Download miễn phí Chuyên đề Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần sản xuất thương mại Hữu Nghị Đà Nẵng giai đoạn 2010 - 2015 nhằm đưa các kiến thức lý luận vào thực tiễn kinh doanh





MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I:CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
I. Những vấn đề cơ bản về chiến lược: 2
1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh: 2
2. Mục đích và vai trũ: 2
a. Mục đích của chiến lược: 2
b. Vai trũ của chiến lược: 3
3. Phân loại chiến lược kinh doanh: 3
II.Tiến trỡnh xõy dựng và thực hiện chiến lược 4
1. Xác định sứ mệnh, mục tiêu của doanh nghiệp 5
2. Đánh giá môi trường bên ngoài 5
a. Môi trường vĩ mô 6
b. Môi trường vi mô (môi trường ngành) 7
3. Phân tích nội bộ doanh nghiệp. 8
a. Phân tích tài chính 8
b. Phân tích chức năng 9
4.Xây dựng các phương án chiến lược 10
a. Chiến lược sản phẩm 10
b. Chiến lược cạnh tranh. 11
c. Chiến lược đầu tư (Chiến lược doanh nghiệp) 11
5. Phân tích và lựa chọn chiến lược 11
6. Thực hiện chiến lược 12
7. Kiểm tra và đánh giá việc thực hiện chiến lược 12
PHẦN II:SƠ LƯỢC TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
I. Giới thiệu về cụng ty: 13
1. Lịch sử cụng ty: 13
2. Quỏ trỡnh phỏt triển: 13
3. Các đại lý phân phối: 15
4.Cơ cấu tổ chức: 16
4. 1 Sơ đồ tổ chức: 16
4.2 Chức năng, nhiệm vụ: 18
4.3 Chức năng nhiệm vụ của từng phũng ban: 18
a. phũng tổ chức hành chớnh 18
b. phũng kế toỏn tài chớnh: 19
c. phũng kinh doanh: 19
d. phũng xuất nhập khẩu: 20
e. phũng quản lý thiết bị và đầu tư: 20
f.Trung tõm thiết kế mẫu: 21
II. Sơ lược về tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của công ty: 22
1. Ngành nghề kinh doanh: 22
2. Sản phẩm và dich vụ : 22
3. Kết quả kinh doanh: 22
4. Thị Trường: 24
5.Bảng cân đối tài sản và nguồn vốn: 24
III.Thực trạng chiến lược kinh doanh công ty đang áp dụng: 26
1.Mục tiờu: 26
2.Chiến lược kinh doanh công ty đang áp dụng: 26
PHẦN III:XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2010-2015 27
I.Sứ mệnh và mục tiờu của cụng ty: 27
1.sứ mệnh: 27
2 .Xác định các mục tiêu chiến lược: 27
II .Phân tích môi trường bên ngoài: 28
1.Môi trường quốc tế: 28
2. cỏc yếu tố chớnh trị xó hội: 29
c. Yếu tố xã hội: 30
b. Yếu tố khoa học công nghệ: 30
III. Phân tích môi trường bên trong: 31
1. Nguồn nhõn lực: 31
2. Nguồn lực tài chớnh 31
3. Hoạt động maketing. 32
4.Các đối thủ cạnh tranh: 33
4.1. Năng lực cạnh tranh: 33
4.2. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành: 33
a. Công ty giày da Thượng Đỡnh Hà Nội: 33
b. Công ty giầy Hiệp Hưng thành phố Hồ Chí Minh: 33
c. Cụng ty giày Thụy Khờ: 33
5.Ma trận SWOT: 34
a.Cơ hội: 34
b.Thách thức, nguy cơ: 35
c.Điểm mạnh: 35
d. Điểm yếu: 36
IV. Xây dựng các chiến lược bộ phận: 39
1. Chiến lược thị trường 39
2. Chiến lược cạnh tranh 40
II. phõn tớch và lựa chọn chiến lược kinh doanh 42
1. Chính sách về thị trường 42
2. Chính sách sản phẩm 43
3. Chính sách giá: 43
4. Tăng cường tạo vốn 43
5. Giải pháp nguồn nhân lực 44
III. Nguồn lực và giải pháp thực hiện chiến lược: 44
Kết luận 46
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

o yêu cầu, mục tiêu, đặc điểm kỹ thuật ta có thể hỡnh dung ra cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty như sau:
Hội đồng quản trị
Tổng Giám Đốc
P.Tổng Giám Đốc
P.Tổng Giám Đốc
P.Quản lớ thiết bị và đầu tư
Trung tõm thiết kế mẫu
P.Kinh doanh
P. Xuất nhập khẩu
P.Kế toỏn tài chớnh
P. Tổ chức hanh chớnh
II.
