Dino

New Member
Download Luận văn Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần Đông Hải Bến Tre giai đoạn 2011 - 2020

Download miễn phí Luận văn Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần Đông Hải Bến Tre giai đoạn 2011 - 2020





MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh sách các từ viết tắt
Danh mục các hình, các bảng
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu . 01
2. Mục tiêu nghiên cứu . 02
3. Đối tượng và nội dung nghiên cứu . 02
3.1. Đối tượng nghiên cứu . . 02
3.2. Phạm vi nghiên cứu . 02
4. Phương pháp nghiên cứu . 02
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn . 03
5.1. Ý nghĩa khoa học . 03
5.2. Ý nghĩa thực tiễn . . . 03
6. Tóm tắt nội dung nghiên cứu . . . 03
CHưƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LưỢC . 04
1.1. Chiến lược kinh doanh . . . 04
1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh . . . 04
1.1.2. Phân loại chiến lược kinh doanh . . . 05
1.1.2.1. Chiến lược công ty . . 05
1.1.2.2. Chiến lược cạnh tranh 06
1.1.2.3. Chiến lược chức năng 06
1.2. Quá trình xây dựng chiến lược . 07
1.2.1. Mô hình quản trị chiến lược toàn diện . 07
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng chiến lược . . 09
1.2.2.1. Các yếu tố môi trường bên ngoài công ty . . 09
1.2.2.2. Các yếu tố môi trường bên trong công ty . . 13
1.2.3. Các giai đoạn xây dựng chiến lược . 15
1.2.3.1. Giai đoạn nhập vào . . 16
1.2.3.2. Giai đoạn kết hợp . . 18
1.2.3.3. Giai đoạn quyết định . 21
Tóm tắt chương 1 22
CHưƠNG 2: PHÂN TI ́ CH MÔI TRưƠ ̀NG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐÔNG HẢI BẾN TRE . . 23
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển . 23
2.1.2. Thông tin cơ bản về Công ty . 24
2.1.3. Hoạt động kinh doanh sản xuất 24
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban . 26
2.1.4.1. Đại hội đồng cổ đông 27
2.1.4.2. Hội đồng quản trị . . 27
2.1.4.3. Ban kiểm soát . . 27
2.1.4.4. Tổng giám đốc . 27
2.1.4.5. Các phòng ban 28
2.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Đông Hải Bến Tre giai đoạn 2007 - 2010 . 29
2.3. Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre 34
2.3.1. Phân tích môi trường bên ngoài Công ty . 34
2.3.1.1. Môi trường vĩ mô . 34
2.3.1.2. Môi trường vi mô . 39
2.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài . 46
2.3.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh . 48
2.3.4. Phân tích môi trường bên trong Công ty . 50
2.3.4.1. Nhân sự . 50
2.3.4.2. Marketing . 51
2.3.4.3. Công suất, sản xuất và công nghệ 52
2.3.4.4. Tài chính kế toán . 53
2.3.4.5. Công tác quản trị . 56
2.3.4.6. Nghiên cứu phát triển . 57
2.3.4.7. Hệ thống thông tin nội bộ . 58
