đánh giá, đo lường năng lực cạnh
tranh quốc gia Việt Nam......................................................................................61
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA VIỆT
NAM ....................................................................................................................70
3.1. Đánh giá chung về thực trạng năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam..70
3.1.1. Một số kết quả đạt được ..........................................................................70
3.1.2. Cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh quốc gia và các tác động tới nâng
cao năng suất lao động xã hội..............................................................................74
3.2. Nhận diện thách thức đối với năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam ..80
3.2.1. Nhận diện thách thức từ xếp hạng NLCT toàn cầu của WEF.................80
3.2.2. Thách thức về môi trường kinh doanh ....................................................83
3.2.3. Thách thức về thể chế..............................................................................96
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiiii
3.2.4. Thách thức về nguồn nhân lực ..............................................................115
3.2.5. Thách thức về đổi mới sáng tạo ............................................................118
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH QUỐC GIA VIỆT NAM.........................................................121
4.1. Bối cảnh mới và sự thay đổi về cách tiếp cận năng lực cạnh tranh ......121
4.1.1. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và tác động tới năng lực cạnh tranh ....
........................................................................................................121
4.1.2. Tham gia các Hiệp định thương mại tự do và tác động tới năng lực cạnh
tranh của nền kinh tế Việt Nam .........................................................................125
4.1.3. Lựa chọn nhóm giải pháp ưu tiên cải cách............................................127
4.2. Một số đề xuất, kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia của
Việt Nam............................................................................................................128
4.2.1. Nhóm giải pháp về cải thiện môi trường kinh doanh............................128
4.2.2. Nhóm giải pháp về cải cách thể chế......................................................136
4.2.3. Nhóm giải pháp về nâng cao kỹ năng, cải cách đào tạo nghề...............141
4.2.4. Nhóm giải pháp về đổi mới sáng tạo.....................................................143
KẾT LUẬN........................................................................................................145
Tóm tắt những đóng góp mới của luận án: ........................................................148
Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo .........................................149
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................151
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ...............................172
PHỤ LỤC 1 – PHỤ LỤC BẢNG ......................................................................173
PHỤ LỤC 2 – PHỤ LỤC HÌNH .......................................................................187
PHỤ LỤC 3: PHỤ LỤC SƠ ĐỒ .......................................................................195
PHỤ LỤC 4: PHỤ LỤC HỘP ...........................................................................199iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt
CCTM Cán cân thương mại
CECODES Trung tâm nghiên cứu phát triển - hỗ trợ cộng đồng
CIEM Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương
CNTT Công nghệ thông tin
DN Doanh nghiệp
e-Government Chỉ số Chính phủ điện tử
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
KHCN Khoa học và Công nghệ
MTKD Môi trường kinh doanh
NSLĐ Năng suất lao động
NSNN Ngân sách nhà nước
NLCT Năng lực cạnh tranh
PAR-Index Chỉ số cải cách hành chính
PAPI Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh
ở Việt Nam
MNE Công ty đa quốc gia
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt
ACI Asia Competitiveness Institute Học viện Năng lực cạnh tranh
châu Á
AEC ASEAN Economic
Community
Cộng đồng kinh tế ASEAN
AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
ASEAN Association of Southeast
Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
BCB Best Countries for Business Chỉ số môi trường kinh doanh
BCG Boston Consulting Group Công ty tư vấn Boston
CIEM Central Institute for Economic
Management
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế
Trung ương
CIP Competitive Industrial
Performance index
Chỉ số Hiệu suất công nghiệp
cạnh tranh
CPI Corruption Perceptions Index Chỉ số cảm nhận tham nhũng
EoDB Ease of Doing Business Index Chỉ số mức độ thuận lợi đối với
hoạt động kinh doanh (gọi tắt là
chỉ số môi trường kinh doanh)
EU European Union Liên minh châu Âu
FDI Foreign direct investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FTA Free trade agreement Thỏa thuận thương mại tự do
GCI Global competitiveness index Chỉ số Năng lực cạnh tranh toàn
cầuvi
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
GII Global Innovation Index Chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu
IEF Index of Economic Freedom Chỉ số tự do kinh tế
IPP Institute of Public Policy Viện Chính sách Công
IPRI International property rights
index
Chỉ số quyền tài sản
LPI Logistics Performance index Chỉ số Hiệu quả dịch vụ logistics
MNE Multinational enterprise Công ty đa quốc gia
PCI Provincial Competitiveness
Index
Chỉ số Năng lực Cạnh tranh cấp
tỉnh
RCI Regional competitiveness
index
Chỉ số năng lực cạnh tranh vùng
SME Small and medium enterprise Doanh nghiệp vừa và nhỏ
TI Transparency International Tổ chức Minh bạch quốc tế
TTCI Travel and Tourism
Competitiveness Index
Chỉ số năng lực cạnh tranh
ngành du lịch
UN United Nation Liên hiệp quốc
UNDP United Nations Development
Programme
Chương trình phát triển Liên hợp
quốc
UNIDO United Nations Industrial
Development Organization
Tổ chức Phát triển công
nghiệp Liên hợp quốc
VCCI Vietnam Chamber of
Commerce and Industry
Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam
VNCI Vietnam's competitiveness
initiative
Dự án sáng kiến năng lực cạnh
tranh Việt Nam
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phivii
WB World Bank Ngân hàng thế giới
WCY World Competitiveness
Yearbook
Niên giám năng lực cạnh tranh
thế giới
WEF World Economic Forum Diễn đàn kinh tế thế giới
WGI Worldwide Governance
Indicators
Chỉ số Quản trị toàn cầu
WIPO World Intellectual Property
Organization
Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giớiviii
DANH MỤC HÌNH
Hình 3- 1. Thứ hạng và điểm số Năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam (theo
đánh giá của WEF)...............................................................................................71
Hình 3- 2. Thứ hạng và điểm số Môi trường kinh doanh của Việt Nam (2014-
2019) ....................................................................................................................72
Hình 3- 3. Đóng góp của các nhân tố sản xuất và TFP đến tăng trưởng GDP ....76
Hình 3- 4. Mối tương quan giữa tốc độ tăng năng suất các yếu tố tổng hợp và
mức cải thiện chất lượng quy định, pháp luật ở Việt Nam ..................................76
Hình 3- 5. Đóng góp vào tăng năng suất lao động...............................................77
Hình 3- 6. Số lượng doanh nghiệp đăng ký thành lập mới và số vốn đăng ký mới
bình quân (2011-2019).........................................................................................78
Hình 3- 7. Giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và cán cân thương mại (2011-2019)
..............................................................................................................................79
Hình 3- 8. Hệ số ICOR (2011-2018) ...................................................................79
Hình 3- 9. Các nhân tố cản trở môi trường kinh doanh ở Việt Nam (% phản hồi)83
Hình 3- 10. Chênh lệch điểm các chỉ số môi trường kinh doanh của Việt Nam và
ASEAN (năm 2014 và 2018)...............................................................................85
Hình 3- 11. Thời gian và chi phí thực hiện thông quan ở Việt Nam và ASEAN 91
Hình 3- 12. Số lượng văn bản quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành.......92
Hình 3- 13. Trình độ phát triển thị trường của Việt Nam....................................97
Hình 3- 14. Điểm số các yếu tố cấu thành chỉ số tự do kinh tế của Việt Nam ....98
Hình 3- 15. Điểm số, thứ hạng, thời gian và chi phí thực hiện Đăng ký sở hữu và
sử dụng tài sản (2016-2018) ..............................................................................100
Hình 3- 16. Tỷ lệ thu hồi tài sản và chi phí trong Giải quyết phá sản doanh
nghiệp ở Việt Nam và ASEAN (năm 2018) ......................................................107
Hình 3- 17. Thứ hạng chỉ số Lao động có chuyên môn cao và Chất lượng đào tạo
nghề của Việt Nam và ASEAN .........................................................................116
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1- 1. Cách tiếp cận và khung phân tích năng lực cạnh tranh quốc gia Việt
Nam......................................................................................................................27
Sơ đồ 1- 2. Mô hình nghiên cứu tổng quát của Luận án......................................30
Sơ đồ 2- 1. Khung chỉ số Năng lực cạnh tranh toàn cầu......................................47
Sơ đồ 2- 2. Cách tiếp cận Năng lực cạnh tranh 4.0..............................................50
Sơ đồ 2- 3. Các nhân tố năng lực cạnh tranh theo quan điểm của IMD ..............51
Sơ đồ 2- 4. Khuôn khổ chỉ số năng lực cạnh tranh khu vực................................52
Sơ đồ 2- 5. Tháp Năng lực cạnh tranh của Ireland ..............................................53
Sơ đồ 2- 6. Cách tiếp cận đo lường chỉ số Quyền tài sản quốc tế........................61
Sơ đồ 2- 7. Các giai đoạn phát triển của nền kinh tế ...........................................661
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Trong hơn ba thập kỷ qua, Việt Nam đã có nhiều đổi mới, từ một nền kinh
tế khép kín đã trở thành một bộ phận năng động của nền kinh tế toàn cầu. Nền
kinh tế Việt Nam tiếp tục tăng trưởng, mức sống và thu nhập của người dân được
nâng cao, tỷ lệ đói cùng kiệt giảm, và ngày càng là một trong những điểm đến hấp
dẫn đối với các nhà đầu tư.