Xớ nghiệp sản xuất số 2
Xớ nghiệp sản xuất số 1
Quan hệ giỏn tiếp
Quan hệ trực tiếp
Cụng ty sử dụng mụ hỡnh quản trị theo cơ cấu tổ chức trực tuyến - chức năng:
Theo cơ cấu này các đơn vị chức năng không có quyền ra lệnh trực tiếp cho những đơn vị khác. Các đơn vị chức năng chỉ tham mưu tư vấn, giúp tổng giám đốc chuẩn bị ra quyết định, tỡm ra những giải phỏp tối ưu cho những kế hoạch hoạt động của công ty. Các quyết định này được đưa xuống từng đơn vị thông qua người lónh đạo của đơn vị đó. Có nghĩa quyền quyết định những vấn đề ấy thuộc về Tổng Giám Đốc ( hay người được Tổng Giám Đốc ủy quyền ) và các đơn vị khác chỉ nhận mệnh lệnh từ một người.
Ưu :
- Các bộ phận chức năng nghiên cứu và giúp người lónh đạo chuẩn bị ra các quyết định đúng đắn và kiểm tra.
-Thực hiện tốt chế độ thủ trưởng.
Nhược :
- Số lượng các bộ phận chức năng trên dể làm các bộ máy kém hiệu lực.
- Cơ cấu này nhà quản trị phải dành nhiều thời gian để giải quyết những vấn đề nảy sinh trong bộ phận tuyến và bộ phận chức năng.
Công ty chịu sự quản lý của Nhà nước, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Công ty chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Bộ Công nghiệp.
Công ty được quản lý bởi Hội đồng quản trị và được điều hành bởi Tổng giám đốc. Công ty còn có các tổ chức: Tổ chức Đảng cộng sản, tổ chức công đoàn và tổ chức chính trị - xã hội khác.
- Hội đồng quản trị thực hiện chức năng quản lý hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Thủ tướng Chính phủ về sự phát triển của Công ty theo nhiệm vụ được giao.
- Tổng Giám đốc do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp bổ nhiệm. Tổng giám đốc là thay mặt pháp nhân của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, là người có quyền điều hành cao nhất trong Công ty..
Ngoài ra dưới sự điều hành của Tổng Giám đốc còn có các phòng, ban giúp việc Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các nhiệm vụ được giao.
4.2 Chức năng, nhiệm vụ:
Là đơn vị kinh doanh độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạch toán kinh tế độc lập tự chủ kinh doanh, được phép kinh doanh trực tiếp các mặt hàng giày da, đồng thời xuất khẩu trực tiếp giày da sang thị trường nước ngũai và nhập khẩu trực tiếp mỏy múc thiết bị, nguyờn phụ liệu cho sản xuất kinh doanh của cụng ty.
Hoạt động của Công ty phải thực hiện theo đúng chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước nhằm phục vụ công cuộc CNH - HĐH đất nước.
Mở rộng sản xuất kinh doanh cú hiệu quả từ bù đắp chi phí, bảo tồn và phát triển vốn, có nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước và tận dụng năng lực sản xuất địa phương ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ, bảo vệ môi trường đảm bảo an ninh trật tự xó hội.
Được quyền mở rộng mọi hỡnh thức liờn doanh liên kết với các cơ quan nghiên cứu, cá nhân tổ chức khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất được quyền vay, mua bán ngoại tệ và các Ngân hàng ngoại thương, được quyền huy động cổ phần, vay ở nước ngoài và cán bộ công nhân viên của Công ty.