2.3.5. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong . 58
Tóm tắt chương 2 . 60
CHưƠNG 3: CHIẾN LưỢC KINH DOANH VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN CHIẾN LưỢC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG HẢI BẾN TRE
GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 . 61
3.1. Phân tích và dự báo các yếu tố tác động đến chiến lược của
Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre trong giai đoạn 2011 – 2020 61
3.1.1. Triển vọng của ngành giấy Việt Nam 61
3.1.1.1. Nhu cầu tiêu thụ lớn 61
3.1.1.2. Năng lực sản xuất giấy và bột giấy . 61
3.1.2. Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của Công ty . 62
3.1.2.1. Rủi ro về kinh tế . 62
3.1.2.2. Rủi ro về luật pháp . 63
3.1.2.3. Rủi ro về nguyên liệu sản xuất . 63
3.1.2.4. Rủi ro dự án đầu tư . 63
3.1.3. Sư ́ ma ̣ ng và mu ̣ c tiêu phát triển Công ty . . 63
3.2. Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty Cổ phần Đông Hải
Bến Tre trong giai đoạn 2011 - 2020 . 64
3.2.1. Xây dựng các chiến lược thông qua hình ảnh ma trận SWOT 64
3.2.2. Lựa chọn các chiến lược phát triển Công ty thông qua
ma trận QSPhần mềm . 67
3.3. Các giải pháp thực hiện chiến lược của công ty trong thời gian tới. 71
3.3.1. Giải pháp thực hiện chiến lược “Mở rộng thị trường trong nước” . 71
3.3.1.1. Mơ ̉rông thị trường tiêu thụ . 71
3.3.1.2. Tăng cường quảng bá sản phẩm . 72
3.3.1.3. Cải tổ công tác sản xuất 72
3.3.1.4. Xây dựng phát triển nhiều hình thức thanh toán . 72
3.3.1.5. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường . 73
3.3.2. Giải pháp thực hiện chiến lược “Mở rộng thị trườngxuất khẩu” . 73
3.3.3. Giải pháp thực hiện chiến lược “Xây dựng hoàn thiện bộ máy
tổ chức, đào tạo nguồn nhân lực” . 74
3.3.3.1. Chủ động sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, hoạt động cho phù hợp
với mô hình công ty cổ phần, phù hợp với quy mô hoạt động
và chức năng của công ty 75
3.3.3.2. Nâng cao trình độ kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ của
đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty 75
3.3.3.3. Thự c hiê ̣ n chế độ đãi ngộ và thu hút lao động . . 76
3.3.4. Giải pháp thực hiện chiến lược “ổn định tài chính”. 77
3.4. Các kiến nghị . 78
3.4.1. Xây dựng chiến lược quy hoạch phát triển ngành giấy hợp lý, kịp thời . 79
3.4.2. Thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển ngành giấy . 79
3.4.3. Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao cho ngành giấy,
thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học, công nghệ . 80
3.4.4. Thúc đẩy và hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý của hiệp hội . 81
Tóm tắt chương 3 81
PHẦN KẾT LUẬN
Tài liệu tham khảo
Danh mục các phụ lục