Mặc dù đã đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế, song nền kinh
tế đã và đang bộc lộ những thách thức và vấn đề nội tại, năng lực cạnh tranh
(NLCT) còn yếu trên nhiều mặt. Mức thu nhập của Việt Nam còn thấp, có khoảng
cách xa so với các nước láng giềng trong khu vực. Tác động bất lợi của khủng
hoảng kinh tế toàn cầu, những diễn biến và thay đổi của môi trường bên ngoài kết
hợp với những hạn chế, yếu kém vốn có của nền kinh tế khiến Việt Nam phải đối
mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Bên cạnh đó, với những biến chuyển mạnh
mẽ của nền kinh tế thế giới như công nghệ thay đổi nhanh chóng, phân cực chính
trị và sự phục hồi kinh tế mong manh thì việc cạnh tranh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia trở nên cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế.
Trong bối cảnh đó, Đảng và Chính phủ đã xác định chủ trương, định hướng
và giải pháp nhằm nâng cao NLCT quốc gia của nền kinh tế. Cụ thể là:
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Cộng sản Việt
Nam nêu các nhiệm vụ trọng tâm, trong đó nhấn mạnh: “Tập trung thực hiện các
giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh
của nền kinh tế. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ba đột phá chiến lược ..., cơ cấu
lại tổng thể và đồng bộ nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng;…”.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4 khoá XII về một số chủ trương, chính
sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi2
trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế (Nghị quyết số 05-
NQ/TW) ngày 1/11/2016 xác định quan điểm, định hướng đổi mới:
Đổi mới mô hình tăng trưởng là để nâng cao chất lượng tăng trưởng,
năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế, phát triển nhanh
và bền vững toàn diện về cả kinh tế, xã hội và môi trường… chú trọng
và ngày càng dựa nhiều hơn vào các nhân tố thúc đẩy tăng năng suất
lao động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực… Chuyển dần từ tăng chủ
yếu dựa vào đầu tư và xuất khẩu sang tăng trưởng dựa đồng thời vào
cả đầu tư, xuất khẩu và thị trường trong nước. Chuyển dần từ dựa vào
gia tăng số lượng các yếu tố đầu vào của sản xuất sang dựa vào tăng
năng suất, chất lượng lao động, ứng dụng khoa học - công nghệ và đổi
mới sáng tạo...
Yêu cầu về nâng cao NLCT quốc gia tiếp tục được nhấn mạnh tại Nghị
quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 15/1/2019 về nâng cao hiệu quả quản
lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế (Nghị quyết số
39-NQ/TW). Theo đó, Nghị quyết nêu rõ quan điểm chỉ đạo “Nâng cao hiệu quả
quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế là yêu cầu
cấp bách trong tình hình hiện nay để khắc phục các tồn tại, yếu kém của nền kinh
tế, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội…”. Đồng thời, Nghị quyết cũng xác định
nhiệm vụ:
Tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao năng suất lao
động, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh và phát triển bền vững của
nền kinh tế…
Cơ cấu lại nền kinh tế, ngành, vùng và sản phẩm chủ yếu theo hướng
hiện đại, phát huy lợi thế so sánh và tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn
cầu...