4.3 Chức năng nhiệm vụ của từng phũng ban:
a. Phũng Tổ chức Hành chớnh:
+ Công tác tổ chức: - Lập kế hoạch nhân sự hàng năm. - Lập kế hoạch đào tạo, nâng bậc, tuyển dụng. - Lập các báo cáo liên quan đến tổ chức, nhân sự. - Lập và lưu giữ hồ sơ CBCNV cụng ty. - Theo dừi, cập nhật và phổ biến cỏc văn bản pháp quy, hướng dẫn về tổ chức, nhân sự. - Theo dừi, kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, nội quy lao động. Đề xuất với giám đốc công ty về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, tuyển dụng, kết thúc, thuyên chuyển cán bộ. - Theo dừi và thực hiện cỏc chế độ chính sách đối với người lao động. - Theo dừi và thực hiện cỏc cụng việc khỏc liờn quan tới tổ chức, tiền lương, bảo hộ lao động. + Công tác hành chính: - Tổ chức việc hoạt động hành ngày của bộ máy công ty. - Thực hiện việc giao tiếp về hành chớnh với bờn ngoài. - Quản lý và theo dừi tài sản, văn phũng của cụng ty. -  Điều động và quản lý hoạt động của các xe ôtô 4 bánh phục vụ các hoạt động của bộ máy công ty. - Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty các biện pháp nâng cao đời sống CBCNV. - Các nhiệm bất thường khác do Ban giám đốc giao.
b. phũng kế toan tài chớnh:
+ Chức năng: - Tham mưu với Giám đốc công ty trong quản lý và điều hành quá trỡnh sử dụng vốn của cụng ty. - Theo dừi và bỏo cỏo giỏm đốc công ty tỡnh hỡnh sử dụng vốn cụng ty. - Cung cấp kịp thời, chớnh xỏc mọi thụng tin về tỡnh hỡnh hoạt động SXKD, tham mưu với BGĐ sử lý kịp thời trong quỏ trỡnh điều hành sản xuất. + Nhiệm vụ: - Ghi chép, phản ánh trung thực, kịp thời, đầy đủ mọi phát sinh thu, chi trong quỏ trỡnh SXKD. - Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát mọi hoạt động tài chính của Công ty theo đúng chế độ, chính sách của Nhà nước. - Theo dừi, tổng hợp bỏo cỏo tài chớnh theo chế độ Nhà nước, hướng dẫn của TCT quy định cho các doanh nghiệp. - Phân chia lợi nhuận thực hiện theo điều lệ và chế độ phân phối lợi nhuận của nhà nước. - Đề xuất với Giám đốc công ty Quy chế tính lương, thưởng, trợ cấp ... của CBCNV. Theo dừi, tớnh lương và thanh toán lương cho CBCNV theo quy chế hiện hành của Công ty đó được phê duyệt. - Kết hợp với các bộ phận chức năng khác lập kế hoạch SXKD của công ty. - Các nhiệm bất thường khác do Ban giám đốc giao.
c. phũng kinh doanh:
+Chức năng : - Xõy dựng kế hoạch kinh doanh dài hạn và ngắn hạn. - Khai thỏc, tỡm kiếm cỏc nguồn hàng. - Quảng bá thương hiệu. - Phát triển thị trường. - Phân tích thị trường, xây dựng chiến lược kinh doanh. - Xây dựng chiến lược thúc đẩy doanh số. + Nhiệm vụ : - Kiểm tra hàng hóa tồn kho, hàng quá hạn, hàng có chất lượng kém để xuất trả. - Lên đơn đặt hàng. - Liên hệ với nhà cung cấp để đặt hàng. - Ký kết các hợp đồng kinh tế.
d. phũng xuất nhập khẩu:
Khảo sát, nghiên cứu thị trường xuất, nhập khẩu.
- Quảng cáo sản phẩm, tổ chức làm mẫu chào hàng, mẫu đối sản xuất, tham gia tính giá thành sản phẩm.
- Thực hiện các thủ tục để ký kết hợp đồng.
- Triển khai, theo dừi và quản lý đơn hàng.
- Hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hoá.
- Cung ứng vật tư, nguyên phụ liệu nhập khẩu và các công ty liên doanh nước ngoài.
- Hồ sơ, thủ tục giao nhận vận chuyển nội địa và quốc tế.
- Công tác Marketing, hệ thống cửa hàng giới thiệu và bán sản phẩm, các đại lý, hội chợ .v.v.
- Kinh doanh dịch vụ thương mại.
- Khảo sỏt nghiờn cứu mẫu mó hàng thời trang.
- Thiết kế và sản xuất hàng may mặc nội địa.
- Cụng tỏc quản lý mạng nội bộ, Internet, quảng cáo, bản quyề...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top