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.

Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:

http://ket-noi.com/forum/viewtopic.php?f=131&t=100854

Tóm tắt nội dung:

ng Hải Bến Tre hiện
nay đƣợc tiêu thụ chủ yếu tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, một số tỉnh miền
Đông Nam Bộ và thành phố Hồ Chí Minh. Đây là khu vực trọng điểm của cả nƣớc,
nơi tập trung nhiều doanh nghiệp sản xuất chế biến công nghiệp xuất khẩu có nhu
cầu sử dụng các sản phẩm giấy và bao bì carton cao và ngày càng tăng.
Hiện tại, cả nƣớc có hơn 300 doanh nghiệp sản xuất giấy các loại với nhiều
quy mô khác nhau bao gồm 7 doanh nghiệp thuộc Tổng công ty giấy Việt Nam, 6
doanh nghiệp nhà nƣớc thuộc khu vực phía Bắc, Thanh Hóa, Nghệ An, Huế, Bình
Các đối thủ cạnh tranh trong ngành
Mật độ của các nhà cạnh tranh
Quyền
trả giá
của
Ngƣời
bán
Những
Nhà
cung cấp
Quyền
thƣơng
lƣợng
của
Ngƣời
mua
Những
Khách
hàng
Nguy cơ đe dọa của những
ngƣời mới vào cuộc
Các đối thủ
tiềm ẩn
Hình 2.2: Sơ đồ tổng quát của môi trƣờng vi mô
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
Đe dọa từ sản phẩm thay thế
Những sản
phẩm thay thế
41
Dƣơng, Long An, còn lại là các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, các
hợp tác xã và doanh nghiệp tƣ nhân. Điển hình các công ty lớn nhƣ:
 Công ty Cổ phần giấy Sài Gòn:
- Đƣợc thành lập vào năm 1997, Công ty Cổ Phần Giấy Sài Gòn, trƣớc
đó là Công ty TNHH Giấy Sài Gòn, phát triển từ một cơ sở sản xuất giấy
carton phục vụ cho ngành bao bì hoạt động từ những năm 90. Đến tháng 10
năm 2007, vốn điều lệ của công ty Cổ phần giấy Sài Gòn là 204,28 tỷ đồng.
- Công ty Cổ phần Giấy Sài Gòn là một trong những nhà máy giấy có
công suất sản xuất đứng đầu Việt Nam và dây chuyền sản xuất thuộc hàng
hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á với công suất khoảng 91.000 tấn/năm.
Trong đó sản phẩm giấy dùng trong công nghiệp chiếm khoảng 77% tổng
sản lƣợng hàng năm của Công ty.
- Hiện tại nhà máy Mỹ Xuân có 3 dây chuyền đang sản xuất giấy công
nghiệp với sản phẩm là giấy Medium, Testliner giấy và giấy White top với
công suất 70.000 tấn/năm. Đối với giấy tiêu dùng, nhà máy hiện có 9 dây
chuyền sản xuất với công suất 14.400 tấn/năm và 1 dây chuyền sản xuất giấy
tissue cao cấp nhập từ Nhật với công suất 7.200 tấn/năm. Công ty Cổ phần
Giấy Sài Gòn cũng đƣa vào hoạt động dự án mở rộng nhà máy giấy tại Vũng
Tàu với tổng vốn đầu tƣ lên đến 100 triệu USD. Thị trƣờng tiêu thụ mạnh
của Công ty Cổ phần Giấy Sài Gòn là trong khu vực miền Đông Nam Bộ và
khu vực lân cận nhƣ Đồng bằng sông Cửu Long.
 Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai:
- Đƣợc thành lập từ 1958 trải qua các năm đến nay Công ty Cổ phần
Tập đoàn Tân Mai là một trong hai doanh nghiệp sản xuất giấy lớn nhất cả
nƣớc, Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Mai chuyên sản xuất giấy các loại:
giấy in báo; giấy in, giấy viết, giấy photocopy,… Sản phẩm Giấy Tân Mai đã
có mặt trên thị trƣờng toàn quốc, đặc biệt là dòng sản phẩm giấy Ram văn
phòng Tân Mai đã trở thành mặt hàng thân thuộc đối với khách hàng trên
42
mọi miền đất nƣớc. Năng lực sản xuất của Công ty: hàng năm Công ty sản
xuất khoảng 90.000 tấn bột giấy và khoảng 140.000 tấn giấy.
- Giấy in báo là mặt hàng truyền thống, chiếm khoảng 45% trong tổng
sản lƣợng của Công ty và luôn tự hào là sản phẩm giấy in báo duy nhất đƣợc
sản xuất tại Việt Nam với chất lƣợng in tƣơng đƣơng giấy báo cùng loại
trong khu vực. Giấy in báo Tân Mai đƣợc bắt đầu sản xuất từ khi nhà máy
mới thành lập, đến nay giấy in báo Tân Mai ngày càng đƣợc khách hàng