Nâng cao năng lực kiến tạo, quản trị quốc gia và năng lực tự chủ, đổi
mới sáng tạo của các doanh nghiệp.3
Từ năm 2014, Chính phủ đã chính thức theo đuổi cách tiếp cận nâng cao
NLCT theo thông lệ quốc tế với việc hàng năm ban hành các Nghị quyết của Chính
phủ về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao NLCT quốc gia (Nghị quyết số
19 các năm 2014-2018 và Nghị quyết số 02 các năm 2019-2020). Bằng những
Nghị quyết này, Việt Nam định vị và đặt mục tiêu về chất lượng môi trường kinh
doanh và NLCT quốc gia trong xếp hạng toàn cầu; đồng thời xây dựng và thực
hiện khung khổ chính sách tương ứng theo thông lệ quốc tế.
Có thể nói, nâng cao NLCT quốc gia là trọng tâm ưu tiên cải cách của Đảng
và Chính phủ, nhất là trong những năm gần đây. Trên thế giới, các nước cũng cạnh
tranh nhau thông qua nâng cao năng lực cạnh tranh.
NLCT được nhiều tổ chức quốc tế đo lường, đánh giá và xếp hạng ở các
mức độ và khía cạnh khác nhau như cấp độ quốc gia, ngành/doanh nghiệp, các
nhân tố cụ thể. Ở cấp độ năng lực cạnh tranh quốc gia, có các xếp hạng thường
niên trên thế giới như NLCT toàn cầu (GCI) của Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF);
Niên giám NLCT thế giới (WCY) của Viện Phát triển quản lý quốc tế Thụy Sĩ
(IMD); NLCT vùng (RCI) của Ủy ban châu Âu;…
Ở cấp độ các nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh, có thể liệt kê một
số bảng xếp hạng như Mức độ thuận lợi đối với hoạt động kinh doanh (gọi tắt là
chỉ số môi trường kinh doanh hay Doing Business) của Ngân hàng thế giới (WB);
Môi trường kinh doanh (BCB) của Tạp chí Forbes; Tự do kinh tế (IEF) của Quỹ
hỗ trợ di sản và Tạp chí phố Wall; Quản trị toàn cầu (WGI) của Ngân hàng thế
giới; Cảm nhận tham nhũng (CPI) của Tổ chức minh bạch quốc tế; Đổi mới sáng
tạo toàn cầu (GII) của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) và Trường kinh
doanh INSEAD; Chính phủ điện tử (e-Government) của Liên hiệp quốc (UN);
Quyền tài sản (IPRI) của Liên minh quyền tài sản (the Property Rights Alliance);...
Ở cấp độ năng lực cạnh tranh ngành (hay doanh nghiệp), một số bảng xếp
hạng có ý nghĩa và được tham khảo rộng rãi như Năng lực cạnh tranh ngành du
lịch (TTCI) của Diễn đàn kinh tế thế giới; Hiệu quả dịch vụ logistics (LPI) của
KẾT LUẬN
Trong ba thập niên qua, mặc dù đã đạt được nhiều thành tựu trong phát triển
kinh tế, song nền kinh tế đã và đang bộc lộ những thách thức và vấn đề nội tại,
năng lực cạnh tranh còn yếu trên nhiều mặt. Mức thu nhập của Việt Nam còn thấp,
ngay cả so với các nước láng giềng trong khu vực. Bên cạnh đó, những diễn biến
và thay đổi của môi trường bên ngoài đang diễn ra nhanh chóng và phức tạp, ngày
càng tác động nhiều hơn tới nền kinh tế Việt Nam. Trên thế giới, các nước cạnh
tranh nhau thông qua nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) quốc gia, NLCT
ngành, NLCT doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, Đảng và Chính phủ đã xác định
chủ trương, định hướng và nỗ lực thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao NLCT
quốc gia của nền kinh tế.
Tuy nhiên, trên bản đồ xếp hạng của các tổ chức quốc tế thì nhìn chung Việt
Nam đứng ở nửa cuối và thậm chí có chỉ số ở cuối của bảng xếp hạng. Điều này
thể hiện còn nhiều thách thức, hạn chế, cản trở NLCT quốc gia Việt Nam. Vì thế,
tác giả lựa chọn đề tài “Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia Việt Nam” để nghiên cứu, làm đề tài luận án của mình.
Mục tiêu tổng quát của luận án nhằm xác định khung phân tích NLCT quốc
gia Việt Nam, tìm ra các điểm nghẽn cản trở và nguyên nhân; từ đó xác định các
giải pháp, kiến nghị nâng cao NLCT quốc gia. Cụ thể, luận án nhằm: (1) Lựa chọn
khái niệm và khung phân tích NLCT quốc gia Việt Nam; (2) Xác định vị thế NLCT
quốc gia Việt Nam thông qua phân tích các bảng xếp hạng trên thế giới; (3) Nhận
diện các yếu tố cản trở NLCT quốc gia với việc chỉ ra các chỉ số thấp hạng và tụt
hạng hay qua phân tích, đánh giá trên thực tiễn; (4) Phân tích nguyên nhân, tập
trung vào các nguyên nhân chủ quan của các thách thức cản trở NLCT quốc gia;
và (5) Phân tích bối cảnh quốc tế mới ảnh hưởng tới NLCT quốc gia (Cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ tư; tham gia các Hiệp định thương mại tự do) và kiến
nghị các giải pháp pháp nâng cao chất lượng và vị thế NLCT quốc gia Việt Nam.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi146
Luận án này vận dụng khái niệm NLCT theo quan điểm về năng suất, trong
đó đã bao hàm sự kết hợp cả quan điểm về chi phí. Theo đó, NLCT quốc gia Việt
Nam được nhận diện, phân tích và đánh giá theo khung hình tháp.
Luận án tập trung phân tích, đánh giá thực trạng các vấn đề NLCT quốc gia
Việt Nam trên các phương diện sau đây:
(1) Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh quốc gia: với trọng tâm phân
tích bộ chỉ số NLCT toàn cầu và NLCT 4.0 của WEF. Trên cơ sở phân tích bộ chỉ
số này từ 2006 đến nay cho thấy có năm (05) nhóm vấn đề (trụ cột) làm kìm hãm
NLCT quốc gia của nước ta. Đó là: (i) Thể chế (các điểm nghẽn về Độc lập tư
pháp, Chi phí tuân thủ, Giải quyết tranh chấp hợp đồng, Tham nhũng, Quyền tài
sản); (ii) Kỹ năng (Chất lượng đào tạo nghề, Kỹ năng của người lao động; Tư duy
phản biện trong giảng dạy); (iii) Hiệu quả thị trường hàng hóa: như rào cản phi
thuế quan (hoạt động quản lý, kiểm tra chuyên ngành); (iv) Trình độ phát triển
kinh doanh (như Khởi sự kinh doanh, Phá sản doanh nghiệp); và (v) Đổi mới sáng
tạo: như Tính đa dạng của lực lượng lao động; Hợp tác đa bên; Phát minh sáng
chế;… Ngoài ra, kết quả điều tra của WEF cũng cho thấy việc tiếp cận tín dụng,
lao động có trình độ, kỹ năng không phù hợp, và tham nhũng là những vấn đề
đáng lo ngại nhất của môi trường kinh doanh ở Việt Nam. Kết quả này cũng hoàn
toàn phù hợp với những phát hiện nêu trên về các yếu tố gây kìm hãm NLCT và
thịnh vượng của quốc gia.
(2) Về môi trường kinh doanh: Luận án đặt trọng tâm phân tích bộ chỉ số
Doing Business của WB. Những năm qua đã chứng kiến sự cải thiện đáng kể về
điểm số và vị trí của Việt Nam trong bảng xếp hạng, tuy vậy, vẫn còn một vài chỉ
số là yếu tố cản trở tới môi trường kinh doanh và do đó là NLCT của nền kinh tế
như: Khởi sự kinh doanh, Đăng ký tài sản, Cấp phép xây dựng và Giao dịch thương
mại qua biên giới.