trong nƣớc tin dùng, cung cấp hơn 44.000 tấn chuyên dùng cho in báo chí,
đáp ứng trên 50% tổng nhu cầu sử dụng giấy in báo cả nƣớc và trên 7.000 tấn
giấy chuyên dùng để in sách giáo khoa.
- Công ty có rừng nguyên liệu phục vụ sản xuất rất lớn hơn 16.000 ha
trồng cây nguyên liệu để sản xuất bột giấy. Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân
Mai nằm trong 5 công ty giấy triển vọng hàng đầu thế giới.
- Trong năm 2008, Tân Mai đã lên kế hoạch xây dựng một nhà máy
mới tại Quảng Ngãi, bao gồm dây chuyền 150.000 tấn giấy in báo và dây
chuyền 100.000 tấn bột sẽ đƣợc khởi công vào năm 2011. Một dây chuyền
bột 200.000 tấn/năm khác cũng sẽ đƣợc lắp đặt tại tỉnh Lâm Đồng.
b) Khách hàng:
Các sản phẩm từ giấy và bao bì carton đang dần đƣợc sử dụng để thay thế
một số sản phẩm làm từ gỗ, nhựa, kim loại… và do có ƣu điểm là có thể tái sử dụng
đƣợc nhiều lần, bảo đảm giữ vệ sinh môi trƣờng, giá cả cạnh tranh, sản phẩm đa
dạng và tiện dụng… Nên các loại sản phẩm này đƣợc sử dụng ngày càng rộng rãi
trong đời sống sinh hoạt con ngƣời, dùng làm bao bì bảo quản hàng hóa trong lƣu
thông, kéo theo nhu cầu sử dụng ngày càng tăng.
Đặc điểm sản phẩm của Công ty là giấy dùng trong công nghiệp nên đối
tƣợng khách hàng chính của Công ty là các doanh nghiệp sản xuất. Hiện nay tình
hình kinh tế đã lạc quan nên việc sản xuất hàng hóa của các doanh nghiệp này phát
43
triển đòi hỏi một lƣợng cung ứng sản phẩm giấy carton và bao bì carton để bảo
quản hàng hóa sản xuất trong quá trình vận chuyển.
Theo khảo sát, thu thập dữ liệu và đánh giá của Công ty Cổ phần Đông Hải
Bến Tre trong năm 2010, thị phần tiêu thụ các sản phẩm giấy và bao bì giấy của
Công ty ở thị trƣờng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay chiếm khoảng 20%. Khu
vực này hiện có trên 240 doanh nghiệp chế biến thủy sản lớn và trên 1.200 doanh
nghiệp sản xuất chế biến nông sản thực phẩm và nhiều doanh nghiệp sản xuất hàng
công nghiệp khác, do đó nhu cầu về sản phẩm bao bì và thùng carton tại khu vực
này rất lớn. Riêng trong khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam là thành phố Hồ Chí
Minh và các tỉnh miền Đông Nam bộ, thì thị trƣờng của Công ty rất nhỏ bé với
khoảng 0,8%, nhƣng tốc độ phát triển thị trƣờng ở đây là 20%/năm.
Một vấn đề khác liên quan đến khách hàng là khả năng đàm phán về giá của
Công ty đối với khách hàng (quyền lực ngƣời mua). Khách hàng của Công ty chủ
yếu là các nhà sản xuất trong nƣớc nên việc mất đi một khách hàng cũng làm Công
ty mất đi lợi nhuận và thị phần nhiều. Do có nhiều công ty nhỏ sản xuất cùng mặt
hàng cạnh tranh nên họ có thể giảm bớt lợi nhuận nhằm tranh giành thị phần làm
Công ty gặp nhiều khó khăn trong việc đàm phán về giá sản phẩm. Khách hàng có
thể lợi dụng điều này ép giá của Công ty hay đòi hỏi chất lƣợng cao hơn và Công
ty phải làm nhiều công việc dịch vụ hơn.
c) Nhà cung cấp:
Là những cá nhân hay các đơn vị liên kết cung cấp các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty nhƣ: cung cấp nguyên liệu, nhiên
liệu, máy móc thiết bị, bán thành phẩm…
Nguồn nguyên liệu chủ yếu để sản xuất giấy và bao bì giấy là giấy vụn tái
chế (chiếm tỷ lệ trên 90% nguồn nguyên liệu sản xuất sản phẩm giấy) phù hợp với
qui trình công nghệ máy móc thiết bị đã đƣợc đầu tƣ với mục đích hạ thấp giá thành
sản phẩm. Đồng thời, giấy vụn nguyên liệu này có nguồn cung cấp khá dồi dào và
44
giá lại thấp hơn nhiều so với bột giấy nguyên li
 

tctuvan

New Member
Bạn download tại đây nhé

Nhớ thank cho chủ thớt
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top