(3) Về Thể chế kinh thế thị trường: Luận án phân tích các nội dung về quyền
tài sản; bảo đảm quyền tự do kinh doanh; hiệu lực tư pháp trong giải quyết tranh147
chấp hợp đồng và phá sản doanh nghiệp; Đánh giá chất lượng quy định, chính
sách; điều kiện kinh doanh; và cách thức tổ chức thực thi. Kết quả phân tích cho
thấy thể chế kinh tế ở Việt Nam chưa tạo lập được cơ chế huy động, phân bổ nguồn
lực hiệu quả; trình độ phát triển thị trường thấp. Đáng chú ý là mức độ bảo vệ
quyền tài sản ở Việt Nam thấp hơn tất cả các nước ASEAN được xếp hạng, nhất
là quyền tài sản vật chất. Ngoài ra, luận án cũng chỉ ra thực trạng chất lượng quy
định chính sách còn kém, tình trạng tham nhũng tuy giảm nhưng vẫn còn là cản
trở lớn đối với doanh nghiệp, người dân.
(4) Về nguồn nhân lực: Luận án phân tích, đánh giá chất lượng nguồn nhân
lực, nhất là nguồn lao động có chuyên môn cao, có kỹ năng. Kết quả phân tích cho
thấy cơ cấu nguồn nhân lực hiện nay nhìn chung chưa phù hợp với nhu cầu; chất
lượng chương trình giảng dạy của các trường còn thấp, thiếu thực tế; hạn chế trong
đào tạo nghề; thiếu sự liên kết giữa nhà trường và doanh nghiệp.
(5) Về Đổi mới sáng tạo: Luận án chỉ ra rằng tăng trưởng kinh tế của Việt
Nam chưa dựa nhiều vào tri thức, khoa học công nghệ. Trên các bảng xếp hạng
quốc tế, công nghệ và sáng tạo vẫn là lĩnh vực có thứ bậc thấp.
Các giải pháp được đề xuất trong luận án nhằm khắc phục các điểm nghẽn
NLCT, đồng thời phù hợp với quan điểm, định hướng cải cách của Đảng và Nhà
nước và tiếp nối các nỗ lực cải cách gần đây của Chính phủ về: cải thiện môi
trường kinh doanh; cải cách thể chế chuyển sang nền kinh tế thị trường đầy đủ,
hiện đại; tái cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao
chất lượng, hiệu quả; nâng cao NSLĐ và NLCT quốc gia;.... Ngoài ra, các giải
pháp đề xuất cũng được lựa chọn, trong chừng mực nào đó, nhằm đảm bảo khả
năng chống chịu với các cú sốc từ bên ngoài và thích ứng với sự thay đổi nhanh
chóng của nền kinh tế trên thế giới (CMCN 4.0 và các Hiệp định thương mại tự
do). Theo đó, luận án đề xuất bốn nhóm giải pháp, gồm: cải thiện môi trường kinh
doanh; cải cách thể chế; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; và thúc đẩy đổi mới
sáng tạo.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kiến thức, thái độ, thực hành về sức khỏe sinh sản vị thành niên và một số yếu tố liên quan của học sinh trường trung học phổ thông Y dược 0
L Nhận thức của vị thanh niên Việt Nam độ tuổi từ 15 - 17 về bình đẳng giới và các yếu tố tác động Văn hóa, Xã hội 0
T Bước đầu tìm hiểu yếu tố gốc Hán không đọc theo âm Hán Việt trong Đại Nam quốc âm tự vị Văn hóa, Xã hội 0
P So sánh cấu trúc - ngữ nghĩa các đơn vị thành ngữ có yếu tố chỉ động vật trong tiếng Việt với một số ngôn ngữ nhóm Tày - Thái Văn hóa, Xã hội 0
B Yếu tố nguy cơ của rối loạn dạng cơ thể ở vị thành niên Luận văn Sư phạm 1
N Nghiên cứu chiến lược định vị của Transerco và các yếu tố của Marketing mix đã được Transerco triển khai để đáp ứng chiến lược định vị nói trên Tài liệu chưa phân loại 0
K Mô tả yếu tố hành vi nguy cơ đến sức khoẻ lứa tuổi vị thành niên ở xã/phường tại Hà Nội Tài liệu chưa phân loại 0
T Báo cáo yếu tố tâm lý gia đình trong giáo dục trẻ em vị thành niên hư ở huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên Tài liệu chưa phân loại 0
T Các yếu tố nguy cơ của phá thai to tuổi vị thành niên Tài liệu chưa phân loại 0
N thuận lợi khú khăn chủ yếu ảnh hưởng tới tỡnh hỡnh hoạt động hạch toỏn của đơn vị trong thời gian Